THÔNG TIN
- Trần Minh Long
- Dạy môn: Đòa lý
- Trường THCS Hòa Tân
- Bài 11: Thực hành – Sự
phân bố các lục đòa và đại
dương trên bề mặt Trái
Đất.
Thöïc hieän: Traàn Minh Long
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức:
•
Biết được sự phân bố lục địa và đại dương trên
bề mặt Trái Đất, cũng như ở cả hai nửa cầu
Bắc và Nam.
•
Biết được tên và vị trí sáu lục địa và bốn đại
dương trên quả Địa Cầu và trên bản đồ thế
giới.
Kĩ năng :
•
Quan sát bản đồ, đọc hiểu bản đồ và đưa ra
nhận xét.
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1. Cấu tạo bên trong Trái Đất gồm mấy lớp? K ra.ể
- Cấu tạo bên trong Trái Đất gồm ba lớp: lớp vỏ, lớp trung gian (bao
Manti), lớp lõi (nhân).
2. Nêu đặc điểm của từng lớp?
a. Lớp vỏ:
- Độ dày: từ 5 – 70km.
- Trạng thái: rắn chắc.
- Nhiệt độ: càng xuống sâu nhiệt độ càng cao, nhưng tối đa chỉ tới
1.000
0
C.
b. Lớp trung gian:
- Độ dày: gần 3.000km.
- Trạng thái: từ quánh dẻo đến lỏng.
- Nhiệt độ: từ khoảng 1.500
0
C – 4.700
0
C.
c. Lớp lõi:
- Độ dày: trên 3.000km.
-Trạng thái: lỏng ở ngoài, rắn ở trong.
- Nhiệt độ: cao nhất khoảng 5.000
0
C.
Bài 11: Thực hành
* Bài tập 1: Hãy quan sát hình 28 và cho biết:
- Tỉ lệ diện tích lục đòa và diện tích đại dương ở nửa cầu Bắc.
- Tỉ lệ diện tích lục đòa và diện tích đại dương ở nửa cầu Nam.
Hình 28: Tỉ lệ diện tích lục đòa và đại
dương ở các nửa cầu Bắc và Nam
Bài 11: Thực hành
* Bài tập 1:
- Ở nửa cầu Bắc: diện tích lục đòa chi m (39,4%); diện tích đại dương ế
chiếm (60,6%).
- Ở nửa cầu Nam: diện tích lục
đòa chiếm (19,0%); diện tích đại
dương chiếm (81,0%).
- Phần lớn lục dòa tập trung ở
nửa cầu Bắc, nên gọi là “lục
bán cầu”.
- Còn đại dương phân bố chủ yếu
ở nửa cầu Nam, nên gọi là “thuỷ
bán cầu”.
Hình 28: Tỉ lệ diện tích lục đòa và đại
dương ở các nửa cầu Bắc và Nam
Bài 11: Thực hành
* Bài tập 2: Quan sát bản đồ tự nhiên thế giới và bảng dưới đây rồi
cho biết:
LĐ Bắc Mỹ
LĐ Á - Âu
LĐ Phi
LĐ Ơtrâylia
LĐ Nam Cực
Đất nổi trên Trái đất Diện tích (triệu Km
2
)
Lục địa Á - Âu 50,7
Lục địa Phi 29,2
Lục địa Bắc Mỹ 20,3
Lục địa Nam Mỹ 18,1
Lục địa Nam Cực 13,9
Lục địa Ơ-xtrây li-a 7,6
Các đảo ven lục địa 9,2
LĐ Nam Mỹ
Bài 11: Thực hành
* Bài tập 2:
- Trên Trái Đất có những lục đòa nào
LĐ Bắc Mỹ
LĐ Á - Âu
LĐ Phi
LĐ Ơtrâylia
LĐ Nam Cực
LĐ Nam Mỹ
- Trên Trái Đất có những lục đòa
là: Á-Âu, Phi, Bắc Mỹ, Nam
Mỹ, Nam Cực, Ô-xtrây-li-a.
Bài 11: Thực hành
* Bài tập 2:
LĐ Bắc Mỹ
LĐ Á - Âu
LĐ Phi
LĐ Ơtrâylia
LĐ Nam Cực
LĐ Nam Mỹ
- Lục đòa nào có diện tích lớn nhất? Lục đòa đó nằm ở nửa cầu nào
- Lục đòa Á-Âu có diện tích
lớn nhất. Nằm ở nửa cầu
Bắc.
* Bài tập 2:
LĐ Bắc Mỹ
LĐ Á - Âu
LĐ Phi
LĐ Ơtrâylia
LĐ Nam Cực
LĐ Nam Mỹ
- Lục đòa nào có diện tích nhỏ nhất? Lục đòa đó nằm ở nửa cầu nào
- Lục đòa Ô-xtrây-li-a có diện
tích nhỏ nhất nằm ở nửa cầu
Nam.
Bài 11: Thực hành
Bài 11: Thực hành
* Bài tập 2:
LĐ Bắc Mỹ
LĐ Á - Âu
LĐ Phi
LĐ Ơtrâylia
LĐ Nam Cực
LĐ Nam Mỹ
- Các lục đòa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam
- Các lục đòa nằm hoàn
toàn ở nửa cầu Nam là lục
đòa Ô-xtrây-li-a, Nam
Cực.
Bài 11: Thực hành
* Bài tập 2:
- Lục đòa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc
- Các lục đòa nằm hoàn toàn ở
nửa cầu Bắc là lục đòa Á-Âu,
Bắc Mó.
LĐ Bắc Mỹ
LĐ Á - Âu
LĐ Phi
LĐ Ơtrâylia
LĐ Nam Cực
LĐ Nam Mỹ
LĐ Bắc Mỹ
LĐ Á - Âu
LĐ Phi
LĐ Ơtrâylia
LĐ Nam Cực
LĐ Nam Mỹ
Quan sát bản đồ tự nhiên thế giới em hãy cho biết lục
đòa Phi và Nam Mỹ nằm ở vò trí như thế nào
Lục đòa Phi và Nam Mỹ nằm ở cả hai nửa cầu Bắc và
Nam
Bài 11: Thực hành
Hình 29: Bộ phận rìa lục đòa
* Bài tập 3: Hãy quan sát hình 29 và cho biết:
- Rìa lục đòa gồm những
bộ phận nào?
- Rìa lục đòa gồm: Thềm
lục đòa và sườn lục đòa.
- Nêu độ sâu của từng
bộ phận?
+ Thềm lục đòa sâu từ
0m đến -200m.
+ Sườn lục đòa sâu từ
200m đến -2.500m.
Bài 11: Thực hành
* Bài tập 4: Dựa vào bảng dưới đây, cho biết:
Các đại dương trên
Trái đất
Diện tích (triệu Km
2
) (%)
Thái Bình Dương 179,6
Đại Tây Dương 93,4
Ấn Độ Dương 74,9
Bắc Băng Dương 13,1
- Nếu diện tích bề mặt Trái Đất là 510 triệu km
2
thì diện tích bề mặt
các đại dương chiếm bao nhiêu phần trăm?
35,2
18,3
14,7
2,6
Tổng cộng: 361triệu km
2
70,8%
- Nếu diện tích bề mặt Trái Đất là 510 triệu km
2
thì diện tích bề mặt
các đại dương chiếm 70,8%.
Bài 11: Thực hành
* Bài tập 4:
- Tên của bốn đại dương trên thế giới và nêu diện tích
B c B ng D ngắ ă ươ
Ấn Độ
Dương
Đ
a
ï
i
T
a
â
y
D
ư
ơ
n
g
T
h
a
ù
i
B
ì
n
h
D
ư
ơ
n
g
T
h
a
ù
i
B
ì
n
h
D
ư
ơ
n
g
- Các đại dương
trên thế giới là:
+ Thái Bình Dương
(179,6 triệu km
2
).
+ Đại Tây Dương
(93,4 triệu km
2
)
+ Ấn Độ Dương
(74,9 triệu km
2
).
+ Bắc Băng Dương
(13,1 triệu km
2
).
- Đại dương nào có diện tích lớn nhất trong bốn đại dương
- Thái Bình Dương
có diện tích lớn nhất.
Bài 11: Thực hành
* Bài tập 4:
B c B ng D ngắ ă ươ
Ấn Độ
Dương
Đ
a
ï
i
T
a
â
y
D
ư
ơ
n
g
T
h
a
ù
i
B
ì
n
h
D
ư
ơ
n
g
T
h
a
ù
i
B
ì
n
h
D
ư
ơ
n
g
Moọt vuứng bieồn trong Thaựi Bỡnh Dửụng
Thế giới thực vật và động vật ở Thái Bình Dương
- Đại dương nào có diện tích nhỏ nhất trong bốn đại dương
- Bắc Băng Dương
có diện tích nhỏ
nhất.
Bài 11: Thực hành
* Bài tập 4:
B c B ng D ngắ ă ươ
Ấn Độ
Dương
Đ
a
ï
i
T
a
â
y
D
ư
ơ
n
g
T
h
a
ù
i
B
ì
n
h
D
ư
ơ
n
g
T
h
a
ù
i
B
ì
n
h
D
ư
ơ
n
g
Haûi maõ
Giaùp xaùc
Seân bieån