Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

áp suất chất lỏng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (578.54 KB, 15 trang )



chµo mõng quý thÇy c«
vÒ dù giê th¨m líp chóng ta


KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ


1/ Viết công thức tính áp suất chất rắn ?
1/ Viết công thức tính áp suất chất rắn ?


2/ Một khối hình lập phương có cạnh 28 cm, khối lượng 3kg
2/ Một khối hình lập phương có cạnh 28 cm, khối lượng 3kg
được đặt trên mặt bàn nằm ngang.
được đặt trên mặt bàn nằm ngang.


a, Khối lập phương tác dụng lên
a, Khối lập phương tác dụng lên


mặt bàn
mặt bàn
một áp suất như thế nào với phương của trọng lực ?
một áp suất như thế nào với phương của trọng lực ?
b, Tính áp suất đó?
b, Tính áp suất đó?



P


Tại sao khi lặn sâu
người thợ lặn phải
mặc bộ áo lặn
chịu được áp suất
lớn?.


Ta đã biết, khi đặt vật rắn lên mặt bàn,
vật rắn sẽ tác dụng lên mặt bàn một áp suất
theo phương của trọng lực. Còn khi đổ một
chất lỏng vào trong bình thì chất lỏng có gây
áp suất lên bình không, nếu có thì áp suất
này có giống áp suất của chất rắn không?
P


1. Thí nghiệm
1
Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình được bịt bằng
màng cao su mỏng.
C
A
B
Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi
phương lên đáy bình và thành bình



2. Thí nghiệm 2
Lấy một bình hình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm
đáy. Muốn D đậy kín đáy ống ta phải dùng tay kéo dây
buộc đĩa lên.
Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các
vật ở trong lòng nó.


C4 Dựa vào kết quả các thí nghiệm trên, hãy
chọn từ thích hợp cho các ô trống trong kết luận
sau đây:
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên ……… bình,
mà lên cả …… bình và các vật ở ……………. chất
lỏng.
thành
đáy
trong lòng
*Thí nghiệm 1: Chất lỏng gây ra áp suát theo mọi
phương lên đáy bình và thành bình.
* Thí nghiệm 2 : Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi
phương và lên các vật trong lòng của nó.


Giả sử có một khối chất lỏng hình trụ diện tích đáy là
S, chiều cao là h. Hãy dựa vào công thức tính áp suất mà em
đã học trong bài áp suất chất rắn để chứng minh công thức
áp suất trong lòng chất lỏng. p=d.h.
Ta có: p =
F

S
Mà F = P = 10.m = 10.D.V =10.D.S.h= d.S.h
Suy ra: p = = d.h (đpcm)
d.S.h
S


*** Công thức này cũng áp dụng để tính áp suất cho một điểm bất
kỳ trong lòng chất lỏng, khi đó chiều cao của cột chất lỏng cũng
là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng.
Bài tập áp dụng : Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước.
- Tính áp suất của nước lên đáy thùng và
lên một điểm A cách đáy thùng 0,4m.
-
Gọi B , C là hai điểm nằm trên cùng mặt
phẳng nước chứa điểm A ( mặt phảng nằm
ngang ) .So sánh áp suất tại 3 điểm đó.
*** Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên
cùng một mặt ,phẳng nằm ngang ( có cùng độ sâu h ) có độ lớn
như nhau.


C5 Đổ nước vào bình có 2 nhánh thông nhau (bình thông nhau). Hãy
dựa vào công thức tính áp suất chất lỏng và đặc điểm của áp suất chất
lỏng để so sánh áp suất p
A
, p
B
và dự đoán xem khi nước trong bình đã
đứng yên thì các mực nước sẽ ở trạng thái nào trong 3 trạng thái của

hình sau ( H 8.6 sgk ).
A
B
A
B
A
B
p
A
> p
B
p
A
< p
B
p
A
= p
B

Hình a Hình b Hình c


Tìm từ thích hợp cho chỗ trống trong kết
luận sau :
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên,
các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở ………… độ cao
cùng một



Trả lời : Khi lặn sâu áp suất
của nước biển tăng ( vì độ sâu
tăng ). Vì vậy người thợ lặn mặc
bộ áo lặn chịu áp suất lớn, nếu
không thì người thợ lặn không
chịu được áp suất cao này
?/ Tại sao khi lặn sâu người
thợ lặn phải mặc bộ giáp
lặn chịu được áp suất lớn?.


C8 Trong 2 ấm sau đây (H 8.7 sgk ) ấm nào đựng
được nhiều nước hơn?


C9 Hình 8.8 vẽ một bình kín có gắn thiết bị để biết mực chất
lỏng chứa trong nó. Bình A được làm bằng vật liệu không
trong suốt. Thiết bị B được làm bằng vật liệu trong suốt. Hãy
giải thích hoạt động của thiết bị này.
Trả lời: Để biết mực chất lỏng trong bình kín không
trong suốt, người ta dựa vào nguyên tắc bình thông
nhau: mực chất lỏng trong bình kín luôn luôn bằng
mực chất lỏng mà ta nhìn thấy ở phần trong
suốt.Thiết bị này gọi là ống đo mực chất lỏng.


Hướng dẫn về nhà
- Trả lời lại tất cả các câu hỏi trong bài học.
- Học thuộc ghi nhớ.
-

Làm các bài tập:
+ 8.1/ 8.2/ 8.3/ 8.4/ 8.5 ( trang 13 và 14
sbt)
+ HS khá & giỏi làm thêm 8.6 (sbt), các hs
còn lại nghiên cứu nếu có thể.
- Đọc và nghiên cứu “ Có thể em chưa biết”.Ghi
vào vở học hệ thức rút ra từ phần này.
- Chuẩn bị cho tiết sau “Áp suất khí quyển”.
Mỗi nhóm : một hộp sữa tươi , một ống hút
thẳng màu trắng, một cốc nước màu.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×