Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cáp quang tại cơng ty TNHH
cơng nghệ cao Ức Thái
SVTH: TRẦN PHƯƠNG TÀI
LỜI CẢM ƠN
Đồ án tốt nghiệp này được hình thành là kết quả của 5 năm học tại trường
ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ với sự truyền đạt, hướng dẫn tận tình của các thầy cô,
sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo công ty TNHH Ức Thái Việt Nam và sự cổ vũ, động
viên của bạn bè, người thân.
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô ở Khoa Môi Trường _
Trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ.
Em xin cảm ơn thầy PGS.TS Đinh Xuân Thắng, thầy Lâm Vónh Sơn,
người đã giảng dạy và hướng dẫn tận tình để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp
này.
Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo TNHH Ức Thái Việt Nam đã tạo điều
kiện cho em tìm hiểu về công ty và đã cung cấp các thông tin về công ty để em
hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến những người thân
trong gia đình đã tạo mọi điều kiện để em được học ở giảng đường đại học.
Vì thời gian quá hạn hẹp và trình độ hiểu biết còn hạn chế, nên luận văn
tốt nghiệp của em sẽ còn những thiếu sót không tránh khỏi, em rất mong được sự
thông cảm, đóng góp ý kiến và sửa đổi của quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn !
Tp.HCM, ngày 27 tháng 12 năm 2006
Sinh viên thực hiện
Trần Phương Tài
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cáp quang tại cơng ty TNHH
cơng nghệ cao Ức Thái
SVTH: TRẦN PHƯƠNG TÀI
Nhiệm vụ đồ án tốt nghiệp
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
Li cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỤC LỤC
Chương 1: TỔNG QUAN 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1
1.2 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2
1.3 PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI 2
1.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 2
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2
1.5.1 Phương pháp luận nghiên cứu 2
1.5.2 Phương pháp nghiên cứu 3
1.6 Ý NGHĨA KHOA HỌC, THỰC TIỄN, KINH TẾ-XÃ HỘI 3
Chương 2: GIỚI THIỆU SƠ LƯC CÔNG TY ỨC THÁI VIỆT NAM 4
2.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH 4
2.1.1 Tên công ty 4
2.1.2 Chủ đầu tư 4
2.1.3 Lòch sử hình thành 4
2.2 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ 5
2.2.1 Vò trí của công ty 5
2.2.2 Thuận lợi của vò trí công ty 6
2.3 QUI MÔ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 6
2.4 NGUYÊN VẬT LIỆU DÙNG SẢN XUẤT 7
2.5 CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT 8
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cáp quang tại cơng ty TNHH
cơng nghệ cao Ức Thái
SVTH: TRẦN PHƯƠNG TÀI
2.6 CÁC CÔNG TRÌNH VÀ THIẾT BỊ KỸ THUẬT 9
2.6.1 Các công trình xây dựng cơ bản 9
2.6.2 Các thiết bò dây chuyền công nghệ 14
2.6.3 Các công trình thiết bò khác 16
2.7 HIỆN TRẠNG CHẤT LƯNG MÔI TRƯỜNG TẠI CÔNG TY 16
2.7.1 Môi trường không khí 17
2.7.2 Môi trường nước 20
2.7.3 Chất thải rắn 23
2.8 KẾT LUẬN VỀ CÁC TÁC ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY 24
Chương 3: TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI 25
3.1 PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC 26
3.1.1 Song chắn rác 25
3.1.2 Bể lắng cát 25
3.1.3 Bể lắng 25
3.1.4 Bể vớt dầu mỡ 27
3.1.5 Bể lọc 27
3.2 PHƯƠNG PHÁP HOÁ LÝ 28
3.2.1 Keo tụ và đông tụ 28
3.2.2 Tuyển nổi 29
3.2.3 Hấp phụ 30
3.2.4 Trao đổi Ion 31
3.2.5 Các quá trình tách bằng màng 31
3.2.6 Điện hoá 32
3.2.7 Trích ly 32
3.3 PHƯƠNG PHÁP HOÁ HỌC 33
3.3.1 Trung hoà 33
3.3.2 Oxi hoá khử 34
3.3.3 Khử trùng 34
3.4 PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC 35
3.4.1 Phương pháp sinh học trong điều kiện tự nhiên 36
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cáp quang tại cơng ty TNHH
cơng nghệ cao Ức Thái
SVTH: TRẦN PHƯƠNG TÀI
3.4.2 Phương pháp sinh học trong điều kiện nhân tạo 38
Chương 4: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI . 45
4.1 ĐỀ XUẤT DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ 45
4.1.1 Nồng độ bẩn của nước thải tại nhà máy 45
4.1.2 Đề xuất dây chuyền công nghệ 46
4.1.3 Thuyết minh dây chuyền công nghệ 46
4.1.4 Ước tính hiệu suất xử lý 47
4.1.5 Mô tả cônng nghệ 48
4.2 TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ 51
4.2.1 Song chắn rác 51
4.2.2 Hầm bơm tiếp nhận 53
4.2.3 Bể điều hoà 54
4.2.4 Bể trộn cơ học 58
4.2.5 Bể phản ứng kết hợp lắng 1 61
4.2.6 Bể Aerotank 65
4.2.7 Bể lắng 2 72
4.2.8 Tính toán khử trùng bằng Clo vôi 76
4.2.9 Bể tiếp xúc 78
4.2.10 Ngăn chứa bùn tuần hoàn 79
4.2.11 Sân phơi bùn 89
4.3 DỰ TOÁN GIÁ THÀNH 80
4.3.1 Chi tiết các công trình cơ bản 80
4.3.2 Dự trù kinh tế đầu tư tối thiểu 81
4.3.3 Chi phí xử lý cho 1 m
3
nước thải 83
4.4 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI 85
4.4.1 Kiểm tra sự làm việc của từng công trình đơn vò 85
4.4.2 Các chỉ tiêu kỹ thuật của từng công trình 85
4.5 CÁC SỰ CỐ XẨY RA VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC 86
4.5.1 Các sự cố có thể xẩy ra 86
4.5.2 Biện pháp khắc phục 86
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cáp quang tại cơng ty TNHH
cơng nghệ cao Ức Thái
SVTH: TRẦN PHƯƠNG TÀI
4.6 TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG 87
4.6.1 Tổ chức quản lý 87
4.6.2 An toàn lao động 87
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO 89
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cáp quang tại cơng ty TNHH
cơng nghệ cao Ức Thái
SVTH: TRẦN PHƯƠNG TÀI
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Kí hiệu bảng
Tên bảng
Trang
1
2.1
Danh mục các nguyên vật liệu chính dùng trong
sản xuất
7
2
2.2
Danh mục các phụ liệu dùng trong sản xuất
8
3
2.3
Danh mục các phụ liệu dùng trong sản xuất
14
4
2.4
Kết quả phân tích chất lượng không khí xung
quanh
17
5
2.5
Kết quả phân tích chất lượng không khí tại khu
sản xuất
18
6
2.6
Nồng độ các chất ô nhiễm không khí
19
7
2.7
Nồng độc ác chất ô nhiễm trong nước thải sinh
hoạt
21
8
2.8
Kết quả phân tích nước thải từ cống thải của nhà
máy
23
9
4.1
Nồng độ nhiễm bẩn của nước thải sản xuất
45
10
4.2
Hiệu suất xử lý của từng công trình đơn vò
47
11
4.3
Kích thước các công trình đơn vò
81
12
4.4
Kinh phí đầu tư cho phần xây dựng
82
13
4.5
Kinh phí đầu tư cho phần thiết bò
83
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cáp quang tại cơng ty TNHH
cơng nghệ cao Ức Thái
SVTH: TRẦN PHƯƠNG TÀI
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
Kí hiệu hình
Tên hình
Trang
1
2.1
Quy trình sản xuất dây từ tính
10
2
2.2
Quy trình sản xuất dây cách điện PVC 600V
11
3
2.3
QTSX cáp điều khiển (VV) cách điện PVC 600V
12
4
2.4
QTSX cáp điều khiển cách điện XLPE 600V
13
5
3.1
Sơ đồ chuyển hóa vật chất trong điều kiện kỵ khí
40
6
3.2
Sơ đồ quy trình phản ứng trong sinh học từng mẻ
kết hợp khử N, P
43
7
4.1
Sơ đồ khối dây chuyền công nghệ
46
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cáp quang tại cơng ty TNHH
cơng nghệ cao Ức Thái
SVTH: TRẦN PHƯƠNG TÀI
Trang 1
Chương 1:
TỔNG QUAN
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngày nay, cùng với tiến bộ của khoa học kỹ thuật kéo theo sự phát triển mạnh
mẽ của hầu hết các ngành sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, dòch vụ… làm cho
bộ mặt đất nước thay đổi: các nhà máy xí nghiệp, các khu công nghiệp, khu chế
xuất, các cơ sở chăn nuôi tập trung được hình thành. Tất cả mọi sự thay đổi này
đều hướng đến việc phục vụ nhu cầu của con người, tạo điều kiện sống tốt hơn.
Bên cạnh những mặt tích cực mang lại, đó là việc thải ra các loại chất bẩn đa
dạng và độc hại, làm cho tình trạng môi trường ngày càng trở nên xấu đi. Vì vậy,
hiện nay vấn đề bảo vệ môi trường đã không còn là nhiệm vụ mỗi quốc gia mà là
nhiệm vụ của toàn cầu và của toàn thể nhân loại.
Nước ta, trong giai đoạn đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nước để đáp ứng xứng đáng việc hội nhập WTO, nhiều ngành công nghiệp đã
không ngừng phát triển và lớn mạnh, bên cạnh đó tài nguyên thiên nhiên đang
dần cạn kiệt tỉ lệ nghòch với các chất thải làm ô nhiễm môi trường. Tùy từng loại
và quy mô sản xuất của những ngành khác nhau mà mức độ gây ô nhiễm môi
trường là rất khác nhau.Tại các khu công nghiệp hiện nay, việc sử dụng nguồn
nước phục vụ cho sản xuất thì không thể thiếu và lượng nước thải ra vô cùng hại
thì việc quản lý và kiểm soát các nguồn ô nhiễm này là việc làm rất cần thiết để
đảm bảo môi trường làm việc cho người lao động và bảo vệ môi trường chung
quanh.
Do tính chất và mức độ quan trọng như vậy, cho nên việc lựa chọn đề tài
“Tính toán và thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất tại công ty TNHH Ức
Thái Việt Nam ” nhằm mục đích làm giảm các tác động đến môi trường, bảo vệ
sức khỏe người lao động và người dân ở khu vực lân cận.
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cáp quang tại cơng ty TNHH
cơng nghệ cao Ức Thái
SVTH: TRẦN PHƯƠNG TÀI
Trang 2
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Tính toán và thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất tại công ty TNHH Ức
Thái Việt Nam, tập trung giải quyết các mục tiêu chính về giảm thiểu ô nhiễm
môi trường do nước thải sản xuất gây ra.
1.3. PHẠM VI ĐỀ TÀI
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu Tính toán và thiết kế hệ thống xử lý nước
thải sản xuất tại công ty TNHH Ức Thái Việt Nam.
1.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Tổng quan về ô nhiễm môi trường do sản xuất cáp điện gây ra.
- Tổng quan về môi trường tại công ty Ức Thái Việt Nam.
- Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cho công ty Ức Thái
Việt Nam.
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.5.1. Phương pháp luận nghiên cứu
Xây dựng quy trình công nghệ xử lý nước thải sản xuất tại công ty dựa trên cơ
sở phân tích thông tin về hiện trạng của Công ty và mối quan tâm của Ban Giám
Đốc Công ty đối với vấn đề môi trường.
Những thông tin cần thiết cho quá trình phân tích phải được thu thập đầy đủ và
có độ tin cậy cao. Do đó, các thông tin trên phải được tổng hợp từ nhiều nguồn,
đối tượng khác nhau, trong đó có các thông tin từ Ban Giám Đốc, Cán bộ/công
nhân viên trong Công ty và từ việc quan sát hiện trường.
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cáp quang tại cơng ty TNHH
cơng nghệ cao Ức Thái
SVTH: TRẦN PHƯƠNG TÀI
Trang 3
1.5.2. Phương pháp nghiên cứu
Quá trình làm đồ án tốt nghiệp đòi hỏi phải tiến hành với nhiều khía cạnh
khác nhau, do đó phải vận dụng nhiều phương pháp khác nhau:
+ Phương pháp tổng hợp tài liệu: tham khảo từ Báo cáo giải trình kỹ thuật
của công ty, Báo cáo đánh giá tác động môi trường của công ty, cùng một
số tài liệu có liên quan ( xem phần tài liệu tham khảo ).
+ Phương pháp thu thập số liệu: phân tích, thu thập số liệu về các chỉ tiêu
ô nhiễm môi trường do nước thải gây ra.
+ Phương pháp điều tra khảo sát: khảo sát về tình hình, công nghệ sản
xuất, nguồn xã và tiếp nhận nước thải của công ty.
1.6 Ý NGIÃ KHOA HỌC, THỰC TIỄN KINH TẾ – XÃ HỘI.
+ Ý ngiã khoa học: việc lựa chọn sơ đồ công nghệ và tính toán thiết kế
dựa trên cơ sở thành phần và tính chất nước thải đã được xét nghiệm tại
Công ty cho phép có thể xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn loại A -TCVN-
1995. nước thải sau xử lý cho phép thải thẳng ra cống thoát nước chung của
KCN mà không cần qua hệ thống xử lý chung của KCN.
+ Ý ngiã thực tiễn, kinh tế, xã hội: công nghệ xử lý nước thải đã chọn có
tính khả thi có thể áp dụng cho Công ty, góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi
trường tại Công ty nhằm tạo điều kiện lao động tốt, bảo vệ sức khoẻ
chngười lao động và người dân ở khu vự lân cận.
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cáp quang tại cơng ty TNHH
cơng nghệ cao Ức Thái
SVTH: TRẦN PHƯƠNG TÀI
Trang 4
Chương 2:
GIỚI THIỆU SƠ LƯC CÔNG TY TNHH ỨC THÁI VIỆT NAM
2.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
2.1.1 Tên công ty
Công ty TNHH Công nghệ cao Ức Thái (Việt Nam).
2.1.2 Chủ đầu tư
- Chủ đầu tư: EVERTOP WIRE CABLE CORPORATION.
- Đại diện: Ông CHANG, MING-CHUAN, Quốc tòch: Đài Loan
- Chức vụ: Chủ tòch hội đồng quản trò.
- Trụ sở đăng ký: 1F, No.1, Lane 91, Sec 2, Ren-Ai Rd., Taipei, Taiwan,
R.O.C.
- Giấy phép thành lập công ty: số 253149 ngày 25/04/1988.
2.1.3 Lòch sử hình thành
Công ty Evertop Wire Cable Corporation được thành lập vào năm 1988, lúc đó
Evertop chỉ là một doanh nghiệp non trẻ về trình độ lẫn kinh nghiệm. Tuy nhiên,
với tầm nhìn xa về sự phát triển của nền kinh tế Đài Loan sẽ gắn liền với sự phát
triển to lớn của cơ sở hạ tầng, quy hoạch đô thò cũng như các nhà sản xuất sẽ đầu
tư vào sản xuất kinh doanh. Đó là những hệ thống điện ngầm, hệ thống giao
thông vận chuyển nhanh, mạng lưới tàu cao tốc, các khu đô thò mới, những nhà
máy sản xuất to lớn cùng với dòch vụ viễn thông phục vụ nhu cầu thông tin liên
lạc mọi lúc, mọi nơi của các cá nhân, tổ chức ngày càng đa dạng. Vì vậy, vào đầu
năm 1992 Evertop đã tiến hành thực hiện kế hoạch phát triển công ty theo
phương châm kỹ thuật cao, giá cả hợp lý với việc đầu tư một nguồn vốn cực lớn
vào toàn bộ máy móc thiết bò sản xuất với những kỹ thuật tiên tiến của Tây u,
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cáp quang tại cơng ty TNHH
cơng nghệ cao Ức Thái
SVTH: TRẦN PHƯƠNG TÀI
Trang 5
Mỹ và Nhật nhất là đối với hệ thống máy cực kỳ tinh vi để thử nghiệm và kiểm
tra tất cả các tính năng của sản phẩm trước và trong quá trình sản xuất trước khi
xuất xưởng.
Hiện nay, tuy Việt Nam có rất nhiều doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ngành
dây, cáp điện nhưng những loại cáp chuyên dùng, kỹ thuật cao dùng cho ngành
công nghệ thông tin hay loại dây, cáp điện thường dùng trong xây dựng, gia đình
với kỹ thuật cao thì rất ít hoặc nếu có thì giá thành cao, không đáp ứng được với
nhu cầu của người sử dụng. Do vậy, đề đáp ứng nhu cầu về chất lượng và số
lượng của mặt hàng này, Công ty Evertop đã quyết đònh đầu tư thành lập công ty
tại Việt Nam với tên gọi là Công ty TNHH Công nghệ cao Ức Thái (Việt Nam),
đòa điểm đặt tại Khu công nghiệp Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh Đồng
Nai.
Công ty TNHH Công nghệ cao Ức Thái được thành lập theo Quyết đònh số
273/GP-KCN-ĐN do Ban quản lý các KCN tỉnh Đồng Nai ký ngày ngày
11/03/2004 với mục tiêu và phạm vi kinh doanh của doanh nghiệp là sản xuất dây
điện, cáp điện và cáp quang các loại.
2.2 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
2.2.1 Vò trí của công ty
Công ty xây dựng Công ty TNHH Công nghệ cao Ức Thái (Việt Nam) được
đầu tư trong khu công nghiệp Long Thành. Khu công nghiệp Long Thành toạ lạc
tại huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai, được thành lập vào tháng 04/2004 với tổng
diện tích khoảng 900 ha.
Đây cũng là một khu công nghiệp có vò trí cực kỳ thuận lợi trong tương lai
phát triển của khu vực kinh tế động lực phía Nam; nằm ngay gần đường Cao tốc
TP. Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây và Quốc lộ 51 nối Biên Hòa và Vũng
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cáp quang tại cơng ty TNHH
cơng nghệ cao Ức Thái
SVTH: TRẦN PHƯƠNG TÀI
Trang 6
Tàu, cách Sân bay Quốc tế Long Thành chỉ 10 km và cách hệ thống cảng biển
của TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai và Bà Ròa - Vũng Tàu trong bán kính 15-20 km.
Công ty TNHH Công nghệ cao Ức Thái được xây dựng trên lô đất C.I.II-
3+4+6 của khu công nghiệp với tổng diện tích là 60.000m
2
. Ranh giới của khu đất
giáp với các đơn vò sau:
- Phía Đông giáp: công ty Kim Bảo Sơn
- Phía Tây giáp: Khoảng đất trống trong KCN
- Phía Nam giáp: Đường Phước Thái
- Phía Bắc giáp: Khoảng đất trống trong KCN
2.2.2 Thuận lợi của vò trí công ty
- Công ty nằm trong vùng qui hoạch khu công nghiệp tập trung nên điều kiện
cơ sở hạ tầng được đầu tư xây dựng tốt (giao thông vận tải, điện, nước, thông tin
liên lạc ).
- Khu vực công ty nằm gần đường Quốc lộ nên rất thuận tiện cho việc vận
chuyển, xuất nhập nguyên vật liệu và phân phối sản phẩm bằng đường bộ đi các
tỉnh, thành trong cả nước.
Nhìn chung đòa điểm xây dựng công ty rất thuận tiện cho việc quản lý và sản
xuất cũng như việc vận chuyển hàng hóa, nguyên liệu
2.3 QUI MÔ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Công ty đầu tư các dây chuyền sản xuất các sản phẩm dây từ tính, dây
cách điện, cáp điều khiển, sợi cáp quang, cáp viễn thông… với công suất 100%,
sản lượng đạt 74.371 tấn thành phẩm/năm (tính cho năm sản xuất ổn đònh).
Nhu cầu lao động vào năm hoạt động ổn đònh của công ty là 242 người, trong
đó người Việt Nam là 236 người và người nước ngoài là 06 người.
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cáp quang tại cơng ty TNHH
cơng nghệ cao Ức Thái
SVTH: TRẦN PHƯƠNG TÀI
Trang 7
2.4 NGUYÊN VẬT LIỆU
Nguyên vật liệu chính dùng trong hoạt động sản xuất của Công ty TNHH Ức
Thái là các loại dây đồng, nhựa PVC, các loại băng đồng, dây thép, các loại chất
bán dẫn và sợi. Nguồn nguyên liệu chủ yếu được nhập về từ các nước Nhật, Anh,
Trung Quốc, Đài Loan và một số ít được mua ở thò trường Việt Nam. Ngoài ra còn
có một số nguyên liệu phụ khác cho ngành sản xuất dây điện và dây cáp quang là
các loại tang thép, tang plastic và thanh răng.
- Nguyên vật liệu chính (bao gồm: dây đồng, nhựa PVC, XLPE, chất bán dẫn,
băng đồng, dây thép…): 23.211 tấn/năm.
- Phụ liệu bao gồm các loại tang thép, tang plastic và thanh răng: 1.496
tấn/năm.
- Tất cả được trình bày trong bảng 2.1, bảng 2.2:
Bảng 2.1- Danh mục các nguyên vật liệu chính dùng trong sản xuất
STT
Nguyên vật liệu
Đơn vò tính
Số lượng
Đơn giá
(USD/tấn)
01
Dây đồng
tấn
12.000
2.826
02
Nhựa PVC
tấn
3.000
857
03
XLPE
tấn
1.560
1.240
04
Chất bán dẫn XLPE
(bên trong)
tấn
90
2.440
05
Chất bán dẫn XLPE
(bên ngoài)
tấn
320
3.114
06
Chất cách PE
tấn
1.200
1.212
07
o giảm nhiệt PE
tấn
840
933
08
Băng đồng
tấn
140
4.057
09
Dây thép
tấn
990
860
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cáp quang tại cơng ty TNHH
cơng nghệ cao Ức Thái
SVTH: TRẦN PHƯƠNG TÀI
Trang 8
10
Băng AL
tấn
180
4.771
11
ERP
tấn
50
6.000
12
Kevlar
tấn
9
28.000
13
Băng Laminated AL
tấn
60
3.600
14
Băng không dệt puli
tấn
12
10.000
15
Sợi
tấn
5.760
10.914
Nguồn: Báo cáo giải trình kinh tế kỹ thuật Công ty TNHH Ức Thái
Bảng 2.2- Danh mục các phụ liệu dùng trong sản xuất
STT
Phụ liệu
Đơn vò tính
Số lượng
Đơn giá
(USD/bộ)
01
Tang thép 330
bộ
500
18
02
Tang thép 500
bộ
300
50
03
Tang thép 630
bộ
300
300
04
Tang thép 1200
bộ
20
495
05
Tang thép 1800
bộ
20
600
06
Tang thép 2100
bộ
20
240
07
Tang thép 730
bộ
20
90
08
Tang plastic 500
bộ
300
100
09
Thanh răng
bộ
16
562
Nguồn: Báo cáo giải trình kinh tế kỹ thuật Công ty TNHH Ức Thái
2.5 CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Công ty có nhiều loại sản phẩm và mỗi loại sản phẩm có quy trình sản xuất
khác nhau. Quy trình sản xuất các sản phẩm gồm có:
- Quy trình sản xuất dây từ tính
- Quy trình sản xuất dây cách điện PVC 600V
- Quy trình sản xuất cáp điều khiển (VV) cách điện PVC 600V
- Quy trình sản xuất cáp điều khiển (CV) cách điện XLPE 600V
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cáp quang tại cơng ty TNHH
cơng nghệ cao Ức Thái
SVTH: TRẦN PHƯƠNG TÀI
Trang 9
Sơ đồ quy trình sản xuất các sản phẩm được trình bày trong các Hình 2.1; Hình
2.2; Hình 2.3; Hình 2.4.
2.6 CÁC CÔNG TRÌNH VÀ THIẾT BỊ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY
Các hạng mục công trình sau đây sẽ được lắp đặt và xây dựng tại khu vực
công ty.
2.6.1 Công trình xây dựng cơ bản
- Kho chứa nguyên vật liệu và kho thành phẩm
- Khu vực nhà xưởng
- Khu văn phòng
- Căn tin + Nhà nghỉ + Nhà vệ sinh
- Nhà bảo vệ
- Nhà xe
Mặt bằng công ty được thuê tại khu công nghiệp Long thành là 60.000 m
2
,
trong đó mật độ xây dựng chiếm đến 52% tổng diện tích (31.200m
2
). Phần còn lại
khoảng 48% (22.800m
2
) là đường nội bộ, khuôn viên, cây xanh và các công trình
công ích.
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cáp quang tại cơng ty TNHH
cơng nghệ cao Ức Thái
SVTH: TRẦN PHƯƠNG TÀI
Trang 10
Hình 2.1 - Quy trình sản xuất dây từ tính
10
8
5
3
1
11
7
4
2
9
6
Miếng đồng 20mm
Kiểm tra hàng
nhập
Phủ ngoài nguyên vật
liệu
Kiểm tra
Mài que đồng
Kéo dây que đồng
Phủ ngoài dây đồng
Quy trình kiểm tra
Đóng gói và ghi nhãn
Lưu kho
Quy trình kiểm tra
Quá trình kiểm tra
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cáp quang tại cơng ty TNHH
cơng nghệ cao Ức Thái
SVTH: TRẦN PHƯƠNG TÀI
Trang 11
Hình 2.2 – Quy trình sản xuất dây cách điện PVC 600V
12
10
7
3
1
9
6
2
11
8
Miếng đồng 20mm
Kiểm tra
Phức hợp PVC
Kiểm tra
Mài que đồng
Kéo dây que đồng
Phủ ngoài dây đồng
Quy trình kiểm tra
Đóng gói và ghi nhãn
Lưu kho
Quy trình kiểm tra
Quá trình kiểm tra
5
4
Xe sợi dây đồng
Quy trình kiểm tra
Đúc ép PVC cách
điện
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cáp quang tại cơng ty TNHH
cơng nghệ cao Ức Thái
SVTH: TRẦN PHƯƠNG TÀI
Trang 12
Hình 2.3 - QTSX cáp điều khiển (VV) cách điện PVC 600V
17
10
7
3
1
9
6
2
11
8
Miếng đồng 20mm
Kiểm tra hàng nhập
Phức hợp PVC
Kiểm tra
Mài que đồng
Kéo dây que đồng
Quy trình kiểm tra
Đóng gói và ghi nhãn
Lưu kho
Quy trình kiểm tra
Quá trình kiểm tra
5
4
Xe sợi dây đồng
Quy trình kiểm tra
Đúc ép PVC cách
điện
12
16
Quy trình kiểm tra
Bọc PVC
Quy trình kiểm tra
15
Kiểm
tra
Trống tang cáp
13
14
Kiểm tra lần cuối
Lắp ráp lõi cáp
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cáp quang tại cơng ty TNHH
cơng nghệ cao Ức Thái
SVTH: TRẦN PHƯƠNG TÀI
Trang 13
18
10
7
3
1
9
6
2
11
8
Miếng đồng 20mm
Kiểm tra hàng nhập
Phức hợp XLPE
Kiểm tra
Mài que đồng
Kéo dây que đồng
Quy trình kiểm tra
Đóng gói và ghi nhãn
Lưu kho
Quy trình kiểm tra
Quá trình kiểm tra
5
4
Xe sợi dây đồng
Quy trình kiểm tra
Đúc ép XLPE cách điện
12
17
Quy trình kiểm tra
Bọc PVC
Quy trình kiểm tra
16
Kiểm
tra
Trống tang cáp
14
15
Kiểm tra lần cuối
13
Quy trình
kiểm tra
Lắp ráp lỏi cáp
Hình 2.4 - QTSXuất cáp
điều khiển (CV) cách
điện XLPE 600V
Hình 2.4 - QTSXuất
cáp điều khiển (CV)
cách điện XLPE 600V
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cáp quang tại cơng ty TNHH
cơng nghệ cao Ức Thái
SVTH: TRẦN PHƯƠNG TÀI
Trang 14
Công nghệ sản xuất của công ty khá đơn giản, các công đoạn chính bao gồm:
Đồng nguyên liệu chính phẩm được nhập về dưới dạng tấm được gia nhiệt cho
nóng chảy và kéo thành dây điện các loại theo nhu cầu của thò trường, dây điện
được mạ một lớp kẽm sau đó được bọc nhựa PVC cho ra thành phẩm. Qua mỗi
khâu dây điện đều dược kiểm tra chất lượng hết sức chặt chẽ để đảm bảo chất
lượng của sản phẩm. Ngoài các công đoạn chính trên là các công đoạn phụ như
mô tả trong các sơ đồ nêu trên. Đây là Công nghệ rất tiên tiến hiện nay trên thế
giới đang áp dụng.
2.6.2 Các thiết bò dây chuyền công nghệ
Theo quy trình công nghệ sản xuất của Công ty, toàn bộ các sản phẩm đều đạt
chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế. Sản phẩm được sản xuất bằng các loại
máy móc thiết bò tiên tiến. Danh mục các loại máy móc thiết bò phục vụ cho hoạt
động của công ty được trình bày trong Bảng 2.3.
Bảng 2.3- Danh mục các loại máy móc, thiết bò dùng trong sản xuất
STT
Máy móc, thiết bò
Đơn vò
tính
Số lượng
Nước
Sản xuất
01
Máy đúc đồng
bộ
2
TQ, ĐL, Mỹ
02
Máy mài đồng
bộ
1
TQ, ĐL, Mỹ
03
Máy kéo dây thép Max-size
bộ
1
TQ, Đức, Ý
04
Máy kéo dây thép Mid-size
bộ
4
TQ, ĐL, Nhật
05
Máy kéo dây thép Mid-size
bộ
2
TQ, ĐL, Nhật
06
Máy kéo dây thép Mini-size
bộ
16
TQ, ĐL, Nhật
07
Lò tôi chân không
bộ
1
TQ, ĐL, Nhật
08
Máy mạ thiếc
bộ
3
TQ, ĐL
09
Máy cuộn dây đồng 500
bộ
2
TQ, ĐL, Nhật
10
Máy cuộn dây đồng 650
bộ
4
TQ, ĐL, Nhật
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cáp quang tại cơng ty TNHH
cơng nghệ cao Ức Thái
SVTH: TRẦN PHƯƠNG TÀI
Trang 15
11
Máy bện cáp dây đồng 7B
bộ
2
TQ, ĐL, Nhật
12
Máy bện cáp dây đồng 37B
bộ
1
TQ, ĐL, Nhật
13
Máy bện cáp dây đồng 61B
bộ
1
TQ, ĐL, Nhật
14
Máy xe sợi đôi
bộ
2
TQ, ĐL, Nhật
15
Máy lắp ráp lõi cáp 25B
bộ
1
TQ, ĐL, Nhật
16
Máy lắp ráp lõi cáp (3+1)B
bộ
1
TQ, ĐL, Nhật
17
Máy lắp ráp lõi cáp 4B
bộ
1
TQ, ĐL, Nhật
18
Máy băng 3 loại
bộ
1
TQ, ĐL, Nhật
19
Máy bện dây đồng
bộ
6
TQ, ĐL, Nhật
20
Máy đúc ép 50
bộ
1
TQ, ĐL, Nhật
21
Máy đúc ép 60
bộ
1
TQ, ĐL, Nhật
22
Máy đúc ép 70
bộ
2
TQ, ĐL, Nhật
23
Máy đúc ép 90
bộ
2
TQ, ĐL, Nhật
24
Máy đúc ép 120
bộ
1
TQ, ĐL, Nhật
25
Dây từ tính (dọc)
bộ
1
TQ, ĐL, Nhật
26
Dây từ tính (ngang)
bộ
6
TQ, ĐL, Nhật
27
Máy phức hợp PVC
bộ
1
TQ, ĐL, Ý
28
Thiết bò chiếu sáng
bộ
1
Việt Nam
29
Thiết bò điều hòa nhiệt độ
bộ
1
Việt Nam
30
Thiết bò phụ
bộ
1
Việt Nam
31
Hệ thống nén khí
bộ
1
Việt Nam
Nguồn: Báo cáo giải trình kinh tế kỹ thuật Công ty TNHH Ức Thái
Ghi chú: Các loại máy móc, thiết bò phần lớn là máy mới 100% hoặc nếu máy đã
qua sử dụng thì chất lượng đều đạt trên 80%. Tất cả các loại máy móc đều sản
xuất từ năm 2001 trở về sau.
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cáp quang tại cơng ty TNHH
cơng nghệ cao Ức Thái
SVTH: TRẦN PHƯƠNG TÀI
Trang 16
2.6.3 Các công trình, thiết bò khác
Thiết bò chữa cháy
Các tiêu chuẩn về PCCC đã được thực hiện. Các thiết bò PCCC cơ học đã được
bổ sung cùng với các thiết bò báo cháy và chữa cháy tự động Các lối thoát, các
cửa thoát hiểm được xác đònh rõ ràng. Các mạng lưới điện sẽ được nối ráp với
các bộ phận ngắt tự động.
Tuân thủ các quy đònh về PCCC và chống sét.
Cán bộ, công nhân viên thường xuyên được hướng dẫn cụ thể về PCCC.
Hệ thống điện
Nguồn điện sử dụng cho hoạt động sản xuất của công ty do mạng lưới điện hạ
thế của khu công nghiệp Long Thành, tỉnh Đồng Nai cung ứng.
Nhu cầu sử dụng điện tính từ năm sản xuất ổn đònh là 60.000 kwh/tháng.
Các thiết bò điện được đặt tại các khu vực riêng và sẽ được lên phương án
phòng chống cháy nổ.
Hệ thống nước
Nguồn nước sử dụng từ hệ thống cấp nước của KCN Long Thành cung cấp cho
khu vực công ty. Nhu cầu sử dụng nước (tính cho năm sản xuất ổn đònh) khoảng
3.000 m
3
/tháng.
2.7 HIỆN TRẠNG, CHẤT LƯNG VÀ NGUỒN GÂY Ô NHIỄM MÔI
TRƯỜNG TẠI CÔNG TY.
Công ty TNHH Công nghệ cao Ức Thái đã xây dựng và đi vào hoạt động
chính thức từ tháng 01/2005. Để có cơ sở đánh giá chất lượng môi trường không
khí xung quanh, trong phân xưởng sản xuất nhôm và chất lượng nước thải, Công
ty TNHH Ức Thái đã phối hợp với Viện Môi trường và Tài nguyên tiến hành đo
đạc, thu mẫu tại công ty vào ngày 19/07/2006.
Kết quả đo đạc và phân tích mẫu môi trường không khí và mẫu nước thải
tại khu vực nhà xưởng sản xuất của công ty được trình bày sau đây.
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cáp quang tại cơng ty TNHH
cơng nghệ cao Ức Thái
SVTH: TRẦN PHƯƠNG TÀI
Trang 17
2.7.1 Môi trường không khí
a) Chất lượng và tính chất môi trường không khí
1. Chất lượng không khí khu vực xung quanh
- Chất lượng không khí khu vực xung quanh được trình bày trong bảng 2.4.
Bảng 2.4 - Kết quả phân tích chất lượng không khí xung quanh
Thông số
Đơn vò
Kết quả phân tích
TCVN 5937:1995
(t.bình trong 1 giờ)
Tiếng ồn-Leq
dBA
60,2
75*
Bụi
mg/m
3
0,12
0,3
SO
2
mg/m
3
0,008
0,5
NO
2
mg/m
3
0,080
0,4
CO
mg/m
3
3,91
40
Nguồn: Viện Môi trường và Tài nguyên.
Ghi chú:
Vò trí thu mẫu: tại khu vực trước văn phòng công ty
Thời điểm thu mẫu: 9.30 ngày 19/07/2006
“*” : TCVN 5949:1998
Nhận xét: Kết quả phân tích mẫu cho thấy, tất cả các thông số đo đạc về các
yếu tố độ ồn, nồng độ các chất ô nhiễm: SO
2
, NO
2
, CO và hàm lượng bụi đều
nằm trong giới hạn cho phép theo Tiêu chuẩn Việt Nam quy đònh về chất lượng
môi trường không khí xung quanh TCVN 5937-1995.
2. Chất lượng không khí khu vực sản xuất
- Chất lượng không khí khu vực xung quanh được trình bày trong bảng 2.5.
Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải sản xuất cáp quang tại cơng ty TNHH
cơng nghệ cao Ức Thái
SVTH: TRẦN PHƯƠNG TÀI
Trang 18
Bảng 2.5 - Kết quả phân tích chất lượng không khí tại khu sản xuất
Thông số
Đơn vò
Kết quả phân tích
TCVS3733/2002/
QĐ-BYT
K1
K2
K3
Tiếng ồn
dBA
81,6
82,1
77,3
85
Bụi
mg/m
3
0,55
0,12
0,12
6
SO
2
mg/m
3
0,011
KPH
0,013
10
NO
2
mg/m
3
0,252
0,258
0,112
10
CO
mg/m
3
10,72
4,99
9,03
40
THC
mg/m
3
-
63,2
59,1
300
(*)
Nguồn: Viện Môi trường và Tài nguyên
Ghi chú:
Vò trí thu mẫu: K1: khu vực nấu đồng; K2: dây chuyền bọc nhựa; K3: dây
chuyền mạ.
Thời điểm thu mẫu: 10.30 giờ ngày 19/07/2006
(*)
: Tiêu chuẩn cho phép đối với Hydrocarbon mạch thẳng (CH-CHO)
Nhận xét: Kết quả phân tích mẫu cho thấy, tất cả các thông số đo đạc đều nằm
trong giới hạn cho phép theo Tiêu chuẩn Vệ sinh TCVS3733/2002/QĐ-BYT.
b) Các nguồn gây ô nhiễm.
1. Khí thải từ máy phát điện dự phòng
Máy phát điện của Công ty có các thông số kỹ thuật chính như sau:
Công suất máy : 700 KVA
Số lượng máy : 1
Mức tiêu thụ dầu : 100 kg dầu/giờ
Nhiệt độ khí thải : 538
o
C
- Hệ số ô nhiễm
Hệ số ô nhiễm đối với quá trình vận hành máy phát điện, máy bơm thủy lực
chạy dầu (theo dạng động cơ đốt trong) theo đánh giá nhanh của WHO là: