HOẠT ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH MẮT HĐ - 2009
HOẠT ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH MẮT HĐ - 2009
Được sự chỉ đạo của Ban chỉ đạo liên ngành y tế -
Được sự chỉ đạo của Ban chỉ đạo liên ngành y tế -
giáo dục học đường TP Hà Nội
giáo dục học đường TP Hà Nội
Được sự ủng hộ tích cực của các TTYT, BGH và
Được sự ủng hộ tích cực của các TTYT, BGH và
cán bộ y tế nhà trường
cán bộ y tế nhà trường
Tuyên truyền PCCTHĐ
Tuyên truyền PCCTHĐ
Tuyên truyền PCCTHĐ trong nhà trường
Tuyên truyền PCCTHĐ trong nhà trường
Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức cho CB Y tế trường
Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức cho CB Y tế trường
Nhân rộng mô hình điểm PCCTHĐ
Nhân rộng mô hình điểm PCCTHĐ
Giao ban tuyến, giám sát hoạt động mắt học
Giao ban tuyến, giám sát hoạt động mắt học
đường
đường
BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
Triển khai kế hoạch liên ngành Y tế - Giáo dục đầu năm
Triển khai kế hoạch liên ngành Y tế - Giáo dục đầu năm
học, phối hợp với TTYTDP, BGH, cán bộ y tế nhà trường
học, phối hợp với TTYTDP, BGH, cán bộ y tế nhà trường
tổ chức thực hiện.
tổ chức thực hiện.
Tập huấn cán bộ chuyên trách kiến thức mắt HĐ.
Tập huấn cán bộ chuyên trách kiến thức mắt HĐ.
Tuyên truyền kiến thức PCCT: loa truyền thanh, tờ rơi…
Tuyên truyền kiến thức PCCT: loa truyền thanh, tờ rơi…
Trang bị hộp đèn thị lực cho các trường.
Trang bị hộp đèn thị lực cho các trường.
Phát hiện HS có thị lực
Phát hiện HS có thị lực
≤
≤
8/10 cần gửi khám chuyên khoa
8/10 cần gửi khám chuyên khoa
mắt.
mắt.
Lập sổ theo dõi sức khỏe, thông báo kết quả cho gia đình
Lập sổ theo dõi sức khỏe, thông báo kết quả cho gia đình
HS mắc cận thị phải được phát hiện sớm và chỉnh kính
HS mắc cận thị phải được phát hiện sớm và chỉnh kính
phù hợp.
phù hợp.
KHÁI NIỆM TẬT KHÚC XẠ
KHÁI NIỆM TẬT KHÚC XẠ
Mắt chính thị
Mắt chính thị
–
Ảnh rơi trên VM
Ảnh rơi trên VM
Mắt cận thị
Mắt cận thị
–
Ảnh rơi trước VM
Ảnh rơi trước VM
Mắt viễn thị
Mắt viễn thị
–
Ảnh rơi phía sau VM
Ảnh rơi phía sau VM
Mắt loạn thị
Mắt loạn thị
–
Ảnh hội tụ ở 2 điểm
Ảnh hội tụ ở 2 điểm
ẢNH HƯỞNG CỦA TẬT KHÚC XẠ
ẢNH HƯỞNG CỦA TẬT KHÚC XẠ
Cận thị:
Cận thị:
–
Chỉ nhìn rõ vật ở gần, nhìn xa không rõ
Chỉ nhìn rõ vật ở gần, nhìn xa không rõ
Viễn thị:
Viễn thị:
–
Nhìn xa, nhìn gần đều không rõ
Nhìn xa, nhìn gần đều không rõ
Loạn thị:
Loạn thị:
–
Nhìn hình, vật đều mờ và biến dạng
Nhìn hình, vật đều mờ và biến dạng
•
Cận thị hay gặp, chiếm 70-80%
Cận thị hay gặp, chiếm 70-80%
NGUYÊN NHÂN CẬN THỊ
NGUYÊN NHÂN CẬN THỊ
Do cấu trúc sinh học của Mắt
Do cấu trúc sinh học của Mắt
–
Trục nhãn cầu quá dài (
Trục nhãn cầu quá dài (
⊥
⊥
:22-23 mm)
:22-23 mm)
–
Giác mạc quá cong
Giác mạc quá cong
–
Lực khúc xạ của TTT quá lớn
Lực khúc xạ của TTT quá lớn
Do di truyền: yếu tố gia đình
Do di truyền: yếu tố gia đình
Bệnh của nhãn cầu: củng mạc, võng mạc, màng
Bệnh của nhãn cầu: củng mạc, võng mạc, màng
bồ đào
bồ đào
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Hệ thống chiếu sáng tự nhiên, nhân tạo
Hệ thống chiếu sáng tự nhiên, nhân tạo
Kích thước bàn ghế
Kích thước bàn ghế
Tư thế ngồi học
Tư thế ngồi học
Thời gian học dài, mắt phải điều tiết quá mức
Thời gian học dài, mắt phải điều tiết quá mức
Thời gian nghỉ, thư giãn
Thời gian nghỉ, thư giãn
Thời gian sử dụng máy tính, đọc truyện…
Thời gian sử dụng máy tính, đọc truyện…
Yếu tố thể trạng: gầy yếu, bệnh toàn thân…
Yếu tố thể trạng: gầy yếu, bệnh toàn thân…
ẢNH HƯỞNG CỦA CẬN THỊ
ẢNH HƯỞNG CỦA CẬN THỊ
Mắt nhìn không rõ, viết chậm, hay mỏi mắt, nhức
Mắt nhìn không rõ, viết chậm, hay mỏi mắt, nhức
đầu
đầu
Dễ mắc tai nạn: lao động, sinh hoạt, giao thông,
Dễ mắc tai nạn: lao động, sinh hoạt, giao thông,
làm việc trên cao…
làm việc trên cao…
Không được tuyển vào các nghề đòi hỏi sự chính
Không được tuyển vào các nghề đòi hỏi sự chính
xác
xác
Không được điều chỉnh kính => nhược thị, rối
Không được điều chỉnh kính => nhược thị, rối
loạn thị giác 2 mắt, lác mắt…
loạn thị giác 2 mắt, lác mắt…
Cận thị nặng dễ gây bong võng mạc => mù lòa
Cận thị nặng dễ gây bong võng mạc => mù lòa
CÁC DẤU HIỆU PHÁT HIỆN
CÁC DẤU HIỆU PHÁT HIỆN
Trẻ phải nhìn gần
Trẻ phải nhìn gần
Hay nheo mắt
Hay nheo mắt
Hay nhìn sang vở bạn bên cạnh
Hay nhìn sang vở bạn bên cạnh
Không nhìn rõ chữ viết bảng
Không nhìn rõ chữ viết bảng
Hay kêu nhức, mỏi mắt
Hay kêu nhức, mỏi mắt
Thử thị lực
Thử thị lực
≤
≤
8/10
8/10
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ
Điều chỉnh kính phù hợp để đạt thị lực tối đa
Điều chỉnh kính phù hợp để đạt thị lực tối đa
–
Kính gọng
Kính gọng
–
Kính tiếp xúc
Kính tiếp xúc
≥
≥
18 tuổi:
18 tuổi:
–
Phẫu thuật
Phẫu thuật
Lưu ý:
Lưu ý:
–
Hiện nay chưa có thuốc nào chữa khỏi cận thị
Hiện nay chưa có thuốc nào chữa khỏi cận thị
–
Khi nghi ngờ học sinh mắc cận thị → gửi đến cơ sở
Khi nghi ngờ học sinh mắc cận thị → gửi đến cơ sở
nhãn khoa khám, chẩn đoán xác định
nhãn khoa khám, chẩn đoán xác định
BiỆN PHÁP HẠN CHẾ SỰ GIA TĂNG CẬN THỊ
BiỆN PHÁP HẠN CHẾ SỰ GIA TĂNG CẬN THỊ
Tuyên truyền kiến thức về phòng chống cận thị trong nhà
Tuyên truyền kiến thức về phòng chống cận thị trong nhà
trường
trường
HS nhận thức được tác hại của cận thị
HS nhận thức được tác hại của cận thị
→ chăm sóc giữ gìn
→ chăm sóc giữ gìn
đôi mắt
đôi mắt
Sự quan tâm của các thầy cô giáo, cha mẹ học sinh: uốn
Sự quan tâm của các thầy cô giáo, cha mẹ học sinh: uốn
nắn tư thế, tạo điều kiện học tập…
nắn tư thế, tạo điều kiện học tập…
Sự phối hợp giữa các ngành GD-YT-VSLĐ
Sự phối hợp giữa các ngành GD-YT-VSLĐ
Cải thiện điều kiện học tập: bàn ghế, phòng học, ánh sáng,
Cải thiện điều kiện học tập: bàn ghế, phòng học, ánh sáng,
thời gian, nghỉ ngơi thư giãn…
thời gian, nghỉ ngơi thư giãn…
Phát hiện sớm học sinh mới mắc cận thị
Phát hiện sớm học sinh mới mắc cận thị
Kiểm tra định kỳ học sinh đang đeo kính
Kiểm tra định kỳ học sinh đang đeo kính
TH L CỊ Ự
TH L CỊ Ự
Nguyên tắc đo thị lực:
Nguyên tắc đo thị lực:
–
BN đứng cách bảng thị lực 5m
BN đứng cách bảng thị lực 5m
–
Độ chiếu sáng bảng thị lực 100Lux (60-100W)
Độ chiếu sáng bảng thị lực 100Lux (60-100W)
–
Đo thị lực từng mắt
Đo thị lực từng mắt
–
Hướng dẫn BN hiểu bảng thị lực và cách thử thị lực
Hướng dẫn BN hiểu bảng thị lực và cách thử thị lực
–
BN từ ngoài sáng vào phòng thử thị lực phải ngồi
BN từ ngoài sáng vào phòng thử thị lực phải ngồi
nghỉ 15-20’ (đảm bảo sự thích ứng của võng mạc)
nghỉ 15-20’ (đảm bảo sự thích ứng của võng mạc)
TH L CỊ Ự
TH L CỊ Ự
Phương pháp đo thị lực:
Phương pháp đo thị lực:
–
BN đứng cách bảng thị lực 5m
BN đứng cách bảng thị lực 5m
–
BN đọc được ít nhất 2-3 chữ trong 1 hàng
BN đọc được ít nhất 2-3 chữ trong 1 hàng
•
Cách ghi:
Cách ghi:
MP: 10/10
MP: 10/10
–
Cho BN đếm ngón tay
Cho BN đếm ngón tay
•
Cách ghi:
Cách ghi:
MP: ĐNT 1m
MP: ĐNT 1m
–
Khua bàn tay trước mắt BN:
Khua bàn tay trước mắt BN:
•
Cách ghi:
Cách ghi:
MP: BBT
MP: BBT
–
Tìm hướng ánh sáng:
Tìm hướng ánh sáng:
•
Cách ghi:
Cách ghi:
MP: AS(+)
MP: AS(+)
Viêm kết mạc
Viêm kết mạc
Nguyên nhân
Nguyên nhân
:
:
- Do lậu cầu
- Do lậu cầu
- Do vi khuẩn
- Do vi khuẩn
- Do virus
- Do virus
- Do dị ứng
- Do dị ứng
- Do Herpes
- Do Herpes
- Do chlamydia
- Do chlamydia
Triệu chứng:
Triệu chứng:
- Tiết tố, rử mắt, đỏ mắt, cộm nh có dị vật trong mắt, ngứa
- Tiết tố, rử mắt, đỏ mắt, cộm nh có dị vật trong mắt, ngứa
Điều trị:
Điều trị:
-
Tra dung dịch n ớc muối 0.9%: 6-10 lần/ ngày.
Tra dung dịch n ớc muối 0.9%: 6-10 lần/ ngày.
-
Kháng sinh chống viêm tại mắt: 6 lần/ ngày/5-7 ngày.
Kháng sinh chống viêm tại mắt: 6 lần/ ngày/5-7 ngày.
-
Sau 3-5 ngày khám lại
Sau 3-5 ngày khám lại
dị vật kết giác mạc
dị vật kết giác mạc
Triệu chứng:
Triệu chứng:
- Chảy n ớc mắt, kích thích mắt, đau nhức, th ờng có bệnh
- Chảy n ớc mắt, kích thích mắt, đau nhức, th ờng có bệnh
sử chấn th ơng hoặc dị vật
sử chấn th ơng hoặc dị vật
Xử trí:
Xử trí:
- Tra dung dịch Dicain 1%.
- Tra dung dịch Dicain 1%.
- Lấy dị vật = dụng cụ, bông hoặc kim vô khuẩn.
- Lấy dị vật = dụng cụ, bông hoặc kim vô khuẩn.
Điều trị:
Điều trị:
-Tra dung dịch kháng sinh tại mắt: 6 lần/ngày/5-7 ngày
-Tra dung dịch kháng sinh tại mắt: 6 lần/ngày/5-7 ngày
TÌNH HÌNH MẮT HỘT
TÌNH HÌNH MẮT HỘT
Mắt hột là một bệnh truyền nhiễm gây mù loà xảy ra trên toàn thế
Mắt hột là một bệnh truyền nhiễm gây mù loà xảy ra trên toàn thế
giới.
giới.
Ở Việt Nam coi bệnh mắt hột là vấn đề quan trọng của ngành y tế
Ở Việt Nam coi bệnh mắt hột là vấn đề quan trọng của ngành y tế
công cộng từ rất sớm, được khởi xướng từ đầu những năm 50.
công cộng từ rất sớm, được khởi xướng từ đầu những năm 50.
Tỷ lệ mắt hột hoạt tính giảm 1975 là 17,5%, năm 1995 còn 7,15%.
Tỷ lệ mắt hột hoạt tính giảm 1975 là 17,5%, năm 1995 còn 7,15%.
Tỷ lệ quặm 6,4% giảm còn 1,17%
Tỷ lệ quặm 6,4% giảm còn 1,17%
Nền kinh tế ngày càng phát triển, điều kiện môi trường được cải
Nền kinh tế ngày càng phát triển, điều kiện môi trường được cải
thiện: môi trường nước sạch, vệ sinh cá nhân v…v… % mắt hột
thiện: môi trường nước sạch, vệ sinh cá nhân v…v… % mắt hột
ngày càng giảm trong dân.
ngày càng giảm trong dân.
Theo số liệu điều tra hàng năm tại các trường học : % Mắt hột
Theo số liệu điều tra hàng năm tại các trường học : % Mắt hột
còn rất thấp <5%
còn rất thấp <5%
MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH MẮT HỘT
MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH MẮT HỘT
Thanh toán mắt hột từ nay đến năm 2010:
Thanh toán mắt hột từ nay đến năm 2010:
–
Tỷ lệ mắt hột < 5% trong dân
Tỷ lệ mắt hột < 5% trong dân
–
Tỷ lệ quặm < 1
Tỷ lệ quặm < 1
‰ trong d
‰ trong d
ân
ân
Khám cho tất cả học sinh tiểu học và trung học
Khám cho tất cả học sinh tiểu học và trung học
phát hiện bệnh mắt hột
phát hiện bệnh mắt hột
100% ca mắt hột hoạt tính được điều trị tiến tới
100% ca mắt hột hoạt tính được điều trị tiến tới
thanh toán mắt hột trước năm 2010.
thanh toán mắt hột trước năm 2010.
5 DẤU HIỆU PHÂN LOẠI MẮT HỘT
5 DẤU HIỆU PHÂN LOẠI MẮT HỘT
Bình thường
TF: Bệnh mắt hột có hột
+ Ít nhất 5 hột trên kết mạc sụn mi trên
+ Đường kính hột ≥ 0,5 mm
TI: Bệnh mắt hột nặng:
+ Kết mạc sụn mi trên thẩm lậu dầy, đỏ
+ Che lấp ½ hệ mạch máu kết mạc
5 DẤU HIỆU PHÂN LOẠI MẮT HỘT
5 DẤU HIỆU PHÂN LOẠI MẮT HỘT
TT: Quặm, lông xiêu:
+ Ít nhất 1 lông mi cọ sát vào mắt
+ Lông xiêu đã được nhổ
TS: Sẹo trên kết mạc sụn mi trên
+ Sẹo trắng bóng, thành mảng, đám dạng
vạch, dải hay hình sao.
CO: Sẹo đục trên giác mạc:
+ Sẹo che lấp 1 phần hay toàn bộ đồng tử
+ Sẹo làm giảm thị lực (< 3/10)
ĐIỀU TRỊ MẮT HỘT
ĐIỀU TRỊ MẮT HỘT
Chiến lược phòng chống mắt hột
Chiến lược phòng chống mắt hột
SAFE :
SAFE :
–
S: Mổ quặm
S: Mổ quặm
–
A: Dùng thuốc kháng sinh chữa mắt hột hoạt tính
A: Dùng thuốc kháng sinh chữa mắt hột hoạt tính
–
F: Rửa mặt bằng nước sạch
F: Rửa mặt bằng nước sạch
–
E: Cải thiện vệ sinh môi trường
E: Cải thiện vệ sinh môi trường
Điều trị bằng thuốc:
Điều trị bằng thuốc:
–
Mỡ Tetracilin (tra mắt)
Mỡ Tetracilin (tra mắt)
–
Zithromax (tra, uống)
Zithromax (tra, uống)
Biện pháp thực hiện
Biện pháp thực hiện
Tuyên truyền giáo dục trong học sinh ý thức vệ sinh cá nhân:
Tuyên truyền giáo dục trong học sinh ý thức vệ sinh cá nhân:
dùng khăn rộng, nước sạch, phơi khăn ngoài nắng…
dùng khăn rộng, nước sạch, phơi khăn ngoài nắng…
Vệ sinh môi trường: nước, rác thải, diệt ruồi…
Vệ sinh môi trường: nước, rác thải, diệt ruồi…
Lồng ghép với các chương trình y tế khám phát hiện học sinh
Lồng ghép với các chương trình y tế khám phát hiện học sinh
mắc bệnh mắt hột hoạt tính.
mắc bệnh mắt hột hoạt tính.
Đảm bảo 100% các trường hợp mắt hột hoạt tính (TF, TI) được
Đảm bảo 100% các trường hợp mắt hột hoạt tính (TF, TI) được
điều trị.
điều trị.
Có sổ theo dõi học sinh mắt hột, hướng dẫn cách điều trị
Có sổ theo dõi học sinh mắt hột, hướng dẫn cách điều trị
Kiểm tra lại 3 tháng/1 lần
Kiểm tra lại 3 tháng/1 lần
Có sự phối hợp chặt chẽ giữa cán bộ chương trình và cán bộ
Có sự phối hợp chặt chẽ giữa cán bộ chương trình và cán bộ
TTYT với nhà trường.
TTYT với nhà trường.