Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

T30 Phương trình cân bằng nhiệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.62 KB, 14 trang )




Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào
Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào
những yếu tố nào?Công thức tính nhiệt lượng vật
những yếu tố nào?Công thức tính nhiệt lượng vật
thu vào để nóng lên?Giải thích và nêu đơn vị các
thu vào để nóng lên?Giải thích và nêu đơn vị các
đại lương trong công thức?
đại lương trong công thức?
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ
Đáp án:
Đáp án:


- Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào: Khối
- Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào: Khối
lượng,độ tăng nhiệt độ và chất làm vật.
lượng,độ tăng nhiệt độ và chất làm vật.
- Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên:
- Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên:
Q=m.c.∆t
Q=m.c.∆t


Trong đó: Q : Nhiệt lượng (J)
Trong đó: Q : Nhiệt lượng (J)



m : Khối lượng (kg)
m : Khối lượng (kg)


c : Nhiệt dung riêng (J/kg.K)
c : Nhiệt dung riêng (J/kg.K)


t = t
t = t
2
2
-t
-t
1
1
: độ tăng nhiệt độ (ºc)
: độ tăng nhiệt độ (ºc)


Thái: Đố biết khi nhỏ giọt nước sôi vào một
ca đựng nước nóng thì giọt nước truyền
nhiệt cho ca nước hay ca nước truyền nhiệt
cho giọt nước

Bình: Dễ quá! Nhiệt phải truyền nhiệt từ vật
có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt
năng nhỏ hơn, nghĩa là từ ca nước sang
giọt nước.


An: Không phải! Nhiệt phải truyền từ vật có
nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn,
nghĩa là từ giọt nước sang ca nước.
Ai đúng, ai sai ?

TIẾT 30
PHƯƠNG TRÌNH CÂN
BẰNG NHIỆT

TIẾT 30: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. Nguyên lý truyền nhiệt

Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì
Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì
:
:
Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có
Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có
nhiệt độ thấp hơn.
nhiệt độ thấp hơn.
Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật
Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật
bằng nhau thì ngừng lại.
bằng nhau thì ngừng lại.
Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật
Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật
kia thu vào.
kia thu vào.

TIẾT 30: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT

I. Nguyên lý truyền nhiệt

Thả miếng đồng được đun nóng vào một cốc nước
lạnh. Áp dụng nguyên lý truyền nhiệt trả lời:
a/ Nhiệt tự truyền từ vật nào sang vật nào? Vì sao?
b/ Sự truyền nhiệt có xảy ra liên tục không? Vì sao?
c/ Vật nào tỏa nhiệt, vật nào thu nhiệt? So sánh nhiệt
lượng vật tỏa ra với nhiệt lượng vật thu vào.
Bài tập áp
dụng:
dụng:
Áp dụng trả lời vấn đề nêu ra ở đầu bài?
?

Q
tỏa ra
= Q
thu vào
II.PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT:
II.PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT:

m
1
.c
1
(t
1
– t) = m
2
. c

2
(t- t
2
)

Q
tỏa ra
= Q
thu vào
?
Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0,15kg được
Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0,15kg được
đun nóng tới 100ºC vào một cốc nước ở 20ºC. Sau
đun nóng tới 100ºC vào một cốc nước ở 20ºC. Sau
một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước
một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước
đều bằng 25ºC. Tính khối lượng nước, coi như chỉ
đều bằng 25ºC. Tính khối lượng nước, coi như chỉ
có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau.
có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau.


III.VÍ DỤ VỀ DÙNG PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
III.VÍ DỤ VỀ DÙNG PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT

m
1
.c
1
(t

1
– t) = m
2
. c
2
(t- t
2
)
Cho biết:
m
1
= 0,15kg; c
1
= 880J/kg.K ;
t
1
=100
0
C; t =25
0
C
c
2
=4200J/kg.K; t
2
=20
0
C ; t=25
0
C

m
2
=?

Q
tỏa ra
= Q
thu vào


III.VÍ DỤ VỀ DÙNG PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
III.VÍ DỤ VỀ DÙNG PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT

m
1
.c
1
(t
1
– t) = m
2
. c
2
(t- t
2
)
Cho biết:
m
1
= 0,15kg;

c
1
= 880J/kg.K ;
t
1
=100
0
C;
t =25
0
C
c
2
=4200J/kg.K;
t
2
=20
0
C ;
t=25
0
C
m
2
=?
Bài giải:
Nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa ra khi nhiệt độ
hạ từ 100
0
C xuống 25

0
C:
Q
1
= m
1
.c
1
(t
1
-t)
=0,15.880.(100-25)=9900(J)
Nhiệt lượng nước thu vào khi tăng nhiệt độ từ
20
0
C lên 25
0
C:
Q
2
=m
2
.c
2
(t-t
2
)
Nhiệt lượng quả cầu tỏa ra bằng nhiệt lượng
nước thu vào:
Q

2
= Q
1
m
2
.c
2
(t-t
2
) =9900(J)
m
2
=9900:4200(25-20)=0,47(kg)

IV: VẬN DỤNG:
IV: VẬN DỤNG:
a/ Hãy dùng phương trình cân bằng nhiệt để tính
nhiệt độ của hỗn hợp gồm 200g nước đang sôi
đổ vào 300g nước ở nhiệt độ trong phòng.
b/ Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra giá trị của nhiệt
độ tính được, giải thích tại sao nhiệt độ tính được
không bằng nhiệt độ đo được
C1

IV: VẬN DỤNG:
IV: VẬN DỤNG:
Người ta thả môt miếng đồng có khối lượng
0,5kg vào 500g nước. Miếng
đồng nguội đi từ 80
0

C xuống 20
0
C. Hỏi nước nhận được
một nhiệt lượng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu
độ?
C2
Cho biết:
m
1
=0,5kg
c
1
=380J/kg.K
t
1
=80
0
C
t
2
=20
0
C
m
2
=500g=0,5kg
c
2
=4200J/kg.K
Q

2
=?, ∆t=?
Bài giải:
Nhiệt lượng nước nhận được bằng nhiệt lượng
do miếng đồng tỏa ra:
Q
2
=Q
1
=m
1
c
1
(t
1
-t
2
)= 0,5.380(80-20)=11400(J)
Nước nóng thêm là:
∆t= Q
2
:m
2
c
2
=11400:0,5.4200=5,43
0
C

IV: VẬN DỤNG:

IV: VẬN DỤNG:
Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại,
người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500g
nước ở nhiệt độ 13
0
C một miếng kim loại có khối lượng
400g được nung nóng tới 100
0
C. Nhiệt độ khi có cân bằng
nhiệt là 20
0
C. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua
nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy
nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K
C3
Cho biết:
m
1
=500g=0,5kg
t
1
=13
0
C
m
2
=400g=0,4kg
t
2
= 100

0
C
t = 20
0
C
c
1
=4190J/kg.K
c
2
=?
( ) ( )
( )
( )
2 2 2 1 1 1
1 1 1
2
2 2
2
m c t t m c t t
m c t t
c
m t t
0,5.4190(20 13)
c 458(J / kg.K)
0,4(100 20)
⇔ × − = × −
× −
⇔ =



⇔ = =

Bài giải:
Áp dụng phương trình cân bằng nhiêt:
Q
1
= Q
2

*Củng cố, dặn dò
1
2
3
Đọc mục Có thể em chưa biết
Làm bài tập C1 → C3
Làm bài tập 25.1 → 25.5 SBT

×