Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

GADTTKBG năm học 2009- 2010 Bài 8: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á (Địa 8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.17 MB, 25 trang )



Giáo viên thực hiện: L ng Th Nguy tươ ị ệ

Trường THCS Hàm Nghi tưng bừng đón chào năm học mới
2009 - 2010

Tại sao Nhật Bản lại trở thành nước phát triển sớm nhất ở Châu Á ?
-Nhật Bản nhờ sớm thực hiện cuộc cải cách Minh trị vào nửa
cuối thế kỷ XIX

Tuần 10. Tiết 10:
Tuần 10. Tiết 10:

TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ
HỘI
Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á
Dựa vào hình bên và kiến thức đã
học, hãy điền vào bảng sau các
cây trồng, vật nuôi giữa các khu
vực : Đông Á, Đông Nam Á,
Nam Á, Tây Nam Á, Trung Á.
1. NÔNG NGHIỆP:

Khu vực Cây trồng Vật nuôi
Đông Á
Đông Nam Á
Nam Á

Tây Nam Á và
vùng nội địa


Lóa g¹o, lóa m×,
ng«, chÌ, b«ng.
Trâu bß, lợn, cõu
Trâu bò, lợn.
Trâu bò, cừu.
Tr©u bß, lîn, cừu.
Lóa m×, chÌ, b«ng,
chµ lµ.
1
2
4
6
7 8
Lúa gạo, lúa mì, chè,
bông
Lúa gạo, lúa mì, ngô,
chè, cao su, cà cà phê,
dừa, cọ dầu
5
3

Sự phát triển nông nghiệp của các
nước Châu Á không đồng đều.
Cây trồng, vật nuôi có sự khác
nhau giữa các khu vực khí hậu gió
mùa và khí hậu lục địa.
1. NÔNG NGHIỆP:
Trong sản xuất nông nghiệp ở Châu Á
cây trồng nào giữ vai trò quan trọng
nhất ? Vì sao ?

Lúa nước giữ vai trò quan trọng nhất,
vì châu á có nhiều đồng bằng lớn, có
khí hậu thích hợp, có truyền thống
trồng lúa nước, dân cư đông. . .
Ở Châu Á, lúa gạo có thể xem là
loại cây lương thực quan trọng nhất.
Lúa gạo chiếm 93%, lúa mì chiếm
39% sản lượng toàn thế giới
(năm 2003).
Ghi bµi

Quan sát biểu đồ trên cho biết những
nước nào sản xuất nhiều lúa gạo, và tỉ
lệ so với thế giới ?
Trung Quốc và Ấn Độ là những
nước sản xuất nhiều lúa gạo.
Thái Lan và Việt Nam là những
nước đứng nhất nhì thế giới về
xuất khẩu gạo.
Theo em những nước nào có tỉ trọng
xuất kẩu gạo lớn nhất nhì thế giới ?


Quan sát hình bên, em hãy nêu
nhận xét về: diện tích mảnh ruộng,
số lao động công cụ sản xuất, trình
độ sản xuất ?
Em quan sát hình trên và nêu sự khác biệt về cảnh thu
hoạch lúa của hai mảnh ruộng ?


2. Công nghiệp :
Dựa vào bảng (8.1) dưới đây, cho biết nước nào khai thác than và dầu
mỏ nhiều nhất ? Nước nào đã sử dụng sản phẩm khai thác chủ yếu để
xuất khẩu ?
QUỐC GIA
Sản lượng than(triệu tấn) Sản lượng dầu mỏ (triệu tấn)
Khai thác Tiêu dùng Khai thác Tiêu dùng
Trung quốc 1250 1228 161 137.3
Nhật bản 3.6 132 0.45 241.1
Inđônêxia 60.3 14 65.48 45.21
Ả rập- Xêut 431.12 92.4
Cô-oét 103.93 43.6
Ấn độ 297.8 312 32.97 71.5
Sản lượng khai thác than và dầu mỏ ở một số nước Châu Á năm 1998
Nước khai thác than nhiều nhất là Trung Quốc. Khai thác dầu mỏ nhiều
nhất là
Ả rập-Xê-út. Những nước sử dụng sản phẩm khai thác chủ yếu để
Ả rập-Xê-út. Những nước sử dụng sản phẩm khai thác chủ yếu để
xuất khẩu là Inđônêxia, Ả rập- Xêut, Cô-oét.
xuất khẩu là Inđônêxia, Ả rập- Xêut, Cô-oét.

Công nghiệp khai thác than Công nghiệp khai dầu mỏ

2. Công nghiệp :
Hầu hết các nước Châu Á đều ưu
tiên phát triển công nghiệp. Đặc
biệt là công nghiệp khai khoáng.

Quốc gia
% Công

nghiệp
trong
GDP
GDP/người
(USD)
Nhật Bản
32,1 33.400
Cô-Oét
58,0 19.040
Hàn Quốc
41,4 8.861
Ma-lai-xi- a
49,6 3.680
Trung Quốc
52,0 911
Xi- ri
29,7 1.081
U-dơ-bê-ki-
xtan
21,4 449
Việt nam
37,8 415
Quan sát bảng bên em hãy nhận xét
giá trị GDP trong công nghiệp ở các
nước châu Á như thế nào ?
Sản xuất công nghiệp phát triển
chưa đều

- Công nghiệp luyện kim, cơ khí,
chế tạo (máy công cụ,

phương tiện giao thông vận tải),
điện tử… phát triển mạnh
ở Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ,
Đài Loan, Hàn Quốc…
Công nghiệp sản xuất thép
Công nghiệp chế tạo thân vỏ máy
bay Công nghiệp cơ khí sản xuất ô tô
? Công nghiệp luyện kim, cơ khí,
điện tử phát triển mạnh ở những
quốc gia nào của Châu Á ?

Công nghiệp nhẹ phát triển ở những quốc gia nào ?
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (may mặc, chế biến thực phẩm…)
phát triển ở hầu hết các nước.
Ghi bµi

Chế biến thực phẩm xuất khẩu

Tóm lại: Các nước Châu Á đều có trình độ phát triển công nghiệp cao,
song phát triển không đều giữa các nước và vùng lãnh thổ. Đời sống
nhân dân các nước được nâng cao nhưng chưa đều.


Hoạt động dịch vụ được các
nước coi trọng. Nhật Bản,
Hàn Quốc, Xin-ga-po là
những nước có ngành dịch
vụ phát triển cao.
3. Dịch vụ
Quốc gia

% DÞch
vô trong
GDP
GDP/người
(USD)
Nhật Bản
64,4 33.400
Cô-Oét
41,8 19.040
Hàn Quốc
54,1 8.861
Ma-lai-xi- a
41,9 3.680
Trung Quốc
33,0 911
Xi- ri
46,5 1.081
U-dơ-bê-ki-xtan
42,6 449
Việt nam
38,6 415
Dựa vào bảng trên, em hãy cho biết
tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP
của Nhật Bản, Hàn Quốc là bao
nhiêu ?
Bảng chỉ tiêu về kinh tế- xã hội một số
nước Châu Á năm 2001
Mối quan hệ giữa tỉ trọng giá tri dịch
vụ trong GDP với GDP theo đầu
người của các nước nói trên như thế

nào ?

Hình ảnh dịch vụ tiêu dùng
Hình ảnh dịch vụ sản xuất
Đón hàng vận chuyển
Đón hàng vận chuyển


Nơi Kết nối wifi
Nơi Kết nối wifi


Dịch vụ nhà hàng
Dịch vụ nhà hàng
Khách sạn
Khách sạn



Cho vay tín dụng
Cho vay tín dụng
Ngân hàng tíndụng
Ngân hàng tíndụng
Bưu chính viễn thông
Bưu chính viễn thông

Hình ảnh dịch vụ công cộng
Sự nghiệp
Sự nghiệp
giáo dục

giáo dục
Sân chơi thể dục T.T
Sân chơi thể dục T.T
Dịch vụ y tế

1. Nông nghiệp:
- Sự phát triển nông nghiệp của các
nước Châu Á không đồng đều.
Cây trồng, vật nuôi có sự khác nhau
giữa các khu vực khí hậu gió mùa và
khí hậu lục địa.
- Ở Châu Á, lúa gạo có thể xem là
loại cây lương thực quan trọng nhất.
Lúa gạo chiếm 93%, lúa mì chiếm
39% sản lượng toàn thế giới (năm
2003).
- Trung Quốc và Ấn Độ là những nước
sản xuất nhiều lúa gạo.
Thái Lan và Việt Nam là những nước
đứng nhất nhì thế giới về xuất khẩu
gạo.
2. Công nghiệp :
- Hầu hết các nước Châu Á đều
ưu tiên phát triển công nghiệp.
Đặc biệt là công nghiệp khai
khoáng.
- Sản xuất công nghiệp phát
triển chưa đều.
- Công nghiệp sản xuất hàng
tiêu dùng (may mặc, chế biến

thực phẩm…) phát triển ở hầu
hết các nước.
3. Dịch vụ
- Hoạt động dịch vụ được các
nước coi trọng. Nhật Bản, Hàn
Quốc, Xin-ga-po là những nước
có ngành dịch vụ phát triển cao.
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á

Ngành kinh
tế
Thành tựu Tên các quốc gia và
vùng lãnh thổ
Nông
nghiệp
Các nước đông dân nhưng vẫn
sản xuất đủ lương thực.
Các nước xuất khẩu gạo lớn
nhất nhì thế giới.
Công
nghiệp
Cường quốc công nghiệp
Các nước và vùng lãnh thổ
công nghiệp mới.
Dịch vụ
Ngành dịch vụ phát triển cao.
Thái Lan, Việt Nam
Nhật Bản
Sin-ga-po, Hàn Quốc,
Đài Loan

Ấn Độ, Trung Quốc
Học bài 8 và chuẩn bị bài mới.
Chuẩn bị bài 9: KHU VỰC TÂY NAM Á (SGKT 29)
(xem trước các câu hỏi in nghiêng trong bài 9).
Làm các bài tập trong SGK & tập bản đồ.
Điền vào bảng sau tên các quốc gia và vùng lãnh thổ sao cho phù hợp với nội
dung.
Nhật Bản, Hàn Quốc,
Sin-ga-po, Ma-lai-xia

Cảm ơn qúy thầy cô đã dự giờ thăm lớp chúng em,
Cảm ơn qúy thầy cô đã dự giờ thăm lớp chúng em,


kính chúc qúy thầy cô mạnh khoẻ - hạnh phúc và hẹn gặp lại qúy thầy cô
kính chúc qúy thầy cô mạnh khoẻ - hạnh phúc và hẹn gặp lại qúy thầy cô

×