Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

Su phan bo Khi ap. Mot so loai gio chinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.23 MB, 39 trang )


CHO MỪNG QU THY CÔ V CÁC
BẠN ĐẾN DỰ GiỜ THĂM LỚP !
Bi ging : Địa l lp 10
Ngưi soạn : PHẠM THỊ HỒNGTHÚY
Lp : K48ĐHSP Địa L



Quan sát hình bên cho biết:
-
Đặc điểm cấu trúc của khí
quyển?
- Trình bày đặc điểm của tầng
đối lưu?


I - SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP
1.Khái niệm
2.Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất
3.Nguyên nhân thay đổi khí áp.
II - MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH
1.Gió Tây ôn đi
2.Gió Mậu dịch
3.Gió mùa
4.Gió địa phương

I - SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP
1. Khái niệm :
Dựa vào biểu đồ chiếu khí
hậu trên Trái Đất và sơ đồ


các tầng khí quyển ở bên, em
hãy cho biết :
-
Khí áp là gì ?
-
Có mấy loại khí áp ?
- Khí áp l sức nén của không
khí xuống bề mặt Trái Đất.
- Có hai loại khí áp khác nhau:
+ Áp cao ( high pressure ): H
+ Áp thấp ( low pressure) : L

Hình ánh mô tả về hướng gió tại khu vực áp cao và áp thấp
I - SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP
1. Khái niệm :

I - SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP
1. Khái niệm :
Người ta đo khí áp bằng
dụng cụ gì ?
-
Ngưi ta đo khí áp bằng một
dụng cụ gọi l khí áp kế.
Khí áp kế bằng kim loại Khí áp kế bằng ống thủy tinh

2. Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất
I - SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP
-Các đai áp cao v áp thấp
phân bố xen kẽ v đối xứng
nhau qua đai áp thấp xích

đạo .
Quan sát hình bên, em hãy
cho biết: các đai khí áp trên
Trái Đất phân bố như thế
nào?
Hình 15.1 – các đai khí áp v gió trên Trái Đất

I - SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP
2. Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất
Các đai khí áp không liên tục m bị chia cắt thnh các khu khí
áp riêng biệt.
Nguyên nhân chủ yếu l do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa v
đại dương.
Dựa vào hình trên, em hãy cho biết các đai khí áp có
phân bố liên tục không? Tại sao?

Hình ảnh mô tả về sự phân bố của các đai khí áp trên Trái Đất
I - SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP
2. Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất

Khí áp thay đổi do những nguyên nhân nào?
Tại sao ?
Nguyên nhân làm khí áp thay đổi
Theo độ cao
Càng lên cao,
khí áp
càng giảm
Theo nhiệt độ
- Nhiệt độ tăng ->
khí áp giảm,

- Nhiệt độ giảm
khí áp tăng
Theo độ ẩm
- Độ ẩm tăng ->
khí áp giảm
-
Độ ẩm giảm ->
khí áp tăng
3. Nguyên nhân thay đổi khí áp :

Cột không khí
H1 H2
H1>H2
(độ cao)
P1>P2
(áp suất)
3. Nguyên nhân thay đổi khí áp :
a, Khí áp thay đổi theo độ cao
Độ cao
(km)
Khí áp
(mb)
0 760
1000 670
1500 629
2000 592
3000 572
4000 461

Hình ảnh thể hiện sự thay đổi khí áp theo nhiệt độ và độ ẩm


II – MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH
Khái niệm
Gió l sự di chuyển của các khối khí, từ nơi có khí áp cao
xuống nơi có khí áp thấp.
Dựa vào kiến thức đã
học ở lớp 6, em hãy
cho biết: gió là gì?
Hình vẽ:
Các loại gió chính
trên Trái Đất v các
hon lưu khí quyển

II – MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH
Gió bị lệch hướng
dưới tác động của
lực Coriolit

Thảo luận nhóm
Thảo luận nhóm
o


Phạm vi hoạt động
Phạm vi hoạt động
o


Thi gian hoạt động
Thi gian hoạt động

o


Hưng gió thổi
Hưng gió thổi
o


Tính chất của gió
Tính chất của gió
Nhóm 1:
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Nhóm 2:
Tìm hiểu về gió Tây ôn đới
Tìm hiểu về gió Tây ôn đới
Tìm hiểu về gió Mậu dịch
Tìm hiểu về gió Mậu dịch
Nội dung tìm hiểu:
Nội dung tìm hiểu:
II – MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH

Gió
Phạm vi
hoạt động
Thời gian
hoạt động
Tính chấtHướng
Đặc
điểm

Tây ôn
đới
Mậu dịch
(Tín
phong)
Áp cao Chí
tuyến về áp
thấp Ôn đới
Áp cao Chí
tuyến về áp
thấp Xích
đạo
Thổi quanh
năm
Thổi quanh
năm
- BBC: TN
- NBC: TB
- BBC: ĐB
- NBC: ĐN
Ẩm
Khô
1. Gió Tây ôn đới, gió Mậu dịch
II – MỘT SỐ LỌAI GIÓ CHÍNH

II – MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH
1. Gió Tây ôn đới, gió Mậu dịch
Hình ảnh về
sự hình
thành và

hoạt động
của gió Tây
ôn đới, gió
Mậu dịch và
gió Đông
cực ở khu
vực châu Mĩ

II – MỘT SỐ LỌAI GIÓ CHÍNH
2. Gió mùa
Dụa vào nội dung sgk,
em hãy cho biết :
gió mùa là gì ?
o
Khái niệm:
L lọai gió thổi theo mùa, hưng
gió ở hai mùa có chiều ngược
lại nhau
o
Các khu vực có gió mùa:
Quan sát hình 18.1 (trang 63 _sgk), em hãy kể tên một số
khu vực ở các châu lục có chế độ gió mùa ?
Gió mùa thưng có ở đi nóng như :Nam Á, Đông Nam Á, Đông
Phi, Đông Bắc Ôxtraylia…v một số nơi thuộc vĩ độ trung bình
như: phía đông Trung Quốc, đông nam LB Nga, đông nam Hoa Kì

Đông Nam
Hoa Kì
Đông Nam Á
Nam Á

Đông Phi
Đông Bắc Úc

Gió thổi từ áp cao Xibia về
các hạ áp này theo hướng
ĐB
Tháng 1: mùa đông ở BBC

Lục địa Á - Âu nhận được ít
nhiệt hình thnh cao áp Xibia,
ở TBD ấm hơn hình thnh áp
thấp Alêut

NBC l mùa hạ nên hình
thnh áp thấp Ôxtrâylia
II – MỘT SỐ LỌAI GIÓ CHÍNH
2. Gió mùa
Quan sát hình 15.3, em hãy
đọc tên và giải thích sự hình
thành các trung tâm khí áp ?

Tháng 7: mùa hạ ở BBC

Lục địa Á-Âu bị đốt nóng hình
thnh áp thấp ( Hạ áp Iran) .

Thái Bình Dương mát hơn
hình thnh cao áp Haoai.

NBC l mùa đông : hình thnh

cao áp Ấn Độ Dương, Ôxtrâylia
Gió từ cao áp Ấn Độ Dương,
Ôxtrâylia về hạ áp Iran theo
hướng ĐN, vượt xích đạo
đổi hướng TN.
II – MỘT SỐ LỌAI GIÓ CHÍNH
2. Gió mùa
Quan sát hình 15.2, em
hãyđọc tên và giải thích
sự hình thành các trung
tâm khí áp ?

2. Gió mùa
II – MỘT SỐ LỌAI GIÓ CHÍNH
Qua sự phân tích ở trên, em hãy cho biết:
nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là gì ?
Chủ yếu l do sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa
lục địa v đại dương theo mùa, từ đó có sự thay đổi của
các vùng khí áp cao v khí áp thấp ở lục địa v đại dương.

THÁNG
7
THÁNG
1
Giải thích sự hình thành và hoạt động của gió mùa ở
khu vực Nam Á và Đông Nam Á ?
II – MỘT SỐ LỌAI GIÓ CHÍNH
2. Gió mùa

Gió mùa mùa hạ ở khu vực Nam Á

II – MỘT SỐ LỌAI GIÓ CHÍNH
2. Gió mùa
Ở khu vực Nam Á v Đông Nam
Á,vo mùa hè ở bán cầu Bắc, khu
vực chí tuyến nóng nhất, do đó
hình thnh trung tâm áp thấp Iran
(Nam Á).
Vì vậy, gió Mậu dịch từ bán cầu
Nam vượt qua Xích đạo bị lệch
hưng thnh gió Tây Nam,gió ny
mang theo nhiều hơi ẩm v mưa.
a, gió mùa mùa hạ

×