Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

hiện tượng căng bề mặt chất lỏng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 22 trang )



Bài 53:

Câu1: Chọn câu sai
A. Vật chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt
B. Các hạt luôn chuyển động hỗn độn không ngừng
C. Vận tốc trung bình của chuyển động hỗn độn của các
hạt tạo nên vật càng lớn thì nhiệt độ của vật càng thấp.
D. Các hạt tương tác với nhau bằng lực hút và lực đẩy.
Câu 2: Chọn câu sai trong các câu sau đây:
A. Chất kết tinh có cấu tạo tinh thể.
B. Chất vô định hình không có cấu tạo tinh thể .
C. Chất vô định hình có cấu trúc trật tự gần.
D. Chất khí có cấu trúc trật tự gần

Câu 4. Đặc điểm của khối chất lỏng:
A. Có hình dạng và thể tích xác định
B. Có hình dạng và thể tích không xác định.
C. Có thể tích xác định và hình dạng phụ thuộc bình
chứa.
D. Có thể tích và hình dạng phụ thuộc bình chứa.
Câu 3: Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Vị trí các hạt trong chất vô định hình là cố định.
B. Vị trí các hạt trong chất vô định hình là không cố
định.
C. Vị trí các hạt trong chất khí là cố định.
D. Vị trí các hạt trong chất kết tinh là không cố định

Câu 5. Một khối nước có thể tích là 1,2 lít ,
đem đổ vào chai có dung tích 1 lít thì thể


tích trong chai là :
A. 1,2 lít
B. 1,1 lít
C. 1 lít
D. chưa biết.

Một cái kẹp giấy có thể nổi trên bề mặt nước dù rằng khối
lượng riêng của nó lớn hơn vài lần khối lượng riêng của
nước. Một số loại bọ nước có thể đi lại tự do trên mặt nước
mà chân của chúng không đâm xuyên vào nước. Các ví dụ
trên là minh họa cho một hiện tượng đó là sức căng mặt
ngoài của các chất lỏng. Phải chăng bề mặt ngoài của các
chất lỏng biểu hiện như là một cái màng cao su bị căng ra ?.

Bài 53:
a)Mật độ phân tử
b) Cấu trúc trật tự gần
a)Thí nghiệm với màng xà phòng
b) Lực căng bề mặt

Bài 53:
a)Mật độ phân tử:
-Lớn gấp nhiều lần so với chất khí
-Gần bằng chất rắn
b) Cấu trúc trật tự gần:
- các phân tử ở gần nhau có trật tự giống
nhau
- lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng
chưa đủ lớn để giữ chúng ở những vị trí
cố định mà chúng luôn dời chỗ

So sánh mật độ phân
tử của chất lỏng với
chất rắn và chất khí ?
So sánh cấu trúc
của chất lỏng và
chất rắn vô định
hình?

Bài 53
- là dao động của phân tử quanh vị trí cân bằng tạm thời
và do tương tác với các phân tử kề bên, nó có thể nhảy
qua vị trí cân bằng mới rồi dao động quanh vị trí mới này.
Sau đó lại nhảy sang vị trí khác và cứ tiếp tục như thế.
Đọc sách giáo khoa nêu chuyển
động nhiệt ở chất lỏng ?

Bài 53
Chiếc dao bào có thể thả nổi được
ở trên mặt nước là do đâu?

Bài 53
a) Thí nhiệm với màng xà phòng
Chúng ta cùng làm thí nghiệm và nhận xét kết quả thu được.

a) Thí nhiệm với màng xà phòng
Bài 53

A B
F F
Bài 53

b) Lực căng bề mặt
Em có nhận xét gì về
phương và chiều của
lực căng bề mặt?
A
B
-Lực căng bề mặt đặt trên đường giới hạn của bề mặt và
vuông góc với nó
-
Có phương tiếp tuyến với bề mặt của khối lỏng
-chiều hướng về phía màng bề mặt khối lỏng gây ra lực
căng đó

F F
A B

F= σ l
Bài 53
b) Lực căng bề mặt
Độ lớn của lực căng bề mặt F tác dụng lên
một đoạn thẳng có độ dài l của đường
giới hạn bề mặt tỉ lệ với độ dài l:
σ là hệ số căng bề mặt (hay suất căng bề mặt) của chất lỏng
đơn vị σ là N/m
Chất lỏng
σ (N/m)
Nước(ở20ºC)
Rượu, cồn
Thủy ngân
Nước xà phòng

72,8.10
-3
24,1.10
-3
470.10
-3
40.10
-3
Nước ở 20
0
C
σ (N/m)
0
10
20
30
100
75,5.10
-3
74.10
-3
73.10
-3
71.10
-3
59.10
-3

Phân tử ở lớp bề mặt chịu một hợp
lực F≠O hướng vào trong lòng khối

lỏng, trong khi đó phân tử ở trong
lòng khối lỏng chịu một hợp lực
F=O.
Do vậy, các phân tử ở lớp bề mặt
luôn luôn bị kéo vào trong lòng
khối lỏng, làm giảm số phân tử ở
lớp bề mặt, do đó diện tích bề mặt
khối lỏng thu nhỏ cho đến khi
không thu nhỏ được hơn nữa.
Bài 53
b) Lực căng bề mặt

Gi¶i thÝch t¹i sao cã lùc c
ă
ng bÒ mÆt chÊt láng?


Hãy cho biết hình dạng
ngoài của bong bóng
xà phòng?
Hãy cho biết hình dạng ngoài
của bọt khí trong chất lỏng?

Câu 1 :
Chọn câu sai
A.Hệ số căng mặt ngoài phụ thuộc vào nhiệt độ .
B. Lực căng mặt ngoài tỉ lệ với hệ số căng mặt ngoài .
C. Lực căng mặt ngoài luôn có phương tiếp tuyến với bề mặt chất
lỏng .
D. Lực căng mặt ngoài tỉ lệ nghịch với đường giới hạn bề mặt .

Câu 2.
Trường hợp nào sau đây không liên quan
đến hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng ?
A. Giọt nước đọng trên lá sen .
B. Chiếc đinh ghim nhờn mỡ có thể nổi trên mặt nước .
C.Nước chảy từ trong vòi ra ngoài .
D.Bong bóng xà phòng có dạng hình cầu .

C
âu3: Một màng xà phòng được căng trên mặt khung dây đồng
mảnh hình chữ nhật treo thẳng đứng, đoạn dây đồng ab dài 50mm
và có thể trượt dễ dàng dọc theo chiều dài của khung. Tính trọng
lượng P của đoạn dây ab để nó nằm cân bằng. Màng xà phòng có hệ
số căng bề mặt σ = 0,040 N/m. Chọn đáp số đúng:
A. 0,004 N B. 0,04 N C. 0,002 N D. 0,02 N

C
âu4: Một vòng xuyến có đường kính ngoài là 44mm và đường kính
trong là 40 mm. Trọng lượng của vòng xuyến là 45mN. Lực bứt vòng
xuyến này ra khỏi bề mặt của glixêrin ở 20°C là 64,32 mN. Tính hệ số
căng bề mặt của glixêrin ở nhiệt độ này.
A.0,023 N/m B. 0,23 N/m C. 0,731 N/m D 1,1 N/m
P=2.F=2.σl = 2.0,040.0,05 = 0,004 (N)
Fc= F-P=64,36-45=19,32(mN)
= σ (l1+l2 ) =σ.84 => σ=0,23 N/m

Câu 5: Giọt nước bắt đầu rơi từ ống nhỏ giọt có đường kính vòng eo 1,9
mm . Biết 40 giọt nước có khối lượng 1,874g , lấy g = 10 m/s2 . Sức căng
mặt ngoài của nước là A. 7,85.10-2 N/m B. 80.10-2 N/m C.
6,95.10-3 N/m

D. Một kết quả khác .
Bài tập 1,2 sách giáo khoa trang 262

×