Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2009
Tập đọc
Kiểm tra bài cũ:
1/ Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Nhờ đâu mà em biết điều đó ?
Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê. Nhờ sự ngạc nhiên của bạn nhỏ
khi gặp những điều lạ ở quê và bạn nói: ở trong phố chẳng bao giờ
có đâumà ta biết điều đó.
2/ Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu ?
Quê ngoại bạn nhỏ ở nông thôn .
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
Ng ời đi săn và con v ợn.
Luyện đọc Tìm hiểu bài
Xách nỏ, lông xám, loang,
nghiến răng, lẳng lặng,
Câu:
V ợn mẹ giật mình,/hết nhìn mũi tên/lại nhìn về phía ng ời
đi săn bằng đôi mắt căm giận,/tay không rời con.//
Bỗng/v ợn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống,/vơ vội nắm bùi
nhùi gối lên đầu con,/rồi nó hái cái lá to,/vắt sữa vào và đặt
lên miệng con.//
Luyện đọc Tìm hiểu bài
* Từ: Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến
răng, lẳng lặng,
Căm giận: Giận và tức kẻ đã làm
điều không tốt với mình nh ng cố nén
trong lòng.
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
Ng ời đi săn và con v ợn.
*Câu:
V ợn mẹ giật mình,/hết nhìn mũi tên/lại nhìn
về phía ng ời đi săn bằng đôi mắt căm
giận,/tay không rời con.//
Bỗng/v ợn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống,/vơ
vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con,/rồi nó hái
cái lá to,/vắt sữa vào và đặt lên miệng con.//
Luyện đọc Tìm hiểu bài
* Từ: Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến
răng, lặng lặng,
Căm giận: Giận và tức kẻ đã làm điều
không tốt với mình nh ng cố nén trong
lòng.
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2009
Tận số, bắn trúng, giật mình, căm
giận,
Tập đọc
Ng ời đi săn và con v ợn.
*Câu:
V ợn mẹ giật mình,/hết nhìn mũi tên/lại nhìn
về phía ng ời đi săn bằng đôi mắt căm
giận,/tay không rời con.//
Bỗng/v ợn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống,/vơ
vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con,/rồi nó hái
cái lá to,/vắt sữa vào và đặt lên miệng con.//
Luyện đọc Tìm hiểu bài
* Từ: Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến
răng, bẻ gãy nỏ,
Căm giận: Giận và tức kẻ đã làm điều
không tốt với mình nh ng cố nén trong
lòng.
Vắt sữa, nghiến răng, giật phắt, hét,
ngã xuống,
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2009
Tận số,
bắn trúng, giật mình, căm
giận,
Tập đọc
Ng ời đi săn và con v ợn.
*Câu:
V ợn mẹ giật mình,/hết nhìn mũi tên/lại nhìn
về phía ng ời đi săn bằng đôi mắt căm
giận,/tay không rời con.//
Bỗng/v ợn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống,/vơ
vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con,/rồi nó hái
cái lá to,/vắt sữa vào và đặt lên miệng con.//
Luyện đọc Tìm hiểu bài
* Từ: Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến
răng, bẻ gãy nỏ,
Căm giận: Giận và tức kẻ đã làm điều
không tốt với mình nh ng cố nén trong
lòng.
Vắt sữa, nghiến răng, giật phắt, hét, ngã
xuống,
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2009
Tận số,
bắn trúng, giật mình, căm
giận,
Đứng lặng, cắn môi, bẻ nỏ, lẳng lặng,
Tập đọc
Ng ời đi săn và con v ợn.
*Câu:
V ợn mẹ giật mình,/hết nhìn mũi tên/lại nhìn
về phía ng ời đi săn bằng đôi mắt căm
giận,/tay không rời con.//
Bỗng/v ợn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống,/vơ
vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con,/rồi nó hái
cái lá to,/vắt sữa vào và đặt lên miệng con.//
Luyện đọc Tìm hiểu bài
* Từ: Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến
răng, bẻ gãy nỏ,
Căm giận: Giận và tức kẻ đã làm điều
không tốt với mình nh ng cố nén trong
lòng.
Vắt sữa, nghiến răng, giật phắt, hét, ngã
xuống,
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2009
Không nên giết hại muông thú. Hãy bảo vệ môi tr ờng sống xung quanh ta!
Tận số,
bắn trúng, giật mình, căm
giận,
Đứng lặng, cắn môi, bẻ nỏ, lẳng lặng,
Tập đọc
Ng ời đi săn và con v ợn.
*Câu:
V ợn mẹ giật mình,/hết nhìn mũi tên/lại nhìn
về phía ng ời đi săn bằng đôi mắt căm
giận,/tay không rời con.//
Bỗng/v ợn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống,/vơ
vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con,/rồi nó hái
cái lá to,/vắt sữa vào và đặt lên miệng con.//
* Đoạn
Đoạn 4
Ng ời đi săn đứng lặng.//Hai giọt n ớc mắt từ từ lăn
trên má.//Bác cắn môi,/bẻ gãy nỏ và lẳng lặng quay
gót ra về.//
Từ đấy,/bác không bao giờ đi săn nữa.//
Luyện đọc Tìm hiểu bài
* Từ: Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến
răng, bẻ gãy nỏ,
Căm giận: Giận và tức kẻ đã làm điều
không tốt với mình nh ng cố nén trong
lòng.
Vắt sữa, nghiến răng, giật phắt, hét, ngã
xuống,
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2009
Không nên giết hại muông thú. Hãy bảo vệ môi tr ờng sống xung quanh ta!
Tận số,
bắn trúng, giật mình, căm
giận,
Đứng lặng, cắn môi, bẻ nỏ, lẳng lặng,
Tập đọc
Ng ời đi săn và con v ợn.
*Câu:
V ợn mẹ giật mình,/hết nhìn mũi tên/lại nhìn
về phía ng ời đi săn bằng đôi mắt căm
giận,/tay không rời con.//
Bỗng/v ợn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống,/vơ
vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con,/rồi nó hái
cái lá to,/vắt sữa vào và đặt lên miệng con.//
* Đoạn:
Dùa vµo c¸c tranh sau, kÓ l¹i c©u chuyÖn Ng êi ®i s¨n vµ con v în
theo lêi cña b¸c thî s¨n:
B¸c thî s¨n x¸ch ná vµo rõng.
B¸c thî s¨n thÊy mét con v în
ngåi «m con trªn t¶ng ®¸.
V în mÑ chÕt rÊt th¶m th ¬ng.
B¸c thî s¨n hèi hËn, bÎ g·y ná
vµ bá nghÒ s¨n b¾n.
Dựa vào các tranh sau, kể lại câu chuyện Ng ời đi săn và con v ợn theo lời của
bác thợ săn:
Bác thợ săn xách nỏ vào rừng.
Bác thợ săn thấy một con v ợn ngồi
ôm con trên tảng đá.
V ợn mẹ chết rất thảm th ơng.
Bác thợ săn hối hận. bẻ gãy nỏ và
bỏ nghề đi săn.