Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Ly 7-Tiet 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.25 KB, 13 trang )





Nhóm lý – Mỹ Hòa

Kiểm tra bài cũ:
Tần số là gì? Đơn vị tần số.Âm cao (thấp ) phụ
thuộc như thế nào vào tần số?
Số dao động trong một giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là Hz.
-Âm phát ra càng cao (càng bổng)khi tần số dao động càng lớn.
-Âm phát ra càng thấp (càng trầm) khi tần số dao động càng nhỏ.

Tiết 13 – Tuần 13
Tiết 13 – Tuần 13
§ 12 : ĐỘ TO CỦA ÂM
§ 12 : ĐỘ TO CỦA ÂM


I. Âm to, âm nhỏ-Biên độ dao động .
1. Thí nghiệm 1
Các em quan sát dao động của đầu thước
,lắng nghe âm phát ra rồi điền vào bảng 1:

Cách làm thước
dao động.
Đầu thước dao động
mạnh hay yếu.
Âm phát ra to
hay nhỏ.
a. Nâng đầu


thước lệch
nhiều.
b.Nâng đầu thước
lệch ít.
Mạnh
To
Yếu
Nhỏ

*
*
Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí
Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí
cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động
cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động



C2/ Từ những dữ liệu thu thập ở trên,hãy chọn
từ thích hợp điền vào chỗ trống.

Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng
càng……… biên độ dao động
càng… ……… âm phát ra
càng…………….
(1) nhiều (hoặc ít)
(2) lớn ( nhỏ)
(3) To (hoặc nhỏ)

Củng cố vận dụng phần 1:

Củng cố vận dụng phần 1:


1.Vật phát ra âm to khi nào?
A. Khi vật dao động nhanh hơn.
B. Khi vật dao động mạnh hơn.
C. Khi tần số dao động lớn hơn.
D.Cả 3 trường hợp trên.
B

2.Hãy so sánh biên độ dao động của điểm giữa
2.Hãy so sánh biên độ dao động của điểm giữa
sợi dây đàn(điểm M)trong hai trường hợp ở hình
sợi dây đàn(điểm M)trong hai trường hợp ở hình
vẽ sau:
vẽ sau:
.
.
.
M
M
- Khoảng cách OM là biên độ
dao động. Biên đọ dao động ở
hình 1 lớn hơn.
.
O
.
O

2. Thí nghiệm 2:

2. Thí nghiệm 2:


-Cho HS thực hành theo dụng cụ H 12.2 SGK.
-Theo các bước sau:
+ Lắng nghe tiếng trống.
+ Quan sát dao động của quả cầu.
Trong hai trường hợp:
a.Gõ nhẹ.
b. Gõ mạnh.

C3/ Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống :
Quả cầu bấc lệch càng……………………, chứng tỏ
biên độ dao động của mặt trống
càng……………… ,tiếng trống
càng……………………….
(1) nhiều (hoặc ít)
; (2) lớn ( nhỏ) ;
3) To (hoặc nhỏ)

Qua TN 1và 2 em rút ra kết luận gì?
Qua TN 1và 2 em rút ra kết luận gì?


* Kết luận: Âm phát ra càng …………khi
………….dao động của nguồn âm càng
lớn.
(1) To
(2) Biên độ.


II. Độ to của một số âm :
Độ to của âm được đo bằng đơn vị đê xiben( kí hiệu dB)
-Tiếng nói thì thầm 20 dB
-Tiếng nói chuyện bình thường 40 dB
-Tiếng nhạc to 60 dB
-Tiếng ồn rất to ở ngoài phố 80 dB
-Tiếng ồn của máy móc nặng trong công xưởng 120 dB
-Ngưỡng đau(làm đau nhức tai) 130 dB

Bài tập
Bài tập



Hải đang chơi ghi ta.
a. Bạn ấy đã thay đổi độ to của nốt nhạc bằng cách nào ?
Gảy mạnh dây đàn
b.Dao động và biên độ dao động của sợi dây đàn khác
nhau như thế nào khi bạn ấy gảy mạnh và gảy nhẹ ?
-Dao động của sợi dây đàn mạnh khi bạn ấy gảy mạnh và yếu khi
bạn ấy gảy nhẹ.
- Biên độ dao động của sợi dây đàn lớn khi bạn ấy gảy mạnh và
nhỏ khi bạn ấy gảy nhẹ
c. Dao động của các sợi dây như thế nào khi bạn ấy chơi
nốt cao và nốt thấp ?
- Dao động của các sợi dây đàn ghi ta nhanh khi bạn ấy
chơi nốt cao và chậm khi bạn ấy chơi nốt thấp.

Ghi nhớ
Ghi nhớ

* Biên độ dao động càng lớn ,âm càng to.
* Độ to của âm được đo bằng đơn vị đê xi
ben (dB)

CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
HỌC SINH SỨC KHỎE
HỌC SINH SỨC KHỎE

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×