Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

NGÔN NGỮ TIẾNG VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 33 trang )




Hãy tìm hiểu ngơn ngữ của một số nước trên
thế giới thơng qua bảng so sánh sau
Đối
Loại chiếu
hình
Ngun
mẫu
Ngơi thứ nhất
(số ít)
Ngơi thứ nhất
(số nhiều)
Ngơi thứ ba
(số ít)
Ngơi thứ ba
(số nhiều)
Tiếng Việt Đọc Tơi (đọc) Chúng tơi
(đọc)
Cơ ấy (đọc) Chúng nó
(đọc)
Tiếng Anh Read I (read) We (read) She (reads) They (read)
Tiếng Pháp Lire Je (lis) Nous (lirons)
Il (lit) Il (lisent)
Tiếng Nga
ųИTaTb
Mbı (ųИTaeM)
Đối chiếu ngơn ngữ của 4 nước trên và rút ra nhận xét ?
Nhận xét: Tiếng Việt không thay đổi hình thái từ khi thay đổi ngôi thứ.
Có sự khác nhau về hình thái từ khi thay đổi ngôi thứ của


tiếng Anh, Pháp, Nga

ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA
TIẾNG VIỆT

ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT
I.KHÁI NIỆM LOẠI HÌNH

Hä ng«n ngữ Nam ¸
Dßng M«n – Khmer
TiÕng ViƯt – M êng chung
TiÕng ViƯt TiÕng M êng
TiÕng ViƯt cã ngn gèc b¶n ®Þa, thc hä ng«n ngữ Nam ¸, dßng
ng«n ngữ M«n – Khmer, cã quan hƯ hä hµng gÇn gòi nhÊt víi tiÕng
M êng.
Em hãy nêu
nguồn gốc,
mối quan hệ
họ hàng của
tiếng Việt?

ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT
I.KHÁI NIỆM LOẠI HÌNH
Khái niệm loại hình: Là tập hợp các sự vật,
hiện tượng cùng có chung những đặc điểm
nào đó.
Khái nòêm loại hình ngôn ngữ: là một khái
niệm của ngôn ngữ học dùng để chỉ tập hợp
các ngôn ngữ có chung một hay nhiều đặc
diểm hình thái nhất đònh.

Là một cách phân loại ngôn ngữ dựa trên
những đặc điểm cơ bản nhất của ngôn ngữ
đó như ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp,
Em hãy nêu khái
niệm loại hình.
Loại hình ngôn ngữ
là gì?

ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT
I.KHÁI NIỆM LOẠI HÌNH
Theo em có những loại hình
ngôn ngữ nào?
Có hai
loại hình
ngôn ngữ
chính
Loại hình ngôn ngữ hoà kết:
tiếng Anh, tiếng Pháp,tiếng Nga,…
Loại hình ngôn ngữ đơn lập:
tiếng Việt,tiếng Hán, tiếng Thái,…


1.Tiếng là đơn vò cơ sở của ngữ pháp.

“Nắng xúông trời lên sâu chót vót

Sông dài trời rộng bến cô liêu”

Câu thơ có 14 tiếng,đọc và viết tách rời nhau, không có sự luyến giữa
các tiếng (ngh a là khơng có hi n t ng n i âm (nh ti ng Anh: ĩ ệ ượ ố ư ế

Lift up, pick up, Look at )
II.ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
Nhận xét câu
thơ trên về mặt
ngữ âm?

a, Về mặt ngữ âm : Mỗi “tiếng” là một âm tiết
C u t o c a âm ti t ti ng Vi tấ ạ ủ ế ế ệ
Âm tiết nào
cũng mang
thanh điệu
Mỗi âm tiết
thường gồm hai
phần: âm đầu, vần

ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦATIẾNG VIỆT
Các anh # cá canh
Con út # co nút
Một ổ # mộ tổ
-> Thay đổi nghóa khi luyến phụ âm cuối.
Nhận xét
các tiếng trên?

b. Về mặt sử dụng
“Tiếng” có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ
Có nghĩa
Không rõ nghĩa
Làm thành
tố trong từ
ghép, từ láy

Việt hoá từ
ngữ vay
mượn
Từ đơn

II.ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT

Ví dụ:

-nắng : nắng mưa,

-sâu: sâu sa, sâu sắc,…

-bến: bến sông, bến đỗ,…

-trời: trời xanh,…
Chỉ ra trong ví dụ trên,
tiếng nào là từ,
tiếng nào là yếu tố câú tạo từ?
Thử tìm vài từ có
cấu tạo từ các yếu tố trên?

II.ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT

Trong tiếng Việt, tiếng là đơn vò cơ sở của
ngữ pháp, là đơn vò nhỏ nhất dùng để tạo
câu. Tiếng có thể là từ hoặc là yếu tố cấu tạo
từ.

2. Từ khơng biến đổi hình thái.

a. Ví dụ.
+ “Thơn Đồi ngồi nhớ thơn Đơng
Một người
1
chín nhớ mười mong một người
2

(Tương tư - Nguyễn Bính)
Trả lời: Người
1
là chủ ngữ, chủ
thể của nhớ, người
2
là bổ ngữ,
chỉ đối tượng của mong.
- Xét về mặt ngữ âm và sự thể
hiện bằng chữ viết hồn tồn
khơng có sự đổi thay, khác
biệt nào giữa hai từ “người”.
II.ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
Xét về mặt ngữ âm và chữ viết,
từ “người” có biến đổi hình thái khơng?
? Xác định chức năng ngữ pháp
của các từ “người” trong câu thơ sau?

II.ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
C©u tiÕng ViƯt C©u tiÕng Anh
Anh Êy ®· cho t«i mét cn s¸ch.(1)
T«i còng cho anh Êy hai cn s¸ch.
(2)

He gave me a book.(1) I gave him
two books too.(2)
Nhận xét cách sử dụng từ
trong hai câu trên?

II.ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
Ng«n ngữ
Tiªu chÝ
TiÕng ViƯt TiÕng Anh
VỊ vai trß ngữ
pháp trong c©u.
Cã sù thay
®ỉi.
VÝ dơ: T«i(1)
lµ chđ ngữ->
T«i(2) lµ bỉ
ngữ cđa
®éng tõ cho.
Cã sù thay ®ỉi t ¬ng tù.
VÝ dơ: He trong c©u (1) lµ chđ ngữ, ë c©u (2)
nã ®· trë thµnh him giữ vai trß lµ bỉ ngữ của
®éng tõ ë thêi qu¸ khø gave.
VỊ hình th¸i
Kh«ng cã sù
biÕn ®ỉi giữa
c¸c tõ in
nghiªng ë
c©u (1) vµ
c©u (2).
Cã sù thay ®ỉi giữa c©u (1) vµ (2), vì hai lÝ

do:
-
Do thay ®ỉi vỊ vai trß ngữ ph¸p: He -> him,
me -> I.
- Do thay ®ỉi tõ sè Ýt thµnh sè nhiỊu: book
-> books.

II.ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦATIẾNG VIỆT

Từ không biến đổi hình thái.

3. Đặc điểm về biện pháp chủ yếu để biểu thị
ý nghĩa.
a. Trật tự từ:



* Ví dụ:
Tơi ăn cơm
Tơi cơm ăn
Ăn cơm tơi
Cơm ăn tơi
Khơng thể nói thay
đổi như vậy.
* Kết luận:
- Trong câu, các từ, cụm từ cần được sắp xếp theo một trình
tự biểu hiện các ý nghĩa, các quan hệ, và các chức năng ngữ
pháp nhất định.
- Nếu thay đổi trật tự sắp xếp thì các phương diện này sẽ thay
đổi, hoặc làm cho tổ hợp từ ngữ trở nên vơ nghĩa, khơng thể

chấp nhận được.
II.ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT

3. Đặc điểm về biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa.
a. Trật tự từ:
* Lưu ý: Một số trường hợp thay đổi trật tự từ có dụng ý (nhất là
trong văn học):
Ví dụ: Nhận xét cái hay
của cụm từ “củi một
cành khơ” trong câu thơ:
“Củi một cành khơ lạc
mấy dòng” (Huy Cận)
Trả lời: Cụm từ “củi một cành khơ”
khơng được viết theo trật tự thơng
thường - một cành củi khơ.
 nhấn mạnh hình ảnh “củi” - sự vật
nhỏ bé, đơn độc, lênh đênh trơi dạt; là
ẩn dụ cho kiếp người nhỏ bé, cơ độc,
lênh đênh giữa dòng đời vơ định.
II.ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT

3. Đặc điểm về biện pháp chủ yếu để biểu thị
ý nghĩa.
a.Trật tự từ:
b. Sử dụng hư từ.
* Định nghĩa:
Hư từ là những từ khơng mang ý nghĩa từ vựng, khơng dùng để
gọi tên (định danh) các đối tượng (sự vật, hiện tượng, hoạt
động, tính chất…) trong hiện thực khách quan. Chúng chỉ làm
dấu hiệu cho một số loại ý nghĩa ngữ pháp và ý nghĩa tình thái.

II.ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
Hư từ là gì?

3. Đặc điểm về biện pháp chủ yếu để biểu thị
ý nghĩa.
a.Trật tự từ:
b. Sử dụng hư từ.
? Nhận xét về ý nghĩa
của các câu trên?
Khi vị trí các từ, các hư từ trong câu
thay đổi thì ý nghĩa của câu bị thay
đổi và có thể khơng rõ nghĩa.
+ Tơi sắp ăn cơm.
Tơi đang ăn cơm.
Tơi đã ăn cơm rồi.
Khi sử dụng các hư từ khác nhau
thì ý nghĩa của câu bị thay đổi.
II.ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT

II.ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT

Biện pháp chủ yếu thể hiện ý nghóa ngữ pháp là sắp đặt từ
theo trật tự trứơc sau và sử dụng các hư từ.

?Vậy theo em, tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ nào?

III . Tổng kết
Sơ đồ thể hiện các đặc điểm loại hình của tiếng Việt.
Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập
TiÕng (©m tiÕt) lµ

®¬n vÞ c¬ së ®Ĩ t¹o tõ
t¹o c©u.
Từ không biến đổi
hình thái
ý nghÜa ngữ ph¸p
thĨ hiƯn chđ u
nhê ph ¬ng thøc
trËt tù tõ vµ h tõ.
Hãy vẽ sơ đồ thể hiện
các đặc điểm của loại
hình của tiếng Việt?

Luyện tập
Chứng minh tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ
đơn lập:
Bầm ra ruộng cấy bầm run
Chân lội dứơi bùn, tay cấy mạ non
Mạ non bầm cấy mấy đon
Ruột gan bầm lại thương con mấy lần!

Vò trí thay đổi,vai trò ngữ pháp thay đổi, từ không bíên đổi hình thái.
-> đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập.
Ngữ liệu trên viết bằng tiếng Việt.
->Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×