TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM
VIỆN SINH HỌC – THỰC PHẨM
TIỂU LUẬN HÓA SINH 2
QUÁ TRÌNH SINH TỔNG HỢP ACID AMIN,
NUCLEOTIDE VÀ CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA
GVHD: ThS. HỒ THIÊN HOÀNG
LỚP: DHSH4
NHÓM SINH VIÊN SỐ: 22
DANH SÁCH NHÓM
1. NGUYỄN THANH LAN
2. LÝ MỸ DUNG
3. NGUYỂN VĂN THỨ
4. NGUYỄN NGỌC QUY
5. HUỲNH YẾN NHI
6. NGUYỄN THỊ MỸ NỮ
7. VŨ THỊ NGỌC NGA
8. NGUYỄN THỊ KIỀU THANH
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Tổng quan về sự trao đổi chất của Nitơ
2. Sinh tổng hợp các acid amin
3. Sự tổng hợp và suy thoái của nucleotide
1. QUÁ TRÌNH TRAO ĐỔI CHẤT Ở NITƠ
- Quá trình nitrat hóa: là quá trình OXH amoniac để tạo NO
-
2
hoặc NO
3
-
dưới tác dụng của 2 enzyme khác nhau là
nitritreductase và nitratreductase nhờ TV và VSV
- Quá trình khử nitơ: là quá trình cân bằng giữa nito và cố định
nito trong không khí do VK chuyển nitrat thành nito trong điều
kiện kị khí.
2. SINH TỔNG HỢP CÁC ACID AMIN
Cấu tạo acid amin
Tổng quan về quá trình sinh tổng hợp acid amin
Sinh tổng hợp tryptophan từ chorismate
Sinh tổng hợp phenylalanine và tyrosin từ
chorismate trong VK và TV
2.1. Cấu tạo acid amin
2.2. Tổng quan quá trình sinh tổng hợp
acid amin
Tổng quan về quá trình sinh tổng hợp axit amin.
Cacbon tiền chất của xương lấy từ ba nguồn: glycolysis ( màu hồng ), chu trình acid citric (màu xanh), và con đường
pentose phosphat (màutím)
2.3 Sinh tổng hợp tryptophan từ chorismate
Phản ứng
tổng hợp
tryptophan
Phản ứng
tổng hợp
tryptophan
2.4. Sinh tổng hợp phenylalanin và tyrosin từ
chorismate trong VK và TV
Sinh tổng hợp của phenylalanine và tyrosine từ chorismate trong vi khuẩn và thực vật.
3. SỰ TỔNG HỢP VÀ SUY THOÁI NUCLEOTIDE
Sự tổng hợp theo 2 con đường :
Con đường tân tạo:
Tổng hợp nucleotide purin bắt đầu với PRPP
Tổng hợp nucleotide pyrimidin
Con đường tận dụng
Sự thoái hóa các nucleotide
Tổng hợp nucleotide purin bắt đầu với PRPP
bằng sự ức chế phản hồi
Tổng hợp nucleotide pyrimidin bằng sự ức chế phản hồi
Con đường tận dụng
•
Các base purin và pirimidin được tạo thành trong
tế bào dưới dạng tự do từ quá trình thoái hóa của
nucleotid được dùng lại theo con đường tận dụng.
Nó khác với con đường tổng hợp các nucletide
mới.
•
Chẳng hạn: sự tổng hợp AMP, guanin và
hypoxanthin
Acid nucleotid không bị phá hủy bởi môi trường dạ dày
Chỉ thoái hóa chủ yếu ở tá tràng bởi các nuclease của tụy
và phosphodiesterase của ruột non
Sản phẩm tiếp tục thủy phân thành các nucleoside với sự
xúc tác của enzyme nucleotidase đặc hiệu và các phosphatase
Các nucleoside tiếp tục thoái hóa tạo thành các base tự
do, ribose hoặc ribose-1-phosphat nhờ enzyme nucleosidase
và nucleoside phosphorylase
Sản phẩm của phản ứng thoái hóa
pyrimidin lần lượt là khử phosphoryl
hóa, khử amin hóa
Các pyrimidin bị thủy phân giải
phóng base pyrimidin nhờ các enzyme
nucleotidase và nucleosidase
Sản phẩm thoái hóa cuối cùng
của pyrimidin là các amino acid: β-
alanin và β-aminoisobutyrat
Hai acid amino này thông qua
phản ứng trao đổi amin để tạo
manonyl-CoA và methylmalonyl-
CoA