Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

lịch sử đơn vị chiều dài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.15 KB, 14 trang )

Met là gì ?
Có phải ngay từ thời sơ khai, loài
người đã sử dụng mét để đo
chiều dài ?
Lịch sử

Cách đây 3000 năm,
cubit được sử dụng làm
đơn vị đo chiều dài.

Đó là đơn vị chiều dài
được sử dụng sớm nhất.

Cubit : chiều dài của 1
cánh tay, tính từ khuỷu
tay tới đỉnh ngón giữa.

1 cubit =4 inches

cubit
The cubit
(finger tip to elbow).

Theo người Hy Lạp,
foot: bề rộng của 16
ngón tay.

Người Roma: 1 foot =
12 inches.

Yard: khoảng cách từ


đỉnh mũi tới cuối ngón
tay cái của vua Henry
I.

Henry I
The yardstick
(Henry I, thumb to nose).
Ngoài ra còn một số đơn vị khác
nữa

fermi (fm),

anxtrom,

micron,

RE (bán kính trái đất)

AU (đơn vị thiên văn)

LY (năm ánh sáng)

li, hải lý,…
Measuring the British Isles.
Theo hệ đo lường chuẩn của quốc
tế, đơn vị đo chiều dài là met

1792: Met là 1/10
triệu của khoảng cách
từ Bắc Cực đến xích

đạo.

Met: khoảng cách
giữa hai đường
mảnh,khắc gần hai
đầu của một thanh
platin-iridi.
Metre rules

1960, Met: bằng
1650763.73 bước
sóng ánh sáng đỏ-da
cam đặc trưng do
nguyên tử Kripton 86
phát ra trong ống
phóng điện khí.
Length measurement

1960, Met: bằng
1650763.73 bước
sóng ánh sáng đỏ-da
cam đặc trưng do
nguyên tử kripton 86
phát ra troong ống
phóng điện khí.

Current definition of the metre

1983, Met: đoạn
đường mà ánh sáng

đi được trong chân
không trong khoảng
thời gian
1/299792458 s.
Laser length measurement
France.

Earth/Sun mean distance~1.5 x 1011 m
(150 000 000 000 m)
Hệ thống chuyển đổi

1inch=12lines=0.0254m

1foot=12inches=0.296m

1yard=3feet=0.9144m

1mile=1760yard

….

×