Tieát 49
KIEÅM TRA
a./Quang hợp là gì? Nêu phương
trình tổng quát của QH?
b./So saùnh 2 pha cuûa quaù trình QH?
Câu 1:Trong pha sáng của QH, ATP & NADPH được trực tiếp tạo ra từ
hoạt động nào sau đây?
a/ Quang phân li nước b/Dlục hấp thụ ASMT
c/ Hoạt động của chuỗi truyền
đtử
d/ Hấp thụ năng lượng AS của nước
Câu 2: Pha tối của QH xảy ra ở đâu?
a/ Trên màng tilacôit của lục
lạp
b/ Trong chất nền của lục
lạp
c/ Trong túi lục lạp
d/ Trong màng ngoài lục lạp
Câu 3:Vì sao chu trình Calvin được gọi là chu trình C
3
?
a/ SP đầu tiên là hợp chất có
3C
b/ SP đầu tiên là hợp chất có 3
O
2
c/ SP đầu tiên là hợp chất có
3H
d/ SP đầu tiên là hợp chất có
3H
2
O
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
I. Chu kỳ tế bào :
a./ Khái niệm :
_ Thế nào là chu kỳ tế bào?
_Chu kỳ tế bào là khỏang thời
gian giữa 2 lần phân bào .
_ Chu kỳ được chia
làm mấy thời kỳ ?
_ Chu kỳ gồm 2 thời kỳ :
+ Kỳ trung gian
+ Phân bào
b./ Đặc điểm chu kỳ tế bào :
Quan sát sơ đồ sau và
nêu đặc điểm chu kỳ tế
bào ?
Chu kỳ tế bào
Kỳ trung gian Nguyên phân
Thời
Gian
_Dài (chiếm gần hết thời
gian của chu k ỳ)
_Ngắn .
Đặc
điểm
_ Gồm 3 pha :
+ G1: Tế bào tổng hợp
các chất cần thiết cho sự
sinh trưởng .
+ S : Nhân đôi ADN,
nhiễm sắc thể nhân đôi
dính nhau ở tâm động
tạo NST kép .
+ G2 : Tổng hợp nốt
các chất cho tế bào .
_ 2 giai đoạn :
+ Phân chia
nhân gồm 4 kỳ .
+ Phân chia tế
bào chất
_ Tại sao tế bào khi tăng
trưởng tới mức nhất định
lại phân chia?
* Sự điều hòa chu kỳ tế bào :
_ Sự điều hòa chu kỳ tế
bào có vai trò gì ?
_ Tế bào phân chia khi nhận được tín
hiệu từ bên trong và ngoài tế bào .
_ Tế bào được điều khiển rất chặt chẽ
bằng hệ thống điều hòa tinh vi nhằm đảm
bảo sự sinh trưởng và phát triển bình
thường của cơ thể
_ Điều gì xảy ra nếu sự điều hòa
chu kỳ bị trục trặc ?
II. Quá trình nguyên phân:
_ Quan sát quá trình
nguyên phân .
_ Nêu các diễn biến cơ bản của
giai đoạn phân chia nhân ?
1.Phân chia nhân : thực chất là một
quá trình liên tục được chia làm 4 kỳ :
_ Đặc điểm của kỳ đầu ?
Kỳ Trung gian
Đầu kỳ đầu
Cuối kỳ đầu
+Kỳ đầu : các nhiễm sắc thể kép sau khi
nhân đôi ở kỳ trung gian dần được co xoắn.
Màng nhân dần tiêu biến, thoi phân bào
xuất hiện .
_ Đặc điểm của kỳ giữa ?
Kỳ giữa
+ Kỳ giữa : Các nhiễm sắc thể kép co xoắn
cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt
phẳng xích đạo. Thoi phân bào được dính
vào 2 phía của nhiễm sắc thể tại tâm động.
_ Đặc điểm của kỳ sau ?
Kỳ sau
+ Kỳ sau : Các nhiễm sắc tử tách
nhau ra và di chuyển trên thoi phân
bào về 2 cực của tế bào .
_ Đặc điểm của kỳ cuối ?
Kỳ cuối
+ Kỳ cuối : nhiễm sắc thể dãn xoắn
dần và màng nhân xuất hiện .
_ Nhiễm sắc thể sau khi nhân
đôi không tách nhau ngay mà
còn dính nhau ở tâm động sẽ có
lợi ích gì ?
_ Tại sao nhiễm sắc thể lại phải co
xoắn tới mức cực đại rồi mới phân
chia các nhiễm sắc tử về 2 cực của
tế bào ?
_ Do đâu nguyên phân lại tạo ra
được 2 tế bào con có bộ NST giống
hệt tế bào mẹ ?
2.Phân chia tế bào chất :
_ Phân chia tế bào chất
diễn ra ở kỳ nào ?
_ Phân chia tế bào chất ở đầu kỳ cuối .
_ Tế bào chất phân chia dần tách tế bào
mẹ thành 2 tế bào con
_ Phân chia tế bào chất khác
nhau giữa tế bào động vật
và tế bào thực vật như thế
nào ?
*Ở tế bào động vật :
_ màng tế bào thắt lại ở vị trí giữa tế bào (mặt
phẳng xích đạo) .
* Ở tế bào thực vật :
_ xuất hiện một vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo
và phát triển ra 2 phía cho tới khi phân tách tế
bào chất thành 2 nửa đều chứa nhân.
III. Ý nghia của quá trình nguyên phân :
_ Quá trình nguyên phân có
ý nghĩa như thế nào ? (ý
nghĩa sinh học )
* Ý nghĩa Sinh học :
_ Với sinh vật nhân thực đơn bào nguyên
phân là cơ chế sinh sản .
_ Với sinh vật nhân thực đa bào :NP làm
tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh
trưởng và phát triển .
_ Giúp cơ thể tái sinh mô hay cơ quan bị
tổn thương .
_ Ý nghĩa thực tiễn ?
* Ý nghĩa thực tiễn :
_ Dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân
con người tiến hành giâm, chiết, ghép cành
_ Ứng dụng nuôi cấy mô đạt hiệu quả .