Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Bai giang triet hoc thay Khai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 42 trang )


1/42
THÔNG TIN MÔN HỌC ...................................................................................................... 3
CHƯƠNG 0 – KHÁI LUẬN CHUNG VỀ TRIẾT HỌC VÀ LỊCH SỬ TRIẾT HỌC ............ 4
1. Khái niệm: .............................................................................................................. 4
a. Khái niệm triết học: ............................................................................................ 4
b. Khái niệm lịch sử triết học: ................................................................................. 4
2. Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................................ 4
a. Đối tượng nghiên cứu của triết học: .................................................................... 4
b. Đối tượng nghiên cứu của lịch sử triết học: ......................................................... 4
3. Vấn đề cơ bản của triết học: .................................................................................... 4
4. Hai phương pháp nhận thức đối lập nhau trong triết học: ........................................ 5
a. Phương pháp siêu hình: ....................................................................................... 5
b. Phương pháp biện chứng: ................................................................................... 5
CHƯƠNG 1 – KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ TRIẾT HỌC PHƯƠNG ĐÔNG ............................... 7
I – Triết học Ấn Độ cổ, trung đại ........................................................................................ 7
1. Đặc điểm: ................................................................................................................... 7
2. Các hệ thống triết học: ................................................................................................ 7
a. Các phái chính thống (5 phái): ............................................................................ 7
b. Các phải không chính thống (3 phái): .................................................................. 7
II – Triết học Trung Hoa cổ trung đại ................................................................................. 9
1. Đặc điểm ................................................................................................................ 9
2. Một số trường phái triết học .................................................................................. 10
a. Nho gia ............................................................................................................. 10
b. Đạo gia (Đối lập với Nho Gia, người sáng lập là Lão Tử) ................................. 12
c. Pháp Gia (Cũng đối lập với Nho Gia, người sáng lập là Hàn Phi Tử) ................ 13
III. Khái lược tư tưởng triết học Việt Nam trước khi có sự truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê
Nin. .................................................................................................................................. 13
1. Thế giới quan triết học .......................................................................................... 13
2. Quan niệm về độc lập dân tộc và chủ quyền quốc gia ........................................... 13
3. Quan niệm về động lực của cuộc chiến tranh giữ nước ......................................... 13


4. Phương pháp luận của cuộc chiến tranh giữ nước và dựng nước ........................... 14
5. Triết học dân gian ................................................................................................. 14
CHƯƠNG 2 – KHÁI LƯỢC TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY ................................................. 15
I - TRIẾT HỌC HI LẠP CỔ ĐẠI .................................................................................... 15
1. Đặc điểm .................................................................................................................. 15
2. Một số triết gia tiêu biểu ........................................................................................... 15
a. Heraclit (520 – 460 TCN) ..................................................................................... 15
b. Platon (427 – 347 TCN) ....................................................................................... 15
c. Đemôclit (460 – 370 TCN) ................................................................................... 16
d. Arixtot (384 – 322 TCN) ...................................................................................... 16
II – TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI KỲ TRUNG CỔ ......................................................... 17
III – TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI KỲ PHỤC HƯNG VÀ CẬN ĐẠI .............................. 17
1. Đặc điểm: ............................................................................................................. 17
2. Một số triết gia tiêu biểu: ...................................................................................... 17
a. Ph.Bê cơn (1561 – 1626): ................................................................................. 17
b. Đecáctơ (1596 – 1650):..................................................................................... 19
c. Brutxo (1712 – 1778): ....................................................................................... 20
d. Điđrô (1713 – 1784): ........................................................................................ 21
e. Heghen (1770 – 1831) ...................................................................................... 22
f. Phoi ở Bắc (1804 – 1874) ................................................................................. 23
CHƯƠNG 3 – TRIẾT HỌC MÁC – LÊ NIN ....................................................................... 24
1. Điều kiện để Mác phát hiện ra tính duy vật lịch sử của triết học Mác .................... 24
2. Lịch sử triết học Mác ............................................................................................ 24

2/42
CHƯƠNG 4 – CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG – CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA TRIẾT
HỌC .................................................................................................................................... 27
3. Chức năng thế giới quan của triết học ................................................................... 27
a. Khái niệm triết học và vai trò của nó trong đời sống xã hội: .............................. 27
b. sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và duy tâm trong triết học ............................. 27

4. Bản chất của CNDVBC ........................................................................................ 27
a. Giải quyết đúng đắn vấn đề cơ bản của triết học trên quan điểm thực tiễn ......... 27
b. Có sự thống nhất giữa thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng .. 27
c. Duy vật biện chứng triệt để (tức trong cả tự nhiên và xã hội) ............................ 27
d. Có tính thực tiễn và tính cách mạng .................................................................. 27
5. Bồi dưỡng thế giới quan khoa học chống chủ nghĩa chủ quan ............................... 28
a. Nguồn gốc và biểu hiện của chủ nghĩa chủ quan ............................................... 28
b. Những nguyên tắc, phương pháp luận cơ bản của CNDVBC: ........................... 28
CHƯƠNG 5 – PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT – PHƯƠNG PHÁP LUẬN CHUNG NHẤT
CỦA NHẬN THỨC KHOA HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG THỰC TIỄN (LÝ LUẬN PHÉP BIỆN
CHỨNG). ............................................................................................................................ 29
1. Phương pháp và phương pháp luận ....................................................................... 29
a. Phương pháp ..................................................................................................... 29
b. Phương pháp luận: ............................................................................................ 29
2. Vai trò phương pháp luận của phép biện chứng duy vật ........................................ 29
a. 2 nguyên lý: ...................................................................................................... 29
b. 3 quy luật .......................................................................................................... 30
c. Sáu cặp phạm trù: ............................................................................................. 31
3. Tính cách mạng của PBCDV và ý nghĩa phương pháp luận của nó đối với thực tiễn
trong thời đại ngày nay ................................................................................................. 33
a. Quan điểm về sự phát triển mang tính cách mạng sâu sắc ................................. 33
b. Ý nghĩa phương pháp luận của PBCDV trong thời đại ngày nay ....................... 34
CHƯƠNG 6 – NGUYÊN TẮC THỐNG NHẤT GIỮA LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .......... 35
1. Quan điểm Mác Xít về thực tiễn, lý luận và mối quan hệ giữa thực tiễn và lý luận 35
a. Phạm trù thực tiễn ............................................................................................. 35
b. Phạm trù lý luận: .............................................................................................. 35
c. Sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn ............................................................. 36
2. Khắc phục những biểu hiện của chủ nghĩa kinh nghiệm và chủ nghĩa giáo điều .... 36
a. Bệnh giáo điều và bệnh kinh nghiệm ở nước ta, những biểu hiện nguyên nhân và
phương hướng khắc phục ......................................................................................... 36

b. Vai trò của lý luận trong thời đại ngày nay ........................................................ 37
CHƯƠNG 7 – LÝ LUẬN HÌNH THÁI KINH TẾ XÃ HỘI VÀ SỰ NHẬN THỨC CON
ĐƯỜNG ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI NƯỚC TA .......................................................... 38
1. Những căn cứ xuất phát để phân tích đời sống xã hội ............................................ 38
2. Cấu trúc xã hội, hình thái kinh tế xã hội ................................................................ 39
a. Phạm trù hình thái kinh tế xã hội....................................................................... 39
b. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
39
c. Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng: ................................. 40
3. Vấn đề quá độ lên CNXH ở nước ta ...................................................................... 40
a. Nhận thức lại về CNXH: ................................................................................... 40
b. Thời kỳ quá độ: ................................................................................................ 40
c. Bỏ qua chế độ TBCN: ....................................................................................... 41

3/42
THÔNG TIN MÔN HỌC

Thời lượng: 60 tiết  15 buổi, 6 đơn vị học trình.

Điểm:
- Bài kiểm tra, trọng số 30%
- Tiểu luận, trọng số 20%, là điều kiện thi hết môn
- Điểm thi hết môn, trọng số 50%

Tài liệu:
- Bộ 3 tập triết học: Giáo trình triết học dành cho cao học không chuyên
- Giáo trình triết học (Dùng cho học viên cao học và nghiên cứu sinh không
thuộc chuyên ngành Triết Học) (NXB Chính Trị - Hành Chính)

Số ngày nghỉ:

- Không nghỉ quá 25%


4/42
CHƯƠNG 0 – KHÁI LUẬN CHUNG VỀ TRIẾT HỌC VÀ
LỊCH SỬ TRIẾT HỌC


1. Khái niệm:
a. Khái niệm triết học:
- Triết học là hệ thống tri thức lí luận chung nhất, của con người về thế giới, về
bản thân con người và về vị trí của con người trong thế giới ấy.
o Tri thức:
 Tri thức cảm tính: Bề ngoài sự vật
 Tri thức lý tính: Bản chất bên trong sự vật.  Triết học là tri thức
lý tính.
o Hệ thống lý luận: Toàn bộ khoa học lý thuyết, triết học là hệ thống
chung nhất vì khái quát, bao quát nhất, có đối tượng rộng.
o Thế giới: Toàn bộ thế giới vật chất.
o Con người: Được sinh ra ở đâu?
o Vị trí con người trong thế giới ấy: Con người có nhận thức được thế
giới hay không? Nhận thức được thì có quay lại cải tạo được thế giới
phù hợp với nhu cầu của mình không?
- Lịch sử ra đời:
o Ra đời sớm, thế kỷ 8 – 6 TCN.
o Phương Đông: Triết học = Trí (sự hiểu biết sâu rộng)
o Phương Tây: Triết học = Philosophy (Yêu mến sự thông thái)

b. Khái niệm lịch sử triết học:
- Lịch sử triết học là lịch sử hình thành và phát triển triết học nói chung cũng

như của các hệ thống triết học trong từng giai đoạn lịch sử nhất định.

2. Đối tượng nghiên cứu:
a. Đối tượng nghiên cứu của triết học:
- Nghiên cứu mối quan hệ vật chất và ý thức, đồng thời nghiên cứu những quy
luật chung nhất chi phối sự vận động và phát triển của tự nhiên, xã hội và tư
duy.
- Vì nghiên cứu rộng  Không thể phát hiện ra những quy luật đặc thù mà chỉ
phát hiện ra các quy luật chung.
b. Đối tượng nghiên cứu của lịch sử triết học:
- Lịch sử triết học nghiên cứu tư tưởng triết học của các triết gia, của các
trường phái triết học mà trước hết là 2 khuynh hướng triết học cơ bản là chủ
nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm và 2 phương pháp nhận thức đối lập
nhau là phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình cùng với những
điều kiện kinh tế xã hội đã sản sinh ra nhưng tư tưởng đó.
- Các tư tưởng liên quan đến những khía cạnh sau gọi là tư tưởng triết học:
o Thế giới quan (Quan điểm của con người về thế giới): Duy vật và Duy
tâm.
o Phương pháp luận (Lý luận về phương pháp):
o Bản thể luận: Học thuyết bàn về vụ trụ, vật chất, sinh ra từ đâu, vận
động thế nào.
o Nhận thức luận: Lý luận về nhận thức.
o Nhân sinh quan: Quan niệm về lẽ sống cuộc đời.

3. Vấn đề cơ bản của triết học:

5/42
- Là mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
- Lí do: Mọi sự vật, hiện tượng đều có thể xếp vào 1 trong 2 nhóm vật chất và ý
thức.

- Nội dung của vấn đề cơ bản của triết học:
o Mặt 1: Vật chất và ý thức cái nào có trước và cái nào quyết định cái
nào.
 Duy vật: Khẳng định vật chất có trước và quyết định ý thức
 Duy tâm: Ngược lại.
• Duy tâm chủ quan: Cho rằng sự vật chỉ là phức hợp cảm
giác của con người.
Ví dụ: Becli – nhà triết học người Anh thế kỷ 17
• Duy tâm khách quan: Cho rằng sự vật là do các lực lượng
siêu nhiên có trước nằm ngoài con người sinh ra.
Ví dụ: Platon – Hi lạp, thời cổ đại và Heghen – Người
Đức, thời cận đại.
o Mặt 2: Con người có khả năng nhận thức thế giới không?
 Duy vật: Khẳng định con người có khả năng nhận thức thế giới.
 Duy tâm: 3 quan điểm:
• Con người có khả năng nhận thức thế giới.
• Hoài nghi khả năng nhận thức thế giới của con người.
• Phủ nhận khả năng nhận thức thế giới của con người.

4. Hai phương pháp nhận thức đối lập nhau trong triết học:
a. Phương pháp siêu hình:
- Xem xét sự vật, hiện tượng 1 cách phiến diện
- Xem xét sự vật, hiện tượng 1 cách cô lập, tách rời các sự vật, hiện tượng
khác.
- Xem xét sự vật, hiện tượng trong trạng thái đứng im, hoặc nếu có vận động
thì chỉ là vận động cơ học.
- Cho rằng nguyên nhân bên ngoài là nguyên nhân chủ yếu gây nên sự vận
động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
- Khuynh hướng của sự vận động và phát triển diễn ra theo vòng tròn khép kín
hoặc vận động thụt lùi.

b. Phương pháp biện chứng:
- Xem xét sự vật, hiện tượng một cách toàn diện.
- Xem xét sự vật, hiện tượng trong mối liên hệ phổ biến (trong sự tác động qua
lại với các sự vật, hiện tượng khác).
- Xem xét sự vật, hiện tượng trong trạng thái vận động và phát triển.
- Nguyên nhân bên trong là nguyên nhân chủ yếu gây nên sự vận động và phát
triển của sự vật.
- Khuynh hướng của sự vận động và phát triển diễn ra theo vòng tròn xoáy ốc.

 Kết luận: Liên hệ – Vận động – Chuyển hóa – Phát triển.

* Quá trình hình thành và phát triển của phép biện chứng: 3 hình thức:

o Biện chứng sơ khai thời cổ đại (chiếm hữu nô lệ): Đại diện là Heragrit,
triết học Phật giáo, Lão Tử, thuyết âm dương ngũ hành.
o Biện chứng duy tâm (về mặt phương pháp luận là biện chứng, nhưng
thế giới quan lại là duy tâm): Đại diện là Heghen.

6/42
o Biện chứng duy vật: Sự liên hệ, vận động và chuyển hóa của thế giới
vật chất có trước, rồi mới dẫn đến sự liên hệ, vận động và chuyển hóa
của tinh thần. Đại diện là Mac, Anghen, Le-nin…


7/42
CHƯƠNG 1 – KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ TRIẾT HỌC
PHƯƠNG ĐÔNG

I – Triết học Ấn Độ cổ, trung đại
1. Đặc điểm:

- Triết học mang nặng tính nhân bản.
- Tính đan xen giữa triết học và tôn giáo.

2. Các hệ thống triết học:
Căn cứ vào kinh Veda và tác phẩm Upanisad (luận giải kinh Veda)  Các trường
phái nào có nội dung tư tưởng phù hợp là chính thống

a. Các phái chính thống (5 phái):
- Phái Mimansa:
o Đây là phái duy tâm hữu thần (Duy vật không triệt để)
- Phái Vedanta:
o Phái duy tâm hữu thần
- Phái Sankhya:
o Duy vật, vô thần có tư tưởng biện chứng
- Phái Yoga:
o Duy vật không triệt để, lúc đầu duy vật, sau lại rơi vào duy tâm.
- Phái Nyaya-Vaisesika:
o Phái duy vật không triệt để, giai đoạn đầu duy vật, sau duy tâm. Đóng
góp:
 Thuyết nguyên tử
 Đã bàn về lí luận nhận thức

b. Các phải không chính thống (3 phái):
- Phái Jaina:
o Vừa là 1 tôn giáo vừa là một trường phái triết học.
o Không mặc quần áo
o Duy vật không triệt để, có tư tưởng biện chứng.
- Phái Lookayata:
o Là phái triết học bình dân
o Là duy vật

- Phái triết học phật giáo:
o Khái quát tiểu sử người sáng lập ra phật giáo:
 Siddharta (Tất Đạt Đa):
• Là thái tử, con vua nước Nêpan.
• Khi đắc đạo đặt cho mình hiệu là Buddha (Bụt, Phật)
• Khi chết thì được đồ đệ gọi là Thích Ca Mầu Ni.
o Kinh điển phật giáo: Tam tạng
 Kinh: Lời của Phật do đồ đệ ghi lại. Ra đời đầu tiên.
 Luật: Nguyên tắc tổ chức phật giáo. Ra đời thứ 2.
 Luận: Các tác phẩm luận bàn về phật giáo của những người có
chức sắc trong phật giáo, viết ra nhằm tuyên truyền trong dân
gian  Ra đời cuối cùng.
o Khái quát quá trình hình thành và phát triển của phật giáo nguyên thủy:
 Kết tập 1: Diễn ra ngay sau khi Tất Đạt Đa chết. Nội dung là biên
soạn kinh, sau đó biên soạn luật và sau cùng là biên soạn luận.

8/42
 Kết tập 2 (đại hội): Sau 100 năm kể từ kết tập 1. Mâu thuẫn nội
bộ. Có bộ phận bị trục suất và ly khai, tự đặt là "Đại Chung Bộ",
bộ phận còn lại gọi là "Thượng Tọa Bộ"
 Kết tập 3 (245 TCN): Thượng Tọa Bộ mâu thuẫn chi thành:
• Tiểu thừa: Đặt cho mình là Hynayana (Hyna: Nhỏ, yana:
Cỗ xe)
 Kết tập 4:
• Từ Đại Chung Bộ hình thành phái Đại Thừa, đặt hiệu là
Mahayana (cỗ xe lớn)

(Ở đâu thờ bồ tát

Đại thừa)

o Tư tưởng triết học trong phật giáo:
 Bản thể luận: thể hiện thông qua 4 phạm trù
• Vô tạo giả:
o Không có vật đầu tiên vì không có nguyên nhân
đầu tiên (giá trị)
o Vạn vật, kể cả con người không do thần linh,
thượng đế tạo ra. (giá trị)
o Con người chỉ là ảo và giả, do tâm vô minh sinh ra.
(hạn chế, duy tâm chủ quan)
• Duy khởi:
o Vạn vật đều tuân theo quan hệ nhân quả tương tục,
(tức là mãi mãi), và nhân quả vô tạp loại (tức là
nhân nào quả nấy) thông qua điều kiện nhất định
là duyên  Duyên là điều kiện. (giá trị)
• Vô ngã (không có cái tôi):
o Con người là do các yếu tố DANH và SẮC nhóm
họp tạo thành, chúng tồn tại rồi lại tan mất đi,
không tồn tại mãi mãi  Không có cái tôi.
 SẮC: là vật chất
 DANH: là tinh thần, gồm Hành (tư duy), Thụ
(cảm giác), Tưởng (ấn tượng), Thức (ý thức)
• Vô thừa:
o Vạn vật luôn biến đổi, không có gì trường tồn bất
biến.
o Từ quan niệm đó đưa ra 2 chu trình của sự biến
đổi:
 Sinh – trú – diệt.
 Sinh – dị – diệt.
o
 Nhân sinh quan của phật giáo: Đưa ra tứ diệu đế (4 chân lý diệu

kỳ)
• Khổ đế: Đời là bể khổ; đưa ra 8 nỗi khổ cơ bản:
o Sinh khổ
o Lão khổ
o Bệnh khổ
o Tử khổ
o Thụ biệt ly khổ (rất yêu thương mà phải cách xa)
o Oán tăng hội khổ (rất ghét mà vẫn phải chung)
o Sở cầu bất đắc khổ (rất thích mà không được)
o Ngũ thụ uẩn khổ (5 yếu tố vật chất, tinh thần tạo
thành con người là khổ)

9/42
• Nhân đế: Nguyên nhân dẫn đến nỗi khổ; đưa ra thuyết
thập nhị nhân duyên (12 nguyên nhân dẫn đến nỗi khổ)
o Vô minh (ngu dốt)
o Hành (tư duy): Tu duy bị dao động
o Thức: Tâm thức bị ô nhiễm.
o Danh – sắc: 5 yếu tố tạo con người
o Lục nhập: 6 yếu tố bên ngoài (sắc, thanh, hương,
vị, xúc, pháp) tác động 6 căn bên trong cơ thể
(nhãn, nhĩ, mũi, lưỡi, thân, ý)
o Xúc: Tiếp xúc cơ thể với môi trường bên ngoài
o Thụ: Cảm giác, 3 loại: Lạc thụ; Khổ thụ; Xá thụ
o Ái: Yêu mến
o Thủ: Dành lấy, chiếm lấy
o Hữu: Có
o Sinh
o Lão tử: Già chết
 2 nguyên nhân cơ bản là: Vô minh + Ái dục

• Diệt đế: Có thể tiêu diệt được nỗi khổ, để tới niết bàn
(Nirvana: cõi tĩnh lặng, thanh tịnh, ở đó hết sướng, hết
khổ, thoát khỏi vòng sinh tử luân hồi).
• Đạo đế: Con đường tiêu diệt nỗi khổ; đưa ra bát chính
đạo (8 con đường tiêu diệt nỗi khổ)
o Chính kiến: Phải có hiểu biết đúng đắn.
o Chính tư: Phải suy nghĩ đúng đắn.
o Chính ngữ: Không nói điều ác.
o Chính nghiệp:
 Thân: Không làm điều ác
 Khẩu: Không nói điều ác
 Ý: Không có ý nghĩ ác trong đầu
o Chính niệm: Phải hằng nhớ phật và luôn niệm phật
mới có tác dụng.
o Chính mệnh: Phải làm chủ bản thân, biết tiết chế
dục vọng.
o Chính tinh tiến: Phải tích cực tuyên truyền giáo lý
của Phật.
o Chính định: Phải kiên định, không để tâm linh
hoảng loạn.
 Khái quát lại thành 3 điều:
 Giới: Thực hiện triệt để những điều kiêng
giao.
 Định: Rất kiên định, vững vàng.
 Tuệ: Phải khai sáng trí tuệ, khắc phục vô
minh

 Nhận xét: <tự làm> Giá trị và hạn chế của bản thể luận và nhân
sinh quan.


II – Triết học Trung Hoa cổ trung đại
1. Đặc điểm
- Triết học phát triển mạnh vào thời kỳ chế độ chiếm hữu nô lệ bắt đầu tan dã (chế
độ chiếm hữu nô lệ tan dã sớm, quan hệ phong kiến cũng hình thành sớm


Không phải triết học ở Trung Hoa phát triển muộn).

10/42
- Triết học tập trung bàn nhiều về vấn đề chính trị, xã hội, đạo đức và con người 
Triết học thiên về xã hội, còn ở phương tây triết học thiên về tự nhiên nhiều hơn.
- Duy vật và duy tâm, biện chứng và siêu hình, vô thần và hữu thần đan xen vào
nhau rất phức tạp.

2. Một số trường phái triết học
a. Nho gia
- Khổng Tử (551 – 479 TCN):
o Tên thật là Khổng Khâu.
o Người nước Lỗ, sinh ra trong gia đình quý tộc, tham vọng làm quan, sự
nghiệp chính trị không mỉm cười.
o Về già mở trường tư dạy học
o Các tác phẩm:
 Luận Ngữ: Ghi lại các cuộc đối thoại giữa Khổng Tử với học trò
o Thế giới quan: Dao động giữa duy vật và duy tâm, thể hiện qua 3 quan
niệm:
 Quan niệm về trời: Ví trời với giới tự nhiên (duy vật), "đắc tội với
trời" (duy tâm)
 Quan niệm về quỷ thần: Có lúc thừa nhận, có lúc phủ nhận sự
tồn tại của thần.
 Quan niệm về linh hồn và ý thức:

o Nhận thức luận:
 Cho rằng nguồn gốc của tri thức là do học kết hợp với quá trình
tư duy của bản thân (Tích cực, song bỏ qua kênh thực tiễn).
 Có người không học cũng biết, đó là bậc thượng trí. Ngược lại
có người học cũng không biết  Tri thức có tính chất định sẵn,
rơi vào tiên nghiệm.
o Tư tưởng triết học trong học thuyết chính trị xã hội:
 Người đầu tiên nêu ra tính quy luật của sự phát triển xã hội.
 Khổng Tử là người xây dựng 2 phạm trù NHÂN và LỄ trong nho
gia:
• Nhân: Là tình yêu thương con người
• Lễ: Là nghi lễ, tế lễ, chuẩn mực đạo đức, thiết chế xã hội.
• Sau phạm trù Lễ còn có một số quy luật khác là:
o Tam Cương: Vua – Tôi, Chồng – Vợ, Cha – Con. 3
quy luật này tuân theo luật âm – dương
o Tam Tòng:
• Nhân và Lễ có quan hệ hữu cơ với nhau, Nhân là nội
dung, Lễ là hình thức. Nội dung quyết định hình thức.
 Ông đã đưa ra tư tưởng chính sự (tư tưởng về sự nghiệp chính
trị), muốn thành công phải đảm bảo:
• Phải chính danh: Nói năng theo đúng bổn phận, địa vị của
mình.
• Phải chọn người hiền tài
• Phải thu phục được nhân tâm
• Giữ đúng lễ và tiết kiệm
 Ông là người rất coi trọng dân: "Dân Vi Bang Bản" – Dân là gốc
nước.
 Khổng Tử chủ trương khắc phục sự giàu nghèo thái quá trong
xã hội bằng LỄ  Tư tưởng thì tốt, nhưng cách thức thì chưa.
 Ông là người xây dựng các mẫu người và đưa ra 3 mẫu:


11/42
• Người quân tử: Có 3 đức tính, TRÍ – NHÂN – DŨNG.
Người quân tử chỉ lo đạo chứ không lo nghèo, 50 tuổi sẽ
biết mệnh mình thế nào.
• Kẻ sỹ: Người học để làm quan. Dùng thì làm, còn không
dùng thì về ở ẩn.
• Người làm chính trị: Nhiều tài, lắm nghệ, đạt nhân tình.
Phải có âm mưu thủ đoạn.
- Mạnh Tử (372 – 289 TCN)
o Tên thật là Mạnh Kha, học trò của Khổng Tử.
o Khổng Tử – Tăng Sâm – Tử Tư (cháu nội Khổng Tử) – Mạnh Tử
o Tác phẩm chính: Nhân Chính
o Thế giới quan: Rơi vào duy tâm tiên nghiệm
o Nhận thức luận:
 Cho rằng muốn nhận thức cái bên ngoài phải hiểu cái tâm bên
trong con người  Ngược quan niệm duy vật
 Nhận thức không cần cảm giác  Điểm khác do với Khổng Tử.
 Có 3 loại chủ thể nhận thức:
• Bậc thánh nhân: Không học cũng biết
• Người quân tử: Có học có biết, học nhiều biết nhiều, học
ít biết ít.
• Kẻ tiểu nhân: Học cũng không biết
 Tri thức có tính định sẵn.
o Quan niệm về chính trị xã hội:
 Quan niệm về tính người: "Nhân chi sơ tính bản thiện"
 Ông cũng là người rất coi trọng dân.
 Ông đề xuất quản lý xã hội bằng đức trị: Lấy đạo đức để trị
người, để quản lý.
 Ông phản đối bạo lực, phản đối chiến tranh

 Chính quyền do trời ban, còn vua chúa là làm theo ý trời.
 Ông chia trong xã hội thành 2 dạng người:
• Lao lực: Lao động chân tay
• Lao tâm: Lao động trí óc.
 Theo ông, người lao tâm có quyền cai trị người lao lực.
- Tuân Tử (323 – 238 TCN)
o Tên thật là Tuân Huống
o Là học trò của Khổng Tử:
o Là nhà triết học duy vật kiệt xuất của Trung Hoa cổ đại.
o Tác phẩm chính: Bàn Về Trời.
o Bản thể luận:
 Trời là 1 bộ phận của giới tự nhiên, nó vận động theo trật tự
khách quan.
 Con người có khả năng nhận thức và vận dụng được trật tự
khách quan.
 Khởi nguyên của thế giới vật chất là khí (không khí)
 Chia thế giới vật chất thành 3 dạng:
• Vật chất vô cơ: Chưa có sinh mệnh (chưa có ý thức)
• Vật chất hữu cơ: Bắt đầu có tri giác.
• Loài người: Có xã hội, có quan hệ xã hội như là đạo đức,
quan hệ nghệ thuật, quan hệ vua tôi chồng vợ.v.v…
Giá trị: Thấy được thế giới vật chất đi từ thấp tới cao
Hạn chế: Chỉ ra đặc trưng của các dạng vật chất chưa đúng.
 Ý thức nẩy sinh từ vật chất

12/42
o Nhận thức luận:
 Cho rằng cảm giác là điểm khời đầu của nhận thức (điểm này
đúng)
 Nhận thức phải đi từ cảm giác, nâng lên tưu duy (điểm này

đúng).
 Đã chỉ ra được cảm giác đúng và cảm giác ảo. Cảm giác đúng là
cảm giác thật, có nguồn gốc từ sự vật. Còn cảm giác ảo thì
ngược lại.
o Quan niệm về chính trị, xã hội:
 Quan niệm về tính người: Nhân chi sơ tính bản ÁC. Do tính ích
kỷ, tự tư tự lợi vốn có ở con người.
 Phải quản lý xã hội bằng pháp trị, dùng pháp luật để trị quốc và
dạy người. Pháp luật sẽ cải trị con người từ ác thành thiện.
(điểm này đúng)
 Ông là người ca ngợi và khẳng định sự tồn tại lâu dài chế độ
đẳng cấp trong xã hội.
 Là người phản đối chiến tranh, chiến tranh chỉ làm xã hội thụt lùi,
không phát triển được.

b. Đạo gia (Đối lập với Nho Gia, người sáng lập là Lão Tử)
- Lão Tử (??? - ???)
o Tên thật và năm sinh/mất: Chưa biết
o Bản thể luận: Tác phẩm Đạo Đức Kinh
 Cho rằng đạo là yếu tố đầu tiên tạo ra vạn vật. Đạo là cái vô
cùng nhỏ, không nghe thấy, không nhìn thấy, không gọi được
tên. Nhưng nó là cơ sở làm nảy sinh và biến hóa vạn vật. Sau
này có tài liệu cho rằng đạo theo quan niệm của Lão Tử chính là
"quy luật khách quan"  Cho ông là duy vật biện chứng
 Biện chứng ở chỗ:
• Vạn vật luôn biến đổi
• Vạn vật đều có mâu thuẫn. Cứ 2 mặt đối lập hợp thành 1
mâu thuẫn. Các mặt đối lập ràng buộc, quy định lẫn nhau
và chuyển hóa cho nhau. Hiểu là các mặt đối lập dựa vào
nhau mà tồn tại, có mặt này mới có mặt kia và ngược lại.

Do đó, muốn tiêu diệt mặt này thì hãy tiêu diệt mặt đối lập
với nó  Hạn chế: Không phải là giải quyết mâu thuẫn,
mà là thủ tiêu mâu thuẫn. "Chuyển hóa lẫn nhau" hiểu là
mặt đối lập này đẩy đến cùng thì tự nó xoay thành mặt
đối lập kia  là chuyển hóa theo vòng tròn khép kín.
o Nhận thức luận: Rơi vào duy tâm
 Cho rằng nhận thức không cần cảm giác  Hạn chế
o Nhân sinh quan: thể hiện ở 4 tư tưởng
 Vô vi: Không làm gì chịu sự điều khiển của ý thức
 Vô tri: Không cần tri thức  Khuyên mọi người không nên học.
 Bất tranh: Cuộc đời ngắn ngủi, không phải tranh đấu làm gì.
 Sống mềm: Lấy nhu thắng cương, lấy mềm thắng cứng.
o Quan niệm về chính trị, xã hội:
 Thực hiện đường lối cai trị vô vi: Chính phủ chẳng phải làm gì,
kệ dân muốn làm gì thì làm.
 Không chống lại cái xấu, cái ác.
 Phải đưa xã hội trở về trạng thái sơ khai thời nguyên thủy. Cho
rằng thời nguyên thủy sống hạnh phúc, vị tha…

13/42
 Phải chia thành nhiều nước nhỏ và khép kín, nhân dân các
nước không quan hệ với nhau vì cho rằng càng quan hệ nhiều
càng phức tạp.

c. Pháp Gia (Cũng đối lập với Nho Gia, người sáng lập là Hàn Phi Tử)
- Hàn Phi Tử (280 – 233 TCN)
o Bản thể luận: Là nhà triết học duy vật, kế thừa và phát triển tư tưởng
duy vật của Tuân Tử và Lão Tử:
 Tiếp tục khẳng định đạo là quy luật vĩnh hằng và vạn vật nảy
sinh từ đạo

 Cũng khẳng định con người có thể và cần phải nhận thức đạo
để vận dụng nó. Nếu làm được thế sẽ có lợi cho con người.
o Tư tưởng triết học trong học thuyết chính trị, xã hội:
 Ông là người đưa ra thuyết chứng nghiệm:
• Mọi lý luận phải được chứng minh, kiểm nghiệm qua thực
tế.
• Đề xuất quản lý xã hội bằng pháp luật, nhưng pháp luật
phải phù hợp với thực tế mới có giá trị.
• Khi xây dựng pháp luật phải chú ý tâm lý "tránh hại, hám
lợi" của con người.
• Phải biết kết hợp "pháp thuật thế" trong trị quốc (pháp luật
– nghệ thuật – thi thế (thế của bộ máy nhà nước))
• Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh là do người tăng nhanh
hơn của cải, do đó chiến tranh là tất yếu. Ông chủ trương
lấy chiến tranh loại bỏ chiến tranh.
• Mọi thứ luân lí đạo đức đều dựa trên cơ sở tính toán lợi
hại cá nhân.
Động cơ hành vi Kết quả hành vi Đánh giá
Tốt Tốt Thiện
Tốt Xấu Thiện
Xấu Tốt Ác
Xấu Xấu Ác

III. Khái lược tư tưởng triết học Việt Nam trước khi có sự
truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê Nin.
1. Thế giới quan triết học
- Chịu ảnh hưởng bởi
o Phật giáo
o Nho gia
o Đạo gia

Nhưng đã mang những sắc thái Việt Nam.
- Dao động giữa duy tâm và duy vật: Hình thành 1 số cặp phạm trù
o Tâm - Phật
o Lý - Khí
o Thiên - Nhân
2. Quan niệm về độc lập dân tộc và chủ quyền quốc gia
- Dựa vào:
o Vị trí địa lý
o Ý trời
o Văn hiến,lịch sử,v.v…
3. Quan niệm về động lực của cuộc chiến tranh giữ nước

14/42
- Yêu nước
- Sự đồng lòng (đồng thuận). Điều kiện của đồng lòng
o Khai thác được tính chất chung của con người Việt Nam (đồng bào)
o Phải có sự đồng cam cộng khổ giữa triều đình, tướng lĩnh với người
dân.
- Dân là gốc nước.

4. Phương pháp luận của cuộc chiến tranh giữ nước và dựng
nước
- Kế và sách
- Quan tâm giải quyết mối quan hệ giữa thiên mệnh và dân ý.
- Phải xuất phát từ thực tế khách quan
- Phải hiểu thời thế và biết chớp thời cơ
- Phải biết vận dụng vấn đề bất biến, khả biến và quyền biến.
- Cách thức giải quyết công việc phải đi từ KHÓ đến DỄ, LỚN đến NHỎ, GẦN đến
XA.
- Phải tìm nguyên nhân trong chính sự vật.

- Về cách thức đánh giặc thì phải tránh chỗ mạnh của giặc, nhằm chỗ yếu của giặc.
- Phải thực hiện lòng nhân.

5. Triết học dân gian
- Phải xuất phát từ thực tế khách quan và phải thích nghi được với nó.
Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy

- Đã thấy được quan hệ giữa số lượng và chất lượng, sức mạnh của sự hợp lực
đoàn kết:
Có công mài sắt có ngày lên kim

Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn

Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại lên hòn núi cao
- Đưa ra tư tưởng tùy cơ ứng biến


- Dự báo sự thay đổi
Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm

Ai giàu ba họ ai khó ba đời
- Phải tìm nguyên nhân của các sự vật hiện tượng



15/42
CHƯƠNG 2 – KHÁI LƯỢC TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY


I - TRIẾT HỌC HI LẠP CỔ ĐẠI
1. Đặc điểm
- Tri thức triết học hòa vào tri thức các khoa học cụ thể. Triết học được coi như
một bộ môn khoa học tổng hợp.
- Triết học tập trung bàn nhiều về bản thể luận và nhận thức luận  tính triết học
cao hơn phương Đông
- Đấu tranh giữa duy vật và duy tâm gay gắn thành trận tuyến.
- Nhiều nhà triết học đồng thời là các nhà khoa học tự nhiên.

2. Một số triết gia tiêu biểu
a. Heraclit (520 – 460 TCN)
- Là nhà triết học duy vật biện chứng
- Bản thể luận:
o Cho rằng lửa là yếu tố đầu tiên cấu thành vạn vật.
o Ông là người đặt nền móng xây dựng lý luận biện chứng
 Ông cho rằng vạn vật đều có mâu thuẫn
 Các vật đối lập ràng buộc quy định lẫn nhau, có cái này mới có
cái kia và ngược lại.
 Thông qua đấu tranh giữa các mặt đối lập làm cho sự vật vận
động và phát triển.
- Nhận thức luận:
o Cảm giác là khởi đầu của nhận thức
o Muốn nhận thức bản chất sự vật phải nâng từ cảm giác lên tư duy lí
tính.
- Về linh hồn: Cho rằng linh hồn cũng là vật chất, đó là trạng thái quá độ từ lửa mà
ra.

b. Platon (427 – 347 TCN)
- Là nhà triết học duy tâm khách quan.
- Bản thể luận:

o Chia thế giới thành 2 loại:
 "Thế giới ý niệm": Nó tồn tài chân thật, bất biến, vĩnh hằng, có
trước giới tự nhiên và sinh ra giới tự nhiên. Nó nằm ngoài con
người.
 Thế giới các sự vật cảm tính: Nó tồn tại không chân thật, luôn
biến đổi và chì là cái bóng của thế giới ý niệm.
o Ông đưa ra 2 khái niệm:
 Tồn tại: Là thế giới ý niệm
 Không tồn tại: Thế giới các sự vật cảm tính.
- Về linh hồn: Cho rằng linh hồn gồm 3 bộ phận
o Xúc cảm: Chết cùng thân xác
o Cảm tính: Chết cùng thân xác
o Lý tính (trí tuệ): Không chết cùng thân xác.
- Nhận thức luận:
o Nhận thức không phải phản ánh sự vật mà là sự hồi tưởng lại của
phần lý tính những gì nó đã quan sát được khi còn nằm trong thế giới ý
niệm.
o Nhận thức cảm tính có sau nhận thức lý tính.
o Ông chia nhận thức thành 2 dạng:

16/42
 Nhận thức mờ nhạt: Do nhận thức cảm tính tạo ra, không đạt
được chân lý
 Nhận thức chân lý: Do nhận thức lý tính tạo ra.
c. Đemôclit (460 – 370 TCN)
- Là nhà triết học duy vật kiệt xuất của triết học duy vật cổ đại
- Rất giỏi khoa học tự nhiên trên nhiều lĩnh vực
- Bản thể luận:
o Đưa học thuyết về nguyên tử:
 Cho rằng vạn vật được cấu tạo từ nguyên tử

 Nguyên tử là hạt vật chất bé nhỏ nhất không thể phân chia được.
Nguyên tử không mùi, không màu, không vị, không khô, không
ướt.
 Các nguyên tử khác nhau về hình thức (cấu trúc)…
 Các nguyên tử khác nhau về trật tự (tính kế tiếp)
 Khác nhau về tư thế (Sự xoay đặt)
 Ví mỗi nguyên tử như một chữ cái  xếp khác nhau tạo ra các
chữ khác nhau.
 Nguyên tử có thể tập hợp hoặc phân tán  Đưa ra 2 khái niệm:
• Tồn tại: Chính là nguyên tử
• Không tồn tại: Chính là khoảng không, kẽ hở giữa các
nguyên tử.
 Nguyên tử tự thân vận động và vận động theo những chiều khác
nhau  tạo ra những cơn lốc nguyên tử.
 Các nguyên tử có cùng hình dánh, kích thước. Liên kết với nhau
thì tạo thành đất, nước, lửa và không khí.
o Vạn vật đều tuân theo quan hệ nhân quả. Do đó chỉ có cái tất nhiên mà
không có cái ngẫu nhiên.
- Nhận thức luận:
o Nhận thức gồm 2 cấp độ cảm tính và lí tính, đồng thời thấy được vai trò
giữa 2 cấp độ.
o Chia nhận thức thành 2 dạng:
 Nhận thức mờ tối (nhận thức cảm tính)
 Nhận thức lí tính (nhận thức lý tính), là kết quả của những suy
luận logic  tìm ra được bản chất quy luật bên trong của sự vật.
- Quan niệm về linh hồn:
o Linh hồn được cấu tạo từ nguyên tử đặc biệt hình cầu, có vận tốc lớn
sinh ra nhiệt, tạo ra sự hưng phấn.
- Logic học:
o Ông là người đầu tiên đưa ra định nghĩa về khái niệm

o Ông cũng là người đầu tiên xây dựng phương pháp quy nạp

d. Arixtot (384 – 322 TCN)
- Là nhà triết học nhị nguyên luận (cả duy vật và duy tâm)
- Bản thể luận:
o Phê phán học thuyết ý niệm của Platon
o Ông cho rằng thế giới được cấu tạo bởi 5 yếu tố: Đất, nước, lửa, không
khí và ê te.
o Ông chia thế giới vật chất thành 2 dạng:
 Vật chất: vật chất tự nó chỉ tồn tại dưới dạng tiềm năng, thụ
động.
 Hình thức: Hình dạng, do con người tạo ra và nhờ có hình thức
này vật chất mới tồn tại thật.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×