Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Khi hậu và cảnh quan trên Trái Đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 23 trang )


Kiểm tra bài cũ :
1)Nêu khái niệm của nội lực và ngoại lực, bản
chất khác nhau của nó đối với địa hình bề mặt
đất.
Trả lời: Nội lực là lực sinh ra từ trong lòng Trái
Đất. Ngoại lực là lực sinh ra bên ngoài bề mặt
đất.
Khác: Nội lực làm cho bề mặt đất gồ ghề, sắc
sảo, địa hình bề mặt nơi nâng lên cao thành núi,
nơi sụt lún đứt gãy thành sông, thung lũng.
Ngoại lực do các yếu tố tự nhiên bên ngoài
(nắng, gió, sóng biển, dòng nước…) tác động
làm cho bề mặt đất bằng phẳng hơn, nơi cao thì
bào mòn, nơi thấp thì bồi trầm tích.

2. Em hãy nêu kết luận của bài học
Trả lời:Kết luận: Địa hình bề mặt Trái Đất luôn có
sự tác động của hai nhân tố nội và ngoại lực. Sự
thay đổi bề mặt đất diễn ra trong suốt quá trình
hình thành và tồn tại của Trái Đất. Ngày nay bề
mặt đất vẫn đang tiếp tục thay đổi.

Bài 20: KHÍ HẬU VÀ CẢNH QUAN
TRÊN TRÁI ĐẤT
1. KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT

1.Quan sát hình 20.1, cho biết mỗi châu lục có những
đới khí hậu nào?

Tên


châu
Các đới khí hậu
Châu Á Cực, cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt
đới, xích đạo.
Châu
Âu
Cận cực, ôn đới, cận nhiệt Địa Trung
Hải
Châu
Phi
Cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo.
Châu
Mỹ
Cực, cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt
đới, xích đạo
Châu
Đại
Dương
Ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, cận xích
đạo.

2. Nêu đặc điểm của ba đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới,
hàn đới.
Giải thích vì sao thủ đô Oen-lin-tơn (41
o
N, 175
o
Đ) của
Niu Di-lân lại đón năm mới vào những ngày mùa hạ
của Niu Di-lân.

Giải thích:
H20.1. LĐTG

Đới nhiệt đới
Đới ôn đới
Đới ôn đới
Đới Hàn Đới
Đới Hàn Đới

Đặc điểm:

Khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm, nhưng
vẫn thay đổi theo mùa. Nhiệt độ trung bình trên
20
o
C, lượng mưa trung bình năm từ 500mm
đến 1500mm, tập trung vào mùa mưa.

Khí hậu ôn đới mát mẻ, mang tính chất
trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu
đới lạnh. Thời tiết thất thường

Khí hậu đới lạnh vô cùng khắc nghiệt, nhiệt
độ trung bình luôn dưới -10
o
C, có khi xuống tới
-50
o
C. Mùa hạ thật sự chỉ dài 2 – 3 tháng.


Bản đồ tự nhiên thế giới
H20.3 SĐVĐGió

Bản đồ khí hậu thế giới
Hình a
Hình b
Hình c,d
H20.4. các đới cảnh quan (i)

Phân tích nhiệt độ, lượng mưa ở bốn biểu đồ để biết
được mỗi hình thuộc kiểu khí hậu và
đới khí hậu nào.
BĐ KHTG

Biểu đồ a) Nhiệt độ cao quanh
năm, chênh lệch nhiệt không
nhiều giữa các tháng có nhiệt độ
cao nhất là tháng 4, tháng 11
(khoảng 30%) và thấp nhất là các
tháng 12, tháng 1 (khoảng 27
o
C)
Mưa không đều có tháng không
mưa, từ tháng 6  tháng 9 mưa
nhiều.
KL: hình a là biểu đồ nhiệt đới khí
hậu gió mùa với mùa mưa và mùa
khô rõ rệt.
BĐ KHTG


Biểu đồ c) nhiệt độ chênh lệch khá lớn,
đến gần 30
o
C, mùa đông xuống tới
-10oC, mùa hạ 16
o
C, lượng mưa trải
đều quanh năm, mưa nhiều từ tháng 6
 tháng 9.
KL  Hình c là biểu đồ của khí hậu ôn
đới lục địa
Biểu đồ d) nhiệt độ thấp là 5
o
C vào
tháng 1,2; nhiệt độ cao khoảng 25
o
C
vào các tháng 6,7,8, chênh lệch giữa
hai mùa khoảng 15
o
C.
Lượng mưa phân bố không đều trong
năm, mưa nhiều phân bố tháng
10,11,12.
KL  Hình d là biểu đồ cận nhiệt Địa
Trung Hải
BĐ KH TG

Biểu đồ b)
Nhiệt độ trong

năm ít thay đổi,
khá nóng. Mưa
quanh năm,
mưa nhiều về
tháng 4, tháng
10
KL  hình b là
biểu đồ khí hậu
Xích ñaïo.
BĐ KHTG

Hình 20.3. Sơ đồ các vành đai gió trên Trái Đất
Quan sát H20.3, nêu tên và giải thích sự hình thành
các loại gió chính trên Trái Đất.
H20.1 LĐTNTG
ĐB
TB
TN
ĐN
ĐB
TN
TN
TB
TB
ĐB
ĐC
ĐC
ĐN
ĐN


Dựa vào H20.1, H20.3 và
kiến thức đã học, giải thích
sự xuất hiện của sa mạc
Xa-ha-ra.

2. Các cảnh quan trên Trái Đất
H20.4 Một
số cảnh
quan trên
Trái Đất
Tổ 2
Tổ 5
Tổ 3
Tổ 4
Tổ 1,6
Thảo luận tổ trong 3’, mô tả các cảnh quan trong ảnh 
thuộc đới khí hậu nào
BĐKHTG

Hình a) cảnh quan ở hàn đới
BĐ KHTG (i)

Hình b)
ảnh quan
ở ôn đới

Hình
c)
cảnh
quan


nhiệt
đới
khô

Hình d)
cảnh
quan ở
nhiệt
đới ẩm

Hình
đ)
cảnh
quan
ở xa
van
nhiệt
đới

Về nhà làm câu 2,3 vào tập. Câu 1 phần
câu hỏi và bài tập.
Dặn dò: chuẩn bị bài 21

×