DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Viết đầy đủ
1 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
2 BHXH Bảo hiểm xã hội
3 BHYT Bảo hiểm y tê
4 CP Cổ phần
5 CT Công trình
6 DN Doanh nghiệp
7 ĐXD Đội xây dựng
8 GTGT Giá trị gia tăng
9 HĐ Hóa đơn
10 HĐDV Hóa đơn dịch vụ
11 HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh
12 HĐQT Hội đồng quản trị
13 HĐ Hợp đồng
14 HMCT Hạng mục công trình
15 KH Khấu hao
16 KPCĐ Kinh phí công đoàn
17 QĐ Quyết định
18 SCL Sửa chữa lớn
19 STT Số thứ tự
20 TSCĐ Tài sản cố định
21 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
22 VAT Thuế giá trị gia tăng
23 VNĐ Việt Nam đồng
PHỤ LỤC BẢNG BIỂU
STT Nội dung Trang
Biểu 01 Tình hình lao động của công ty 5
Biểu 02 Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty 8
Biểu 03 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty 9
Biểu 04 Hóa đơn GTGT 22
1
Biểu 05 Phiếu chi 23
Biểu 06 Phiếu nhập kho 24
Biểu 07 Phiếu xuất kho 25
Biểu 08 Thẻ kho 26
Biểu 09 Sổ chi tiết vật tư 27
Biểu 10 Sổ Nhật ký chung 28
Biểu 11 Sổ cái TK 152 29
Biểu 12 Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn 30
Biểu 13 Thẻ tài sản cố định 36
Biểu 14 Sổ tài sản cố định 37
Biểu 15 Hợp đồng kinh tế 39
Biểu 16 Biên bản nghiệm thu và bàn giao sản phẩm 41
Biểu 17 Biên bản thanh lý 42
Biểu 18 Hóa đơn GTGT 44
Biểu 19 Sổ cái TK 211 45
Biểu 20 Bảng tính khấu hao tài sản cố định 46
Biểu 21 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 48
Biểu 22 Sổ cái TK 214 49
Biểu 23 Phiếu chi 50
Biểu 24 Hợp đồng giao khoán 58
Biểu 25 Biên bản nghiệm thu 59
Biểu 26 Bảng chấm công và chia lương 61
Biểu 27 Bảng chấm công 62
Biểu 28 Bảng thanh toán tiền lương 63
Biểu 29 Sổ cái TK 334 65
Biểu 30 Sổ cái TK 338 66
Biểu 31 Giấy yêu cầu cấp vật tư 72
Biểu 32 Phiếu xuất kho 73
Biểu 33 Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 1541 74
Biểu 34 Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương 77
Biểu 35 Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 1542 78
Biểu 36 Hóa đơn GTGT 80
2
Biểu 37 Tờ kê thanh toán vật tư 81
Biểu 38 Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 1543 82
Biểu 39 Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 1547 84
Biểu 40 Sổ cái TK 154 88
Biểu 40 Sổ cái TK 154 88
Biểu 41 Thẻ tính giá thành sản phẩm 89
Biểu 42 Sổ cái TK 154 91
Biểu 43 Thành phẩm 92
Biểu 44 Biên bản thanh lý hợp đồng 94
Biểu 45 Hóa đơn GTGT 96
Biểu 46 Sổ cái TK 632 97
Biểu 47 Sổ cái TK 511 98
Biểu 48 Sổ cái TK 642 100
Biểu 49 Sổ cái TK 911 102
Biểu 50 Giấy báo có 105
Biểu 51 Sổ cái TK 131 106
Biểu 52 Giấy báo nợ 108
Biểu 53 Sổ cái TK 331 109
Biểu 54 Giấy đề nghị tạm ứng 111
Biểu 55 Giấy thanh toán tạm ứng 112
Biểu 56 Sổ cái TK 141 113
Biểu 57 Tờ khai thuế GTGT 116
Biểu 58 Sổ cái TK 133 118
Biểu 59 Sổ cái TK 111 121
Biểu 60 ủy nhiệm chi 123
Biểu 61 Giấy báo nợ 124
Biểu 62 Sổ cái TK 112 125
Biểu 63 Bảng cân đối kế toán 128
Biểu 64 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 132
Biểu 65 Bảng cân đối tài khoản 134
3
PHỤ LỤC SƠ ĐỒ
STT Nội dung Trang
Sơ đồ số 01 Quy trình thi công xây dựng các CT, HMCT 4
Sơ đồ số 02 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty 6
Sơ đồ số 03 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 10
Sơ đồ số 04 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức NKC 12
Sơ đồ số 05 Thủ tục nhập kho vật tư 19
Sơ đồ số 06 Thủ tục xuất kho vật tư 20
Sơ đồ số 07 Trình tự hạch toán chi tiết vật liệu tại công ty 21
Sơ đồ số 08 Trình tự ghi sổ NVL 21
Sơ đồ số 09 Trình tự ghi sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương
33
Sơ đồ số 10 Quy trình ghi sổ kế toán tiền lướng và các khoản trích
theo lương
55
Sơ đồ số 11 Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người mua 99
Sơ đồ số 12 Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người bán 102
Sơ đồ số 13 Trình tự ghi sổ kế toán tạm ứng 105
Sơ đồ số 14 Trình tự ghi sổ kế toán tiền mặt 115
Sơ đồ số 15 Trình tự ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng 117
4
MỤC LỤC
CHƯƠNG I:
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI MIỀN BẮC 1
1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty 1
1.1.1Tên và địa chỉ công ty 1
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 1
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty 2
1.2.1 Chức năng 2
1.2.2 Nhiệm vụ 3
1.3 Quy trình sản xuất hoạt động kinh doanh của công ty 3
1.4 Hình thức tổ chức sản xuất của công ty 4
1.5 Đặc điểm lao động của công ty 5
1.6 Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty 6
Sơ đồ số 02: Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương
mại miền Bắc 6
1.8 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty 8
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI MIỀN BẮC 10
2.1 Khái quát chung về đặc điểm công tác kế toán tại công ty cô phần đầu tư xây
dựng và thương mại miền Bắc 10
2.1.1 Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty 10
Sơ đồ số 03: tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương
mại miền Bắc 10
2.1.2 Công tác tổ chức bộ máy kế toán của công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại
miền Bắc 11
Sơ đồ số 04: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung tại công ty 12
2.2 Tổ chức kế toán vật liệu, công cụ, dụng cụ 15
2.2.1 Đặc điểm về vật tư và tình hình công tác quản lý vật tư tại công ty 15
2.2.2 Chứng từ sổ sách sử dụng 18
2.2.3 Tài khoản kế toán sử dụng 18
2.2.4 Thủ tục nhập, xuất vật tư 19
Sơ đồ 05: Thủ tục nhập kho 19
Sơ đồ 06: Thủ tục xuất kho vật tư 20
Sơ đồ 07: Trình tự hạch toán chi tiết vật liệu tại công ty 21
5
2.3 Tổ chức kế toán tài sản cố định 31
2.3.1 Đặc điểm về TSCĐ và tình hình công tác quản lý TSCĐ tại công ty 31
2.3.3 Kế toán khấu hao TSCĐ 32
2.3.4 Kế toán sửa chữa TSCĐ 33
2.3.5 Kế toán kiểm kê TSCĐ 34
2.3.6 Kế toán nhượng bán, thanh lý TSCĐ 34
2.3.7 Chứng từ sổ sách sử dụng 34
2.3.8 Quy trình luân chuyển chứng từ 34
Sơ đồ 9: trình tự ghi sổ lương và các khoản trích theo lương 34
2.4 Tổ chức hạch toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương 52
2.4.1 Một số đặc điểm chung về kế toán tiền lương tại công ty 52
2.4.2 Cách tính lương cho công nhân 53
2.4.3 Các khoản phụ cấp, khen thưởng và các khoản trích theo lương 54
2.4.4 Tài khoản kế toán sử dụng 56
2.4.5 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 56
2.4.6 Quy trình luân chuyển chứng từ 57
Sơ đồ 10: Quy trình ghi sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 57
2.4.7 Quy trình hạch toán 58
2.5 Kế toán tổ chức tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 68
2.5.1 Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 68
2.5.2 Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm của Công ty 68
2.5.3 Quy trình hạch toán tập hợp chi phí sản xuất 70
2.5.4 Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm 86
2.6 Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 94
2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 100
2.7.1 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 100
2.7.2 Xác định kết quả kinh doanh 102
2.8 Kế toán các phần hành khác 105
2.8.1 Tổ chức kế toán thanh toán 105
Sơ đồ 31: Trình tự ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng 124
2.9 Công tác kiểm tra kế toán 128
2.10 Báo cáo kế toán tài chính và báo cáo kế toán quản trị của Công ty cổ phần đầu tư xây
dựng và thương mại miền Bắc 128
2.10.1 Hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị 128
2.10.2.Căn cứ, phương pháp lập các loại báo cáo tài chính 129
CHƯƠNG III 140
ƯU NHƯỢC ĐIỂM VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI
MIỀN BẮC 140
3.1 Ưu. nhược điểm 140
3.1.1 Ưu điểm 140
3.1.2 Một số hạn chế của công ty 141
3.2. Một số biện pháp khắc phục công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và
thương mại miền Bắc 143
6
KẾT LUẬN 144
7
LỜI MỞ ĐẦU
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất độc lập tạo nên cơ sở hạ tầng cho xã hội,
tạo ra nền móng phát triển của mỗi quốc gia. Đứng trước xu thế khu vực hóa, toàn cầu
hóa, thị trường xây dựng cơ bản đang diễn ra một cách đa dạng và phức tạp. Các doanh
nghiệp luôn luôn đẩy mạnh tiến độ thi công, nâng cao chất lượng, công trình để nâng cao
uy tín so với các doanh nghiệp khác nhằm tìm chỗ đứng cho doanh nghiệp phát triền.
Trong xây dựng cơ bản, việc “ Sản xuất cái gì, sản xuất cho ai” đã được các chủ đầu tư có
yêu cầu rất cụ thể, chi tiết trong hồ sơ thiết kế. Vấn đề còn lại, các nhà thầu phải tự xác
định cần phải làm thế nào để vừa đảm bảo chất lượng công trình vừa tiết kiệm được chi
phí, rút ngắn thời gian xây dựng sao cho giá nhận thầu có thể cạnh tranh được. Để làm
được điều này đỏi hỏi công ty phải có bộ máy quản lý và tổ chức công tác kế toán hoạt
động hiệu quả.
Kế toán là một bộ phận quan trọng cần thiết cho hoạt động của mỗi công ty, kế toán
giúp các nhà quản lý nắm bắt được chi tiết và cụ thể tình hình tài chính của doanh
nghiệpVới chức năng cung cấp các thông tin và kiểm tra các hoạt động kinh tế - tài chính
trong doanh nghiệp nên công tác kế toán còn ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu
quả quản lý của doanh nghiệp. Hơn thế nữa nó còn ảnh hưởng đến việc đáp ứng các yêu
cầu quản lý khác nhau của các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp, trong đó có các cơ
quan chức năng của nhà nước như: cơ quan tài chính, thuế, ngân hàng….
Nhận thức được vấn đề trên, em đã lựa chọn thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư
xây dựng và thương mại miền Bắc dưới sự hướng dẫn tận tình của ThS: Ngô Quang
Trung và lựa chọn nghiên cứu chuyên đề " Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ
phần đầu tư xây dựng và thương mại miền Bắc ”. Số liệu được sử dụng để phân tích
trong bài là số liệu năm 2012, tập trung ở tháng 12.
Bằng phương pháp thu thập thông tin trực tiếp qua phỏng vấn, thu thập tài liệu thứ
cấp tại phòng kế toán- tài vụ, so sánh, phân tích đánh giá em đã hoàn thành bài báo cáo
với kết cấu gồm 3 phần:
8
Chương I: Khái quát chung về Công ty CP đầu tư xây dựng và thương mại
miền Bắc.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty CP đầu tư xây dựng và
thương mại miền Bắc.
Chương III: Nhận xét và một số biện pháp khắc phục công tác kế toán tại
Công ty CP đầu tư xây dựng và thương mại miền Bắc.
Sinh viên thực hiện
Trần Kim Thủy
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI MIỀN BẮC
1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty
1.1.1Tên và địa chỉ công ty
- Tên công ty: Công ty cổ phần đầu tư xậy dựng và thương mại miền - Bắc.
- Tên giao dịch: Công ty CP đầu tư XD & TM miền Bắc.
- Địa chỉ: Tổ Thần Vì 2, Phường Quang Vinh, TP Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên.
- Điện thoại: (02803)2220688
- Fax: (0280)3543369
- Mã số thuế: 4600795644
- Tài khoản ngân hàng: 0511004689008 tại ngân hàng thương mại cổ phần An Bình
chi nhánh Thái Nguyên, 39010000233809 tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
chi nhánh Thái Nguyên.
* Hội đồng quản trị
1. Ông : Vũ Thế Vinh
2. Ông: Tống Đức Giang
3. Ông: Hồ Ngọc Lợi
* Giám đốc công ty: Ông Tống Đức Giang.
- Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại miền Bắc đươc sở kế hoạch và đầu
tư tỉnh Thái Nguyên cấp giấy chứng nhận ĐKKD số 4600795644 vào ngày 04 tháng 02
năm 2009.
Vốn điều lệ của công ty là 5.000.000 Đồng ( năm tỷ đồng chẵn )
Trong đó: Vốn bằng tiền là: 5.000.000.000 Đồng
Vốn bằng tài sản : 0 Đồng.
Số cổ phần: 50.000
-1 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- loại cổ phần:
+ Cổ phần phổ thông: 50.000
+ Cổ phần ưa đãi: 0
- Mệnh giá cổ phần: 100.000 Đồng ( Một trăm nghìn đồng chẵn)
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại miền Bắc thuộc hình thức Công ty
cổ phần, loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa, hoạt động theo Luật Doanh Nghiệp và các
quy định hiện hành khác của Nhà nước Cộng hòa xã hôi chủ nghĩa Việt Nam. Công ty
thành lập ngày 04 tháng 02 năm 2009 với số cổ phần phát hành lần đầu là 10.000 cổ phần
với tổng số vốn điều lệ là ban đầu 1.000.000.000 đồng, đến ngày 15 tháng 01 năm 2011
công ty quyết định tăng vốn điều lệ bằng cách phát hành thêm 40.000 cổ phần, tăng tổng
số vốn điều lệ lên thành 5.000.000.000 đồng, tất cả số cổ phần này đều được bán hết cho
các cổ đông hiện tại của công ty.
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại miền Bắc tuy mới thành lập, nhưng
trong thời gian vừa qua công ty đã thi công xây lắp nhiều công trình viễn thông, đường
dây và trạm điện có quy mô lớn, đảm bảo chất lượng, tiến độ thời gian, đạt các yêu cầu về
kỹ thuật, mỹ thuật, chất lượng bền vững, được các chủ đầu tư đánh giá cao và tín nhiệm.
Hiện nay công ty đã có thị trường tiêu thụ ổn định ở nhiều nơi như Thái Nguyên,
Bắc Cạn, Tuyên Quang, Hà Nội ….
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty
1.2.1 Chức năng
Theo giấy phép đăng kí kinh doanh số 4600795644 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh
Thái Nguyên cấp ngày 04 tháng 02 năm 2009 thì những ngành nghề kinh doanh chủ yếu
mà công ty được phép hoạt động gồm:
- Xây dựng nhà các loại
- Xây dựng công trình đường bộ và đường sắt
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
- Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước
- Lắp đặt hệ thống điện
-2 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại
- Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng
- Phá dỡ, chuẩn bị mặt bằng
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
- Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Buôn bán kim loại và quạng kim loại
- Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
- Dịch vụ phục vụ đồ uống.
- Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế…
1.2.2 Nhiệm vụ
Để thực hiện tốt chức năng trên công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại
có những nhiệm vụ sau:
- Xây dựng và tổ chức có hiệu quả các kế hoạch sản xuất kinh doanh trong đó có
kế hoạch sản xuất kinh doanh nhằm phục vụ cho các công trình xây dựng.
- Trong quá trình sản xuất phải tổ chức giám sát chặt chẽ và phải chịu trách
nhiệm về chất lượng của sản phẩm.
- Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí
- Bảo toàn và tăng vốn chủ sở hữu, đạt hiệu quả kinh tế xã hội, tăng cường điều
kiện vật chất, xây dựng nền tảng vững chắc cho doanh nghiệp
- Thực hiện phân phối lao động, chăm lo đời sống vật chất cho cán bộ, bồi
dưỡng – nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên.
- Tuân thủ các chế độ quản lý kinh tế của Nhà nước, báo cáo trung thực theo chế
độ kế toán thống kê của Nhà nước.
1.3 Quy trình sản xuất hoạt động kinh doanh của công ty
Theo như trong giấy phép đăng kí kinh doanh thi Công ty cổ phần đầu tư xây
dựng và thương mại miền Bắc là hoạt động trong nhiều lĩnh vực, đa ngành nghề. Tuy
nhiên đến hiện tại thì lĩnh vực hoạt động chính của công ty là thi công xây dựng các công
-3 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trình đường điện, các trạm biến áp, bên cạnh đó công ty vẫn tiến hành sản xuất kết cấu
thép bao gồm các sản phẩm như: các loại xà, giá, tiếp địa…. để phục vụ chính cho các
công trình mà công ty đang tiến hành thi công xây dựng và bán ngoài.
Có thể tóm tắt quy trình sản xuất các sản phẩm xây lắp của công ty như sau:
1.4 Hình thức tổ chức sản xuất của công ty.
Sản phẩm của công ty có đặc điểm là sản phẩm xây lắp, công ty phải dựa vào các
bản vẽ thiết kế, dự toán xây lắp, giá trúng thầu, hạng mục công trình do bên mua ( bên A)
cung cấp để tiến hành hoạt động thi công. Địa điểm sản xuất các sản phẩm xây lắp thay
đổi theo địa bàn thi công, còn các sản phẩm xà, giá, bàn tiếp địa…. công ty sản xuất để
phục trực tiếp cho các công trình và bán ngoài thì được tiến hành sản xuất ngay tại phân
xưởng của công ty.
-4 -
Sơ đồ 01: Quy trình thi công xây dựng các công trình, HMCT tại
công ty cổ phần xây dựng và thương mại miền Bắc
Đấu thầu và nhận
hợp đồng xây lắp
công trình, hạng
mục công trình
Lập kế hoạch
và dự toán các
công trình,
HMCT
Tổ chức các
vấn đề về nhân
công, vật liệu…
Nghiệm thu bàn
giao công trình,
HMCT hoàn
thành
Duyệt quyết
toán công trình,
HMCT hoàn
thành
Thanh lý hợp
đồng, bàn giao
công trình,
HMCT hoàn
thành
Tổ chức thi
công các CT,
HMCT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.5 Đặc điểm lao động của công ty
Hiện nay công ty đang quản lý 80 lao động bao gồm đội ngũ cán bộ, nhân viên
quản lý, các công nhân lành nghề sản xuất tại phân xưởng của công ty. Đối với các công
trình thi công thì doanh nghiệp chủ yếu là sử dụng công nhân thuê ngoài, công ty không
trực tiếp quản lý. Số lượng và cơ cấu lao động của công ty được phân phân loại và thể
hiện qua biểu sau:
Biểu số 01:
Tình hình lao động của công ty
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012
So sánh năm
2011/2010
Số LĐ Cơ cấu Số LĐ Cơ cấu
(Người) (%) (Người) (%)
Tổng số lao động 75 100 80 100 5 106.67%
I. Theo giới tính 0
1. Nam 73 97.33% 78 97.50% 5 106.85%
2. Nữ 2 2.67% 2 2.50% 0 100.00%
II. Theo tính chất
công việc
1. Lao động gián
tiếp 10 13.33% 9 11.25% -1 90.00%
2. Lao động trực
tiếp 65 86.67% 71 88.75% 6 109.23%
III. Theo trình độ
1. Đại học 4 5.33% 4 5.00% 0 100.00%
2. Cao đẳng 10 6.67% 12 5.00% -1 80.00%
3.Trung cấp 1 1.33% 1 1.25% 0 100.00%
3.Công nhân kỹ
thuật 6 8.00% 8 10.00% 2 133.33%
4. Lao động phổ
thông 59 78.67% 63 78.75% 4 106.78%
Nhìn chung, số lượng chất lượng lao động ông ty qua 2 năm cũng có biến động
nhưng không lớn, trong đó lao động phổ thông chiếm tỉ trọng cao , lao động nam chiếm tỉ
trọng cao hơn hẳn lao động nữ. Nguyên nhân do yêu cầu của công việc là thiên về kỹ
thuật xây dựng và công việc ở phân xưởng thường nặng nhọc, vất vả nên chủ yếu lao
động là nam giới. Tổng số lao động năm 2012 tăng 6.67% do công ty đang mở rộng sản
xuất kinh doanh hơn.
-5 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.6 Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty
Cơ cấu bộ máy quản lý được thể hiện qua sơ đồ sau:
Ghi chú : thể hiện sự chỉ đạo từ ban giám đốc đến các phòng ban và các xưởng và
thể hiện mối quan hệ giữa các phòng ban và các xưởng
Sơ đồ số 02: Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương
mại miền Bắc
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
* Hội đồng quản trị: gồm 4 thành viên do hội đồng cổ đông bầu ra. Hội đông quản
trị có quyền bầu và bãi nhiệm, miễn nhiệm chủ tịch hội đồng quản trị với đa số phiếu
bằng thể thức trực tiếp hoặc bỏ phiếu bầu.
Hội đồng quản trị bao gồm:
-6 -
BAN GIÁM ĐỐC
Phòng tổ chức
hành chính
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
Phòng kế toán
thống kê
Phòng KH- KT
tư vấn giám sát
Phòng kinh
doanh
Dội xây lắp
dân dụng, CN
Xưởng sản
xuất kết câu
thép
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1. Ông: Vũ Thế Vinh - Chủ tịch HĐQT
2. Ông : Tống Đức Giang
3. Ông : Hồ Ngọc Lợi
* Ban giám đốc: bao gồm giám đốc và phó giám đốc
- Giám đốc công ty: Ông Tống Đức Giang có trách nhiệm chỉ đạo mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty theo đúng phương án sản xuất kinh doanh mà hội đồng
quản trị đề ra và điều lệ của công ty.
- Phó giám đốc : ông Nguyễn Hoàng Chương có trách nhiệm tham mưu, giúp việc cho
giám đốc hoàn thành nhiệm vụ mà hội đồng quản trị giao cho, được tổng giám đốc uỷ
quyền và chịu trách nhiệm trong quản lý chuyên môn
* Phòng tổ chức hành chính :Tham mưu, giúp việc cho tổng giám đốc trong công tác
quản lý hành chính, văn thư, lưu trữ các tài liệu, văn bản
* Phòng kế toán- thống kê: Quản lý điều hành toàn bộ hoạt động tài chính của công ty
theo đúng quy định quản lý kinh doanh và điều lệ công ty.
* Phòng kế hoạch - kỹ thuật tư vấn giám sát :Thực hiện công nghệ sản xuất, cải tiến công
nghệ, kiểm soát chất lượng TSCĐ,NVL đầu vào và sản phẩm hoàn thành.
* Phòng kinh doanh: Tham mưu, giúp việc cho tổng giám đốc trong công tác tìm hiểu thị
trường, tìm hiểu khách hàng để ký kết các hợp đồng mua bán hàng hoá và tiêu thụ sản
phẩm.
1.7 Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty
Để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, ngoài hệ thống văn phòng và
nhà xưởng công ty đã trang bị một hệ thống máy móc thiết bị . Cụ thể tình hình trang thiết
bị của công ty trong năm 2012 có thể mô tả qua biểu sau:
-7 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu số 02:
Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty
I. Phương tiện vận tải
Số
lượng
III. Dụng cụ thi công Số lượng
1. Ô tô huyndai ben 1 1. Máy kinh vĩ 2
2. Ô tô kamaz ben 1 2.Máy thủy bình 4
3 . Ô tô 4 chỗ 1 3.Máy hàn điện 3
….
II. Máy cơ giới IV Thiết bị văn phòng
5. Máy san tự hành 2 1. Máy fax 1
2. Máy khoan 18 2 Máy vi tính 15
3. Máy trộn bê tông 6 3. Điện thoại các loại 5
… 4. Máy in 2
1.8 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
Là một đơn vị hạch toán độc lập, hàng năm nguồn thu của Công ty cổ phần đầu tư xây
dựng và thương mại miền Bắc chủ yếu có được là do hoạt động đầu tư xây lắp các công
trình, do bán các sản phẩm xây lắp do công ty tự sản xuất, bên cạnh đó cũng có them 1 số
các khoản thu nhập từ hoạt động khác nhưng rất ít. Trong đó doanh thu từ hoạt động xây
lắp chiếm khoảng 70%. Cự thể kết quả sản xuất kinh doanh của công ty năm 2012 được
thể hiện qua biểu số 03 sau:
-8 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu số 03:
Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
CHỈ TIÊU Năm 2012 Năm 2011
Mức biến
động (%)
2012/2011
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ 10.441.663.402 9.212.541.233 13.44
3. Doanh thu thuần 10.441.663.402 9.212.541.233 13.34
4. Giá vốn hàng bán 9.127.936.309 8.159.661.455 11.87
5. Lợi nhuận gộp 1.313.727.093 1.052.879.778 24.77
6. Doanh thu hoạt động tài chính 3.192.047 366.521 770.90
7. Chi phí tài chính 54.689.328 60.652.153 -9.83
8. Chi phí quản lý kinh doanh 253.561.552 233.617.558 8.54
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh 1.008.668.260 758.976.588 32.9
10. Thu nhập khác 0 0 -
11. Chi phí khác 0 0 -
12. Lợi nhuận khác 0 0 -
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế 903.978.932 758.976.588 19.10
14. Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
225.994.7
33 189.744.147 19.1
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp 667.984.199 569.232.441 17.35
-9 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI MIỀN BẮC
2.1 Khái quát chung về đặc điểm công tác kế toán tại công ty cô phần đầu tư xây
dựng và thương mại miền Bắc.
2.1.1 Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại miền Bắc có quy mô được
xét vào doanh nghiệp nhỏ của tỉnh Thái Nguyên. Việc xây dựng và hoàn thiện bộ
máy kế toán nói chung và bộ máy quản lý nó riêng là một quyết định hoàn toàn
đúng đắn, nó góp phần tạo nên những thành công mà công ty đã đạt được trong
những năm qua.
Hện nay , để thực hiện tốt vai trò tham mưu cho cấp trên trong lĩnh vực tài
chính kế toán, công ty đã xây dựng cho mình được mô hình kế toán tập trung với
sự phân công công việc cụ thể và rõ ràng
Sơ đồ số 03: tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương
mại miền Bắc.
- Kế toán trưởng: Là người phụ trách Phòng Kế toán có nhiệm vụ: chỉ đạo, phụ trách,
điều hành cán bộ, nhân viên kế toán thực hiện công tác hạch toán kế toán, tài chính của
Công ty. Đồng thời, làm công tác tổng hợp chung để thu thập, chỉnh lý toàn bộ số liệu mà
các báo cáo tổng hợp của các kế toán viên chuyển lên, lập báo cáo quyết toán toàn bộ hoạt
-10 -
Thủ quỹ,
TM,Thống kê
Kế toán CP,
GT,
Lương,Thanh
toán
Kế toán NVL,
TSCĐ
Kế toán trưởng kiêm kế
toán tổng hợp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
động kinh doanh lên cho Giám đốc xem xét, ký duyệt để lập báo cáo tài chính cho các cơ
quan chức năng.
- Kế toán nguyên vật liệu, tài sản cố định: Có nhiệm vụ theo dõi, ghi chép tình hình thu
mua, nhập, xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Xác định số lượng, giá trị nguyên vật liệu cho từng đối tượng sử dụng và theo kỳ tính giá
thành sản phẩm. Đồng thời, phân tích tình hình sử dụng, định mức tiêu hao nguyên vật
liệu, so sánh tiêu hao thực tế với định mức, nêu rõ nguyên nhân và đề ra biện pháp điều
chỉnh cho phù hợp và có hiệu quả. Theo dõi tình hình biến động của TSCĐ, tình hình trích
khấu hao để tính vào giá thành sản phẩm trong kỳ. Đồng thời, kế toán còn phải tính toán,
phân tích tình hình sử dụng công suất máy móc, thiết bị thực tế so với thiết kế để có sự chỉ
đạo và điều chỉnh kịp thời.
- Kế toán tiền mặt, thủ quỹ: Theo dõi toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan
đến thu, chi tiền mặt của Công ty, quản lý quỹ tiền mặt, theo dõi các các nghiệp vụ liên
quan đén quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của Công ty.Đồng thời lập các báo cáo, giao
dịch ngân hàng.
- Kế toán giá thành, lương, thanh toán: Có nhiệm vụ tập hợp tất cả các chi phí phát sinh
trong quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Từ đó, tính giá thành của sản phẩm.Căn
cứ vào các chứng từ có liên quan để tính toán, xác định số tiền lương, tiền công phải trả
cho công nhân viên theo quy định. Đồng thời, dựa trên danh sách công nhân viên đóng
bảo hiểm xã hội để xác định số tiền thu, nộp. Theo dõi các công nợ của công ty.
2.1.2 Công tác tổ chức bộ máy kế toán của công ty cổ phần đầu tư xây dựng và
thương mại miền Bắc.
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết
định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Hình thức kế toán áp dụng: Công ty lựa chọn hạch toán kế toán ghi sổ theo hình thức
Nhật kí chung, để đảm bảo việc kiểm tra đối chiếu số liệu kế toán được tiến hành thuận
tiện và nhanh chóng.
-11 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ số 04: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung tại công ty
- Niên độ kế toán áp dụng: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Kỳ kế toán: Tháng
- Đơn vị tiền tệ sử dụng là đông Việt Nam ( VNĐ)
- Thực hiện tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.
- Vật liệu xuất kho tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Về TSCĐ: được ghi nhận theo giá gốc, trong quá trình sử dụng TSCĐ được ghi nhận
theo nguyên giá, giá trị hao mòn lũy kế, giá trị còn lại. Công ty áp dụng phương pháp
khấu hao theo đường thẳng với tất cả các loại tài sản.
-12 -
Báo cáo tài chính
Chứng từ kế toán
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sỏ thẻ, kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Hệ thống chứng từ: Công ty áp dụng hệ thống chứng từ theo quyết định số 48/2006/
QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của BTC.
- Hệ thống tài khoản kế toán: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quy định
của BTC.
- Trang thiết bị ứng dụng máy tính: kế toán Công ty sử dụng phần mềm kế toán Misa áp
dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa để hạch toán. Từ các chứng từ gốc thuộc các phần
hành do từng kế toán viên phụ trách thì sẽ được cập nhật vào phần mềm kế toán sẽ tự
động cập nhật số liệu, phản ánh lên các sổ kế toán chi tiết và sổ tổng hợp và các báo cáo
tài chính cuối kì.
-13 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ
ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào phần mềm máy vi
tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
-14 -
Sơ đồ 04: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy
Hình ảnh 01 : Giao diện phần mềm kế toán Misa
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy
MÁY VI TÍNH
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Chứng từ kế
toán
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
PHẦN
MỀM
MISA
Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In số báo cáo cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Theo quy định của phần mềm kế toán, các thông tin đã cập nhật vào phần mềm sẽ
tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (sổ cái) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối kỳ hoặc bất cứ thời điểm nào cần thiết , kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ, lập
báo cáo tài chính, việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết được thực hiện tự động
và luôn đảm bảo tính chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế
toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra
giấy. Cuối kỳ, hoặc cuối năm, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định của sổ kế toán ghi bằng tay.
2.2 Tổ chức kế toán vật liệu, công cụ, dụng cụ
2.2.1 Đặc điểm về vật tư và tình hình công tác quản lý vật tư tại công ty
* Đặc điểm về NVL, CCDC
Công ty chủ yếu nhập mua từ những nguồn hàng quen thuộc và tin cậy, do đó chất lượng vật tư
rất đảm bảo.
Vì công ty hoạt động cả hai lĩnh vực sản xuất và xây lắp nên NVL của công ty
rất đa dạng. Khối lượng CCDC của công ty có quy mô nhỏ, khi mua về thường đưa vào sử
dụng luôn, không có nhập kho. Vì thế tại công ty không hạch toán CCDC.
- Tại xưởng sản xuất:
Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại xưởng sản xuất của công ty bao gồm nhiều loại và đều là
nguồn mua ngoài.
Quy mô nguyên vật liệu gồm có:
- Nguyên vật liệu chính: sắt, thép, bu lông các loại. Vd như: thép ghi 12, thép 16, thép
24. Thép hình U80, U100…
- Nguyên vật liệu phụ: sơn, xăng pha sơn, oxi, gas…
Quy mô CCDC không lớn, gồm: Dụng cụ văn phòng ( két bạc, máy fax, máy điện thoại, bàn
làm việc ) dụng cụ tại phân xưởng sản xuất ( máy khoan sắt, hộp dụng cụ, các loại cờ lê, mỏ
lết, đồ bảo hộ…) có thời gian sử dụng cho nhiều kì kế toán , tuy nhiên công ty không phân bổ
cho nhiều kỳ kế toán mà tính hết vào chi phí cho kỳ kế toán phát sinh.
-15 -
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Vật tư mua về nhập trong kho chủ yếu là sắt, thép các loại dùng chủ yếu đế sản xuất ra các
thành phẩm để phục vụ cho các hạng mục công trình mà công ty đang thi công, khi có đơn đặt
hàng của khách hàng hoặc để bán ngoài tuy nhiên số lượng không đáng kể. Chính vì thế mà
công ty không nhập nhiều vật tư một lúc mà chỉ nhập với số lượng phù hợp với nhu cầu sản
xuất của công ty, để tránh ứ đọng vốn, tuy nhiên công ty cũng dự trữ một phần nhỏ để chủ
động trong sản xuất.
- Tại các công trình, hạng mục công trình.
Nguyên vật liệu dùng để phục vụ xây lắp công ty cũng chủ yếu là do mua ngoài và tự sản xuất
để phục vụ cho các công trình mà công ty đang tiến hành xây lắp.
Quy mô NVL bao gồm:
- NVL chính: thép, xà, giá, tiếp địa, xi măng, cát, đá, sỏi…
- NVL phụ: Que hàn, dầu, xăng, dầu chống dính, dây thép buộc…
Quy mô CCDC: là những thứ không thể thiếu nó vừa phục vụ trực tiếp cho quá trình thi công
xây dựng vừa là vật đảm bảo cho người tham gia thi công bao gồm các trang thiết bị bảo hộ lao
động, các dụng cụ cần thiết cho quá trình thi công như gang tay, giầy vải, quốc xẻng, dao xây,
đồ bảo hộ lao động….
* Công tác quản lý NVL, CCDC tại công ty
Các loại vật tư dùng để sản xuất ở ngay phân xưởng của công ty thì thường được
nhập từ các doanh nghiệp,đại lý uy tín đã hợp tác lâu dài với công ty. NVL,CCDC ở công
ty được theo dõi cả về mặt hiện vật và giá trị. Trong đó thủ kho chịu trách nhiệm theo dõi
về mặt số lượng còn kế toán chịu trách nhiệm theo dõi về mặt giá trị.
Còn các loại vật liệu dùng để phục vụ các công trình xây dựng thì được nhập từ các cơ sở,
đại lý trên địa bàn gần nơi thi công, vì đặc điểm của ngành xây lắp là địa điểm xây dựng
luôn thay đổi theo địa bàn sản xuất, sản phẩm cố định tại nơi sản xuất, còn điều kiện sản
xuất phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Với lý do như vậy công ty không thể cố
định nguồn thu nhập tại đâu được mà phải tùy theo công trình sẽ có từng nguồn nhập
riêng. Nếu công trình lớn, khối lượng vật liệu sử dụng nhiều thì mua hàng theo hợp đồng,
còn với khối lượng nhỏ mua tự do trên thị trường thi căn cứ hóa đơn để thanh toán.
Vật liệu của công ty được xuất dùng cho các mục đích chủ yếu sau:
- Xuất cho các đội xây dựng.
-16 -