Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bài 22 Quy luật sinh trưởng, phát dục của vật nuôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (824.67 KB, 13 trang )



Chương 2
CHĂN NUÔI, THUỶ SẢN ĐẠI CƯƠNG
Bài 22 Quy luật sinh trưởng, phát dục
của vật nuôi


Bài 22 Quy luật sinh trưởng, phát dục của
vật nuôi
I – KHÁI NIỆM VỀ SỰ SINH TRƯỞNG VÀ
PHÁT DỤC
II – QUY LUẬT SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT
DỤC
III – CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ
SINH TRƯỞNG, PHÁT DỤC


I – KHÁI NIỆM VỀ SỰ SINH TRƯỞNG VÀ
PHÁT DỤC
1. Khái niệm về sinh trưởng
2. Khái niệm về phát dục
3. Quan hệ giữa sinh trưởng và phát dục


1. Khái niệm về sinh trưởng
Là sự gia tăng kích thướt các chiều và khối
lượng.
VD: Gà con mới nở nặng 30g
56 ngày tuổi 80g
1 năm tuổi 3000g




2. Khái niệm về phát dục
Là sự phân hoá để tạo ra các cơ quan, bộ
phận mới hoặc chức năng mới.
VD: Con gà trống, con bò.
Dạ dày nghé mới đẻ chưa tiêu hoá được cỏ,
sau một tuần sẽ hoàn thiện về cấu tạo, tiêu hoá
được cỏ.


3. Quan hệ giữa sinh trưởng và phát dục
Sinh trưởng mạnh, phát dục mạnh: trước
trưởng thành.
Sinh trưởng yếu, phát dục yếu: gài cõi.
Sinh trưởng mạnh, phát dục yếu: trưởng thành
lên.
Sinh trưởng yếu, phát dục mạnh: sơ sinh.


II – QUY LUẬT SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT
DỤC
1. Quy luật sinh trưởng, phát dục theo giai
đoạn
2. Quy luật sinh trưởng, phát dục không
đồng đều.
3. Quy luật sinh trưởng, phát dục theo chu




1. Quy luật sinh trưởng, phát dục theo giai
đoạn
Trong đời cá thể vật nuôi phải trải qua nhiều
thời kì kế tiếp nhau, thời kì trước là cơ sở cho
thời kì sau, mỗi thời kì cơ thể vật nuôi tăng lên
vè kích thướt, khối lượng và hoàn chỉnh dần.
VD: Các giai đoạn phát triển của gà:
Phôi trong trứng -> phôi phát triển nhờ ấp ->
gà con -> gà dò -> gà (21 ngày) -> trưởng thành
-> gà già cõi.
Ý nghĩa: giúp ta chăm sóc, nuôi dưỡng vật
nuôi ở mỗi thời kì cho thích hợp.


2. Quy luật sinh trưởng, phát dục không
đồng đều.
Trong đời cá thể sự sinh trưởng và phát dục
đồng thời nhưng tuỳ giai đoạn mà sinh trưởng
và phát dục diễn ra nhanh hay chậm. Tuổi càng
lớn thì tốc độ sinh trưởng càng chậm.
VD: Ngay thời kì phôi thai, quá trình phát dục
mạnh, nhưng cuối giai đoạn phôi thai thì quá
trình phát dục chậm và sinh trưởng nhanh hơn.
Ý nghĩa: Có biện pháp nuôi dưỡng và chăm
sóc vật nuôi ở từng giai đoạn cho phù hợp.


3. Quy luật sinh trưởng, phát dục theo chu

Ở gia súc đẻ con quá trình động dục của con

cái diễn ra theo chu kì nhất định về thời gian.
VD: Lợn 21 ngày thì động dục một lần, trâu, bò
18 ngày động dục một lần.
Ý nghĩa: giúp ta điều khiển quá trình sinh sản.


III – CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ
SINH TRƯỞNG, PHÁT DỤC
1. Nhân tố nội tại
2. Yếu tố ngoại cảnh


1. Nhân tố nội tại
Đặc điểm di truyền của giống.
Tính biệt.
Tuổi.
Đặc điểm sinh lý.


2. Yếu tố ngoại cảnh
Thức ăn.
Điều kiện chăm sóc.
Môi trường sống.

×