Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Định luật bảo toàn khối lượng hóa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 24 trang )


Chào mừng các thầy cô giáo và các
em học sinh đến dự tiết học
GV: Nguyễn Thị Thùy Linh

KIỂM TRA BÀI CŨ

Nêu kết luận về diễn biến của phản ứng
hóa học?

Làm thế nào để nhận biết có phản ứng học
học xảy ra?

Quan sát vào sơ đồ phản ứng giữa khí Oxi và khí Hidro ở trên hãy
cho biết:
a) Số nguyên tử Oxi và số nguyên tử Hidro trước và sau phản ứng có
thay đổi không?
b) Khối lượng của các nguyên tử trước và sau phản ứng có thay đổi
không?

1, THÍ NGHIỆM
TRƯỚC PHẢN ỨNG
Dung dịch:
Bari
clorua
BaCl
2
Dung dịch natri sunfat : Na
2
SO
4


0
A B

1, THÍ NGHIỆM
0
Dung dịch natri sunfat :
Na
2
SO
4
SAU PHẢN ỨNG



1. Có phản ứng hóa học xảy ra không ? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu
nào ?
…………………………………………………………………
…………………………………………………… …………
2. Nêu tên các chất tham gia, các chất sản phẩm của thí nghiệm ?
…………………………………………………… …………
…………………………………………………… …………
3. Viết phương trình chữ của phản ứng ?
…………………………………………………… …………
……………………………………………………………………
4. Nhận xét vị trí của kim cân trước và sau phản ứng ?
…………………………………………………… …………
5. Có nhận xét gì về khối lượng của các chất tham gia và khối lượng
của các chất sản phẩm ?
…………………………………………………… …………
……………………………………………………………………

Có phản ứng hóa học xảy ra.
Dựa vào hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành
Các chất tham gia: Bari clorua và Natri sunfat
Các chất sản phẩm: Bari sunfat và Natri clorua
Trước và sau phản ứng kim cân vẫn ở vị trí chính giữa
Khối lượng các chất tham gia bằng khối lượng các chất sản phẩm
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat -> Bari sunfat + Natri clorua
PHIẾU HỌC TẬP

1, Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua

Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (ngời Nga, 1711 -1765) và
La-voa-die (ngời Pháp, 1743 -1794) đã tiến hành độc lập
với những thí nghiệm đợc cân đo chính xác, từ đó phát hiện
ra định luật bảo toàn khối lợng.

2, ĐỊNH LUẬT:
 “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối
lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối
lượng của các chất tham gia phản ứng”
a, Nội dung:
1, Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua
C¸c chÊt tham gia C¸c chÊt s¶n phÈm
Tæng khèi lîng
c¸c chÊt tham gia

=
Tæng khèi lîng
c¸c chÊt s¶n phÈm

Hidro
Hidro
Hidro
Hidro
Oxi
Oxi
Trớc phản ứng Trong quá trình phản ứng Kết thúc phản ứng
Bản chất của phản ứng hoá học là gì?
Xét phản ứng hoá học giữa khí hiđrô với khí oxi

2, NH LUT:
a, Ni dung:
b, Gii thớch :
1, Thớ nghim:
Phng trỡnh ch ca phn ng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử
thay đổi. Sự thay đổi này chỉ liên quan tới các electron, còn
số lợng nguyên tử và khối lợng mỗi nguyên tử không thay
đổi, vì vậy tổng khối lợng các chất đợc bảo toàn.
Trong mt phn ng húa hc, tng khi
lng ca cỏc cht sn phm bng tng khi
lng ca cỏc cht tham gia phn ng

3, Áp dụng


Giả sử : A và B là hai chất phản ứng. C và D
là hai chất sản phẩm.

Gọi m lần lượt là khối lượng của A, B, C, D.

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có
công thức về khối lượng:
mA + mB = mC + mD


Hãy viết công thức khối lượng của phản ứng trong
thí nghiệm trên ?
m
BaCl
2
+
m
Na
2
SO
4
=
m
BaSO
4
+
m
NaCl

Gọi a, b, c là khối lượng đã biết của 3 chất x là khối

lượng của chất chưa biết ta có :
a + b = c + x, hay a + x = b + c.
_ Hãy tìm x ?
x = ( b + c ) – a.


Tóm lại :

Theo công thức về khối lượng:
Trong một phản ứng có ( n ) chất, kể cả chất
phản ứng và sản phẩm nếu biết ( n – 1 ) chất
thì tính được khối lượng của chất còn lại.

Bài tập:
1, Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, Biết
khối lượng của Natri sunfat Na
2
SO
4
là 14,2 gam, Khối
lượng của các sản phẩm Bari sunfat BaSO
4
là 23,3
gam, Natri Clorua NaCl là 11,7 gam.
Hãy tính khối lượng của Bariclorua đã phản ứng ?
ĐÁP ÁN:
Ta có :
m
BaCl
2


+

m
Na
2
SO
4

=

m
BaSO
4

+

m
NaCl
x g 14,2 g 23,3 g 11,7 g
x + 14,2 = 23,3 + 11,7 → x = ( 23,3 + 11,7 ) – 14,2 = 20,8 g

2, Đốt cháy hết 9 gam kim loại magiê Mg trong không
khí thu được 15 gam hợp chất Magiê Oxit MgO. Biết
rằng Magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxi O
2

trong không khí.
a, Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b, Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng .

Đáp án :
a, Theo ®Þnh luËt b¶o toµn khèi lîng ta cã:
m
Mg
+ m
O
2

=

m
MgO.
b, Gọi x là khối lượng của khí oxi, ta có:
9 + x = 15  x = 15 – 9 = 6 gam

1, ĐỊNH LUẬT:
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng
các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất
tham gia phản ứng”.
2, ÁP DỤNG:
Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản
ứng và sản phẩm nếu biết ( n – 1 ) chất thì tính được
khối lượng của chất còn lại.
KẾT LUẬN:

3: Đốt cháy hoàn toàn 168 gam sắt cần dùng 64 gam khí
oxi. Biết sản phẩm của phản ứng là oxit sắt từ
a)Viết phơng trình chữ của phản ứng.
b)Tính khối lợng của oxit sắt từ thu đợc.
a) PT chữ: sắt + khí oxi oxit sắt từ

Bài giải:
b) Theo định luật bảo toàn khối l
ợng ta có:
m
sắt
+ m
oxi
= m
oxit sắt từ
Tóm tắt:
Biết:
m
sắt
= 168g
m
oxi
= 64g
a/Viết PT chữ của PƯ
b/m
oxit sắt từ
= ?
Vậy khối lợng của oxit sắt từ tạo
thành là 232 gam
m
oxit sắt từ
=168 + 64 = 232 (g)

PHƯƠNG PHÁP
Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau:
Bước 1: Viết phương trình ( chữ ) của phản ứng hóa

học: A + B C + D
Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết
công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng:
m
A
+ m
B
= m
C
+ m
D
Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm
m
A
= m
C
+ m
D
- m
B
Kết luận



Học bài theo nội dung đã ghi.

Làm bài tập 1,2,3 sgk trang 54.

Xem lại kiến thức về lập công thức hoá
học, hoá trị của một số nguyên tố.


Đọc trước bài mới
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

Chúc các thầy cô và các em
học sinh hạnh phúc !

4.: Nung đá vôi (có thành phần chính là Canxicacbonat), ngời ta
thu đợc 112 kg vôi sống( Canxi ôxít) và 88 kg khí cacbonic.
a> Viết phơng trình chữ của phản ứng .
b> Tính khối lợng của Canxicacbonat đã phản ứng?
Giải
a. Phơng trình chữ:
Canxicacbonat

Canxi ôxit +Khí cacbonic
b. Theo ĐLBTKL ta có :
m
canxicacbonat
= m
canxi oxit
+m
cacbonic
=> m
canxicacbonat
= 112kg + 88kg = 200kg

×