Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Tổng hợp đề thi đại hoc môn Lí +đáp án khối A qua các năm 2002-2004

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.75 MB, 88 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo

Đề chính thức
kỳ thi tuyển sinh đạI học, cao đẳng năm 2002
Môn thi:
Vật lí
(Thời gian làm bài: 180 phút)

Chú ý: Thí sinh chỉ thi cao đẳng không làm phần 2 Câu 8, phần 2 Câu 9 và phần 2 Câu 10.

Câu 1 (ĐH:1 đ; CĐ:1 đ): Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ dựa vào hiện tợng quang học chính nào ?
Trong máy quang phổ thì bộ phận nào thực hiện tác dụng của hiện tợng trên ? Nêu nguyên nhân của hiện
tợng này.
Câu 2 (ĐH:1 đ; CĐ:1 đ): Hãy cho biết âm thanh do ngời hoặc nhạc cụ phát ra có đợc biểu diễn (theo thời
gian) bằng đờng hình sin không ? Giải thích tại sao ? Thế nào là ngỡng nghe, ngỡng đau và miền nghe đợc
của tai ngời ? Miền nghe đợc phụ thuộc vào những đại lợng vật lý nào ?
Câu 3 (ĐH:1 đ; CĐ:1 đ): Mạch chọn sóng của một máy thu thanh gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 2.10
- 6

H, tụ
điện có điện dung C = 2.10
-10
F, điện trở thuần R = 0. Xác định tổng năng lợng điện-từ trong mạch, biết rằng
hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện bằng 120 mV. Để máy thu thanh chỉ có thể thu đợc các sóng điện từ
có bớc sóng từ 57 m (coi bằng 18 m) đến 753 m (coi bằng 240 m), ngời ta thay tụ điện trong mạch trên
bằng một tụ điện có điện dung biến thiên. Hỏi tụ điện này phải có điện dung trong khoảng nào? Cho c=3.10
8
m/s
Câu 4 (ĐH:1 đ; CĐ:1 đ): Hỏi sau bao nhiêu lần phóng xạ và bao nhiêu lần phóng xạ cùng loại thì hạt nhân
biến đổi thành hạt nhân
208


82
? Hãy xác định loại hạt đó.
Th
232
90
Pb
Câu 5 (ĐH:1 đ; CĐ:1 đ): Mắt một ngời cận thị có khoảng thấy rõ ngắn nhất là 12,5 cm và giới hạn nhìn rõ
là 37,5 cm.
1) Hỏi ngời này phải đeo kính có độ tụ bằng bao nhiêu để nhìn rõ đợc các vật ở vô cực mà không phải điều
tiết. Ngời đó đeo kính có độ tụ nh thế nào thì sẽ không thể nhìn thấy rõ đợc bất kì vật nào trớc mắt ? Coi
kính đeo sát mắt.
2) Ngời này không đeo kính, cầm một gơng phẳng đặt sát mắt rồi dịch gơng lùi dần ra xa mắt và quan sát
ảnh của mắt trong gơng. Hỏi tiêu cự của thuỷ tinh thể thay đổi nh thế nào trong khi mắt nhìn thấy rõ ảnh ? Độ
lớn của ảnh và góc trông ảnh có thay đổi không ? Nếu có thì tăng hay giảm ?
Câu 6 (ĐH:1 đ; CĐ:1 đ): Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nhỏ có khối lợng m = 250 g và một lò xo
nhẹ có độ cứng k = 100 N/m. Kéo vật m xuống dới theo phơng thẳng đứng đến vị trí lò xo giãn 7,5 cm rồi thả
nhẹ. Chọn gốc toạ độ ở vị trí cân bằng của vật, trục toạ độ thẳng đứng, chiều dơng hớng lên trên, chọn gốc
thời gian là lúc thả vật. Cho g = 10 m/s
2
. Coi vật dao động điều hoà, viết phơng trình dao động và tìm thời gian
từ lúc thả vật đến thời điểm vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng lần thứ nhất.
Câu 7 (ĐH:1 đ; CĐ:1 đ): Chiếu bức xạ có bớc sóng = 0,533
à
m lên tấm kim loại có công thoát A = 3.10
-19
J.
Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các êlectrôn quang điện và cho chúng bay vào từ trờng đều theo hớng
vuông góc với các đờng cảm ứng từ. Biết bán kính cực đại của quỹ đạo của các êlectrôn là R = 22,75 mm. Tìm
độ lớn cảm ứng từ B của từ trờng.
Cho vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.10

8
m/s, hằng số Plăng h = 6,625.10
-34

J.s, độ lớn điện tích và khối
lợng của êlectrôn e = 1,6.10
-19
C; m
e
= 9,1.10
-31
kg. Bỏ qua tơng tác giữa các êlectrôn.
Câu 8 (ĐH:1 đ; CĐ:1 đ): Vật AB là đoạn thẳng sáng nhỏ đặt vuông góc với trục chính của một gơng cầu lồi có
một ảnh cao bằng 0,5 lần vật và cách vật 60 cm. Đầu A của vật nằm tại trục chính của gơng.
1) Xác định tiêu cự của gơng và vẽ ảnh.
2) Đặt thêm một thấu kính hội tụ trong khoảng từ vật đến gơng, đồng trục với gơng và cách gơng a = 20 cm.
Khi dịch chuyển vật dọc theo trục chính thì ảnh cuối cùng có độ cao không đổi. Tìm tiêu cự của thấu kính.
Câu 9 (ĐH:1 đ; CĐ:1 đ): Cho mạch điện xoay chiều nh hình vẽ. Hiệu điện
thế u
AB
hai đầu mạch có tần số f = 100 Hz và giá trị hiệu dụng U không đổi.
B
A
N
M
L R
2
R
1


C
1) Mắc ampe kế có điện trở rất nhỏ vào M và N thì ampe kế chỉ I = 0,3 A,
dòng điện trong mạch lệch pha 60
0
so với u
AB
, công suất toả nhiệt trong mạch
là P = 18 W. Tìm R
1
, L, U. Cuộn dây là thuần cảm.
2) Mắc vôn kế có điện trở rất lớn vào M và N thay cho ampe kế thì vôn kế chỉ 60V, hiệu điện thế trên vôn kế
trễ pha 60
0
so với u
AB
. Tìm R
2
, C.
Câu 10: (ĐH:1 đ; CĐ:1 đ)
1) So sánh sự phóng xạ và sự phân hạch.
2) Tìm năng lợng toả ra khi một hạt nhân urani U234 phóng xạ tia tạo thành đồng vị thori Th230. Cho các
năng lợng liên kết riêng: của hạt là 7,10 MeV; của U234 là 7,63 MeV; của Th230 là 7,70 MeV.
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
1
bộ giáo dục và đào tạo

kỳ thi tuyển sinh đh, cđ năm 2002
đáp án và thang điểm đề chính thức

môn Thi: vật lý
Chú ý: Các điểm 1/4* là phần điểm chấm thêm cho thí sinh chỉ thi hệ cao đẳng.
Câu 1: (1điểm)
- Máy quang phổ hoạt động dựa vào hiện tợng tán sắc ánh sáng.
- Bộ phận thực hiện tán sắc là lăng kính.
- Nguyên nhân của hiện tợng tán sắc ánh sáng là: Chiết suất của một môi trờng
trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì khác nhau và phụ thuộc vào
bớc sóng (hoặc màu) của ánh sáng đó.
1/4
1/4
1/2
Câu 2: (1điểm)
a) Khi một ngời hoặc một nhạc cụ phát ra một âm cơ bản có tần số f
1
thì cũng
đồng thời phát ra các hoạ âm có tần số f
2
= 2f
1
, f
3
= 3f
1
, f
4
= 4f
1
v.v
Nhạc âm thực tế phát ra là tổng hợp của âm cơ bản và các hoạ âm, vì thế không
thể biểu diễn đợc bằng một đờng hình sin theo thời gian.

b) Ngỡng nghe là giá trị nhỏ nhất của cờng độ âm có thể gây nên cảm giác âm.
Ngỡng đau là giá trị lớn nhất của cờng độ âm mà tai còn có cảm giác âm bình thờng
và cha gây cảm giác đau cho tai.
Miền nằm giữa ngỡng nghe và ngỡng đau là miền nghe đợc của tai.
Vì ngỡng nghe và ngỡng đau phụ thuộc vào tần số của âm nên miền nghe đợc phụ
thuộc vào tần số.
1/4
1/4
1/4
1/4
Câu 3: (1điểm)
W toàn mạch = W
đ
max =
2
12,0.10.2
2
CU
2102
= = 1,44.10
-12
J
Máy thu thanh thu đợc sóng khi trong mạch chọn sóng xảy ra cộng hởng: tần
số sóng tới bằng tần số riêng của mạch dao động:

Lc4
C
LC2
1
f

c
f
22
2
0


=

==

=
- Với =
1
= 18. m thì C
1
=
6282
2
10.2.)10.3(4
)18(



= 0,45.10
-9
F.
- Với =
2
= 240. m thì C

2
=
6282
2
10.2.)10.3(4
)240(



= 80.10
-9
F.
Vậy: 0,45.10
-9
F C 80.10
-9
F.
1/4
1/4
1/4
1/4
Câu 4: (1điểm)
Giả sử có k
1
lần phân rã và k
2
lần phân rã , ta có phơng trình chuỗi phân rã:
(
)
(

)
PbkkTh
208
82
0
Z2
4
21
232
90
++
với z là điện tích của , có giá trị +1 nếu là phóng xạ
+
, hoặc -1 nếu là
-
.
Theo các định luật bảo toàn số khối và bảo toàn nguyên tử số ta có hệ phơng trình:



++=
++=
82zkk290
208k.0k4232
21
21

Giải hệ, đợc: 6
4
208232

k
1
=

= và z.k
2
= - 4. Do k
2
0, nên z < 0.
Vậy: - đây là hạt
-
- có 6 lần phóng xạ và 4 lần phóng xạ
-

1/4
1/4
1/4
1/4
2
Câu 5: (1điểm)
1) Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn: OC
V
= 12,5 + 37,5 = 50cm.
Kính đặt sát mắt nên tiêu cự của kính: f = - OC
V
= - 50cm = - 0,5 m.
Độ tụ kính: D =
5,0
1
f

1

= = -2 đi ốp.
- Nếu kính là thấu kính hội tụ thì ảnh ảo sẽ nằm trớc kính từ sát kính đến xa vô cùng
nghĩa là luôn có những vị trí đặt vật cho ảnh ảo nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt và
mắt luôn có thể nhìn rõ đợc những vật đó. Đối với thấu kính phân kì thì ảnh của mọi vật
là ảo nằm trong khoảng từ kính đến tiêu điểm ảnh F nếu F nằm bên trong điểm cực
cận thì mắt không thể nhìn rõ đợc bất kỳ vật nào:
OF < OC
C
- f < 12,5cm f > - 12,5cm = - 0,125m
D =
125,0
1
f
1

< = -8 đi ốp.
Vậy khi đeo kính có độ tụ D < - 8 đi ốp thì ngời này sẽ không thể nhìn thấy rõ bất kỳ
vật nào trớc mắt.
2) Khi gơng lùi đến vị trí mà ảnh của mắt trong gơng hiện lên ở điểm cực cận C
C
thì
mắt phải điều tiết tối đa, tiêu cự của thuỷ tinh thể nhỏ nhất. Khi đa ra xa, khoảng cách
giữa mắt và ảnh tăng lên do đó tiêu cự của thuỷ tinh thể tăng dần để ảnh hiện rõ nét trên
võng mạc. Khi ảnh hiện lên ở điểm cực viễn C
V
thì mắt không phải điều tiết, thuỷ tinh
thể có tiêu cự lớn nhất.
ảnh qua gơng phẳng có độ cao luôn bằng vật, đối xứng với vật qua gơng không phụ

thuộc vào khoảng cách từ vật đến gơng. Tuy nhiên góc trông ảnh giảm vì khoảng cách
từ ảnh đến mắt tăng lên.
1/4
1/4
1/4
1/4
Câu 6: (1điểm)
Vật m chịu 2 lực tác dụng: trọng lực P và lực đàn hồi của lò xo.
ở vị trí cân bằng (VTCB) lò xo giãn l, ta có phơng trình:
P = F
0
mg = kl
l = cm5,2m025,0
100
10.25,0
k
mg
===
Phơng trình dao động có dạng: x = Asin(t + ).
Tần số góc: 20
25,0
100
m
k
=== rad/s.
ở thời điểm thả vật thì lò xo giãn 7,5cm tức là cách VTCB một đoạn là 7,5 - 2,5 = 5cm
và nằm về phía âm của trục toạ độ, do đó ở thời điểm t = 0 vật có:
li độ: x = Asin = -5cm.
vận tốc: v = Acos = 0.
A = 5cm và = - /2.

Do đó phơng trình dao động là x = 5sin(20t - /2) (cm).
Các thời điểm vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng (vật có li độ x = 2,5 cm) là nghiệm
của phơng trình 5sin(20t - /2) = 2,5
sin(20t - /2) = 0,5
)s(10/k/15t
)s(10/k/30t
2k/65/2-20t
2k/6/2-20t
22
11
22
11
+=
+=

+=
+=

với k
1
, k
2
= 0, 1, 2, (do t 0)
Lần đầu tiên vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng ứng với giá trị nhỏ nhất của t, tức là:
t
min
= (/30) s. .
1/4
1/4
1/4

1/4
m
k
O
F
0
+
P
3
Câu 7: (1điểm)
Theo công thức Anhxtanh về hiện tợng quang điện:








=+=

A
hc
m
2
vvm
2
1
A
hc

e
max0
2
max0e

Thay số: s/m10.410.3
10.533,0
10.3.10.625,6
10.1,9
2
v
519
6
834
31
max0
=








=






Khi êlectrôn chuyển động trong từ trờng đều có
B
r
hớng vuông góc với v
r
thì nó chịu
tác dụng của lực Lorenxơ F
L
có độ lớn không đổi và luôn vuông góc với v
r
, nên êlectrôn
chuyển động theo quỹ đạo là tròn và lực F
L
đóng vai trò lực hớng tâm:
eB
vm
r
r
vm
FBveF
e
2
e
htL
====
Nh vậy những êlectrôn có vận tốc v
0max
sẽ có bán kính quỹ đạo cực đại: r = R.
Cảm ứng từ: T10

10.75,22.10.6,1
10.4.10.1,9
eR
vm
B
4
319
531
max0e



===
1/4
1/4
1/4
1/4
Câu 8: (1điểm)
1) ảnh của vật sáng AB qua gơng cầu lồi là ảo, nằm sau gơng, cùng chiều vật. Nh
vậy: d' < 0 và k > 0. Vậy khoảng cách giữa ảnh và vật:
L = 60cm = d + |d'| = d - d'. Còn k =
d
'd
= 0,5.
d = 40cm, d' = - 20cm. f
g
= cm40
)20(40
)20.(40
'dd

'dd
=
+

=
+

Vẽ ảnh: .
2) Sơ đồ tạo ảnh:
Khi dịch chuyển vật AB, điểm B dịch chuyển trên đờng thẳng song song với trục chính,
tia tới đi từ B song song với trục chính không đổi, nên tia ló của nó qua hệ cũng không
đổi và luôn đi qua ảnh B
3
. Mà ảnh có độ cao không đổi tức là B
3
dịch chuyển trên đờng
thẳng song song với trục chính. Vậy hệ thấu kính gơng này có tính chất: chùm tia tới
song song với trục chính (tơng đơng với một vật ở xa vô cùng) cho chùm tia ló song
song với trục chính (tơng đơng với ảnh cuối cùng ở xa vô cùng) .




==
==




=

=
'
2k3
2k
'
1
'
3
1
dafd
dafd
d
d

40d
d40
fd
fd
dd
2
2
g2
g2
'
22
+

=

==




=
=
cm80d
0d
2
2
- Với d
2
= 0 thì: f
k
= a - d
2
= 20cm.
- Với d
2
= -80cm thì: f
k
= a - d
2
= 20 - (-80) = 100cm.
1/4*
1/4*
1/4
1/4
1/4
1/4
AB

O
A
1
B
1
G
A
2
B
2
O
A
3
B
3
d
1
d
1
' d
2
d
2
'd
3
d
3
'
A
B

A'
B'
F
O
4
Câu 9: (1điểm)
1) Khi mắc ampe kế vào M và N thì đoạn mạch gồm C và R
2
bị nối tắt, trong mạch chỉ
còn R
1
nối tiếp với L, dòng điện trễ pha so với hiệu điện thế = 60
0
P = UIcos U = .V120
5,0.3,0
18
cosI
P
==


R
1
= P/I
2
= 18/0,3
2
= 200.
.32003RZ3
R

Z
tg
1L
1
L
====
L = H55,0H
3
f2
Z
L


=

.
2) Kí hiệu U
AM
= U
1
, U
MN
= U
2
= 60V. Vẽ giản đồ véc tơ. Theo định lý hàm số cosin:
V3605,0.60.120.26012060cosUU2UUU
220
2
2
2

2
1
=+=+=

I
2
= U
1
cos60
0
/R
1
=
315,0200/5,0.360 =
A.
Các tổng trở:
Z
PQ
= ==+
3
400
I
U
ZR
2
2
2
C
2
2

(1)
Z =
3
800
I
U
)ZZ()RR(
2
2
CL
2
21
==++
3
800
)Z3200()R200(
2
C
2
2
=++ (2)
Giải hệ phơng trình (1) và (2) thu đợc:
R
2
= 200; Z
C
= 3/200
F10.38,1F
4
10.3

fZ2
1
C
5
4
C




=

=
1/4*
1/4
1/4*
1/4
1/4
1/4
Câu 10: (1điểm)
1) So sánh sự phóng xạ và sự phân hạch:
Có 2 điểm giống nhau quan trọng:
+ Đều là các phản ứng hạt nhân.
+ Đều là phản ứng toả năng lợng. .
Có 2 điểm khác nhau quan trọng:
+ Phóng xạ xảy ra tự động không phụ thuộc vào các điều kiện khách quan bên ngoài và
không điều khiển đợc, còn phân hạch có thể xảy ra hoặc không xảy ra phụ thuộc vào
việc hạt nhân nặng có hấp thụ đợc nơtrôn hay không. Phân hạch có thể xảy ra phản ứng
dây chuyền, còn phóng xạ thì không xảy ra dây chuyền đợc.
+ Các hạt tạo ra trong mỗi phóng xạ là xác định, còn sản phẩm của những phân hạch

khác nhau của cùng một đồng vị lại có thể khác nhau và không xác định.
2) Năng lợng toả ra của phóng xạ ThHeU
230
90
4
2
234
92
+ là:
E = (M
0
- M)c
2
= (m
U
- m
Th
- m

)c
2
Từ định nghĩa của độ hụt khối:
m
U
= 92m
p
+ (234 - 92)m
n
- m
U

m
U
= 92m
p
+ 142m
n
- m
U
Tơng tự: m
Th
= 90m
p
+ 140m
n
- m
Th
;m

= 2m
p
+ 2m
n
- m

E = m

c
2
+ m
Th

c
2
- m
U
c
2
= A



+ A
Th

Th
- A
U

U

Trong đó:

,
Th
,


U
và A

, A

Th
,

A
U
tơng ứng là các năng lợng liên kết riêng và số khối
của các hạt , Th230 và U234.
Thay số:

E = 4.7,1 + 230.7,7 - 234.7,63 = 13,98 14MeV.
- Hết -
1/4*
1/4
1/4*
1/4
1/4
1/4
I
U
L
U
U
R2
U
R1
U
1
U
2
U

C
60
0
60
0
O
Bộ giáo dục và đào tạo Kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2003
Đề chính thức Môn thi: Vật lí Khối: A
(
Thời gian làm bài: 180 phút)

Câu 1
(1 điểm). Hãy định nghĩa hai loại hiện tợng quang điện. Nêu một điểm giống nhau và một điểm khác nhau
quan trọng nhất giữa hai hiện tợng này.
Câu 2
(1 điểm). Gọi t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một lợng chất phóng xạ giảm đi e lần (e là cơ số
của loga tự nhiên với lne = 1), T là chu kỳ bán rã của chất phóng xạ. Chứng minh rằng t = T/ln2. Hỏi sau
khoảng thời gian 0,51t chất phóng xạ còn lại bao nhiêu phần trăm lợng ban đầu? Cho biết e
-
0,51
= 0,6.
Câu 3
(1 điểm). Một sợi dây đàn hồi AB đợc căng theo phơng ngang, đầu A cố định, đầu B đợc rung nhờ một
dụng cụ để tạo thành sóng dừng trên dây.
1) Hãy giải thích sự tạo thành sóng dừng trên dây (không yêu cầu vẽ chi tiết dạng sóng ở từng thời điểm).
2) Biết tần số rung là 100 Hz và khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp là
= 1 m. Tính vận tốc truyền sóng
trên dây.
l
Câu 4

(1 điểm). Một gơng cầu lõm G kích thớc nhỏ có bán kính cong R

= 17 cm. Một nguồn sáng điểm S đặt
trớc gơng, trên trục chính của gơng và cách gơng một khoảng bằng 25 cm. Trong khoảng từ S đến gơng
đặt một thấu kính phân kỳ mỏng L có cùng kích thớc với gơng, tiêu cự f = -16 cm, có trục chính trùng với
trục chính của gơng, cách gơng 9 cm. Hãy vẽ và xác định vị trí của ảnh cuối cùng của S qua hệ quang học
kể trên.
Câu 5
(1 điểm). Một đoạn mạch không phân nhánh gồm một điện trở thuần R = 80 , một cuộn dây có điện trở
thuần r = 20 , độ tự cảm L = 0,318 H và một tụ điện có điện dung C = 15,9 àF. Hiệu điện thế xoay chiều
giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng U = 200 V, có tần số f thay đổi đợc và pha ban đầu bằng không.
1) Khi f = 50 Hz, hãy viết biểu thức của hiệu điện thế giữa hai bản cực tụ điện.
2) Với giá trị nào của f thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản cực tụ điện có giá trị cực đại?
Câu 6
(1 điểm). Tiêu cự của vật kính và thị kính của một ống nhòm quân sự lần lợt là f
1
= 30 cm, f
2
= 5 cm. Một
ngời đặt mắt sát thị kính chỉ thấy đợc ảnh rõ nét của vật ở rất xa khi điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính
và thị kính trong khoảng từ L
1
= 33 cm đến L
2
= 34,5 cm. Tìm giới hạn nhìn rõ của mắt ngời này.
Câu 7
(1 điểm). Một con lắc đơn dài l = 20 cm treo tại một điểm cố định. Kéo con lắc khỏi phơng thẳng đứng
một góc bằng 0,1 rad về phía bên phải, rồi truyền cho con lắc một vận tốc bằng 14 cm/s theo phơng vuông
góc với dây về phía vị trí cân bằng. Coi con lắc dao động điều hòa, viết phơng trình dao động đối với li độ
dài của con lắc. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng, chiều dơng hớng từ vị trí cân bằng sang phía bên phải,

gốc thời gian là lúc con lắc đi qua vị trí cân bằng lần thứ nhất. Cho gia tốc trọng trờng g = 9,8 m/s
2
.
Câu 8
(1 điểm). Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Iâng và phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bớc
sóng
1
= 0,6 àm và bớc sóng
2
cha biết. Khoảng cách hai khe a = 0,2 mm, khoảng cách từ các khe đến
màn D = 1 m.
1) Tính khoảng vân giao thoa trên màn đối với
1
.
2) Trong một khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn, đếm đợc 17 vạch sáng, trong đó có 3 vạch là kết quả trùng
nhau của hai hệ vân. Tính bớc sóng
2
, biết hai trong ba vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L.
Câu 9
(2 điểm). 1) Trong mạch dao động LC lí tởng, điện tích dao động theo phơng trình
q = Q
o
sint. Viết biểu thức năng lợng điện trờng trong tụ điện và năng lợng từ
trờng trong cuộn dây của mạch. Vẽ đồ thị phụ thuộc thời gian của các năng lợng ấy.
2) Trong mạch dao động (hình 1) bộ tụ điện gồm hai tụ điện C
1
giống nhau đợc cấp
một năng lợng W
o
=

10
J từ nguồn điện một chiều có suất điện động E = 4 V.
Chuyển khoá K từ vị trí 1 sang vị trí 2. Cứ sau những khoảng thời gian nh nhau
T
6
1
=
10
s thì năng lợng trong tụ điện và trong cuộn cảm lại bằng nhau.
6

1
K
2

C
1
K
1
E
C
1
L

Hình 1
a) Xác định cờng độ dòng điện cực đại trong cuộn dây.
b) Ngời ta đóng khoá K
1
đúng vào lúc cờng độ dòng điện trong cuộn dây đạt giá trị cực đại. Tính lại hiệu
điện thế cực đại trên cuộn dây.

Hết

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh Số báo danh
dethivn.com
dethivn.com
Bộ giáo dục và đào tạo Kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2003
Đề chính thức
Đáp án và thang điểm
Môn Vật lí Khối A

Nội dung
Điểm
Câu 1.
* Định nghĩa:
+ Hiện tợng quang điện ngoài là hiện tợng khi chiếu chùm sáng thích hợp vào một tấm
kim loại thì làm cho các electrôn bị bật ra khỏi bề mặt kim loại đó
+ Hiện tợng quang điện bên trong là hiện tợng giải phóng các êlectrôn liên kết để chúng
trở thành các êlectrôn dẫn trong chất bán dẫn khi bị chiếu ánh sáng thích hợp
* So sánh:
+ Một điểm giống nhau quan trọng nhất: Cả hai hiện tợng đều chỉ xảy ra khi ta chiếu một
ánh sáng thích hợp vào tấm kim loại hoặc bán dẫn
+ Một điểm khác nhau quan trọng nhất: ở hiện tợng quang điện ngoài electrôn quang điện
đợc giải phóng ra khỏi tấm kim loại, còn ở hiện tợng quang điện bên trong electrôn đợc
giải phóng khỏi liên kết, trở thành electrôn tự do chuyển động trong khối chất bán dẫn mà
không ra khỏi chất bán dẫn
1 điểm



1/4

1/4


1/4



1/4
Câu 2.
Số hạt nhân của lợng chất phóng xạ N giảm với thời gian t theo công thức N = N
o
t
e


, với
là hằng số phóng xạ, N
o
là số hạt nhân ban đầu tại t = 0
Theo điều kiện đầu bài e = N
o
/N = e

t
,
suy ra
t = 1, do đó t = 1/ = T/ln2
Lợng chất còn lại sau khoảng thời gian 0,51t tỉ lệ thuận với số hạt:

%606,0
51,051,0.
====

ee
N
N
t
o


1 điểm

1/4
1/4
1/4


1/4
Câu 3.
1) + Dao động từ B truyền theo sợi dây đến A dới dạng sóng ngang. Tại A sóng phản xạ và
truyền ngợc về B. Sóng tới và sóng phản xạ thỏa mãn điều kiện sóng kết hợp, do đó trên sợi
dây có sự giao thoa của hai sóng.
+ Trên dây có những điểm cố định luôn luôn đứng yên không dao động, gọi là các nút, có
những điểm cố định dao động với biên độ cực đại, gọi là các bụng. Ta nói trên dây đã tạo thành
sóng dừng
2) + Vì khoảng cách giữa 2 nút liên tiếp bằng nửa bớc sóng, nên khoảng cách
l giữa 5 nút
liên tiếp bằng 4 lần nửa bớc sóng:
= 4/2 = 2 l

+ Suy ra:

= /2 = 1/2 = 0,5 m. l
Vận tốc truyền sóng trên dây là v =

f = 0,5ì100 = 50 m/s
1 điểm


1/4


1/4

1/4

1/4
Câu 4.
Vẽ hình đúng (hình 1)







Sơ đồ tạo ảnh :





d
1
= 25 - 9 = 16 cm d
1
= d
1
f
1
/(d
1
-f
1
) = 16ì(-16)/(16+16) = -8 cm d
2
= 9 + 8 =17 cm.
Nh

n xét:
S
1
trùn
g
với tâm C của
g
ơn
g
G , do đó tia sán
g
từ thấu kính tới

g
ơn
g
là tia đi
q
ua
1 điểm


h. vẽ
(1/4
+
1/4)




1/4

O
2
25 cm
9 cm
O
1
F
p

F
C

S
1

S
2

G

S
3

S

Hình 1
d
3
d
3
'
d
2
d
2
'
d
1
d
1
'
O

1
O
2
S
2
S
3
O
1
S
1
S


1
tâm C, phản xạ ngợc lại (S
2
S
1
), theo nguyên lý về tính thuận nghịch của chiều truyền ánh
sáng, tia này sẽ khúc xạ qua thấu kính L theo đờng cũ tới S

, nghĩa là ảnh cuối cùng S
3
S

1/4
Câu 5.
1) u = 200
2 sin


t ;

= 2

f = 100

; Z
L
=

L 100

; Z
C
= 1/

C 200
Tổng trở Z =
22
)()(
CL
ZZrR ++ =
()( )
22
2001002080 ++ = 100 2
Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện: U
oC
= Z
C

I
o
= Z
C
Z
U
o
= 200
2100
2200
= 400 V
Độ lệch pha giữa u và i:
4
1
2080
200100
//


==
+

=
+

=
iu
CL
iu
rR

ZZ
tg
Độ lệch pha giữa u
C
và u:
442
/




=+=
uUc

Vậy : biểu thức hiệu điện thế hai đầu tụ điện : u
C
= 400sin(100
4


t ) ( V)
2) U
C
= Z
C
I =
C

1
()

2
2
1






++
C
LrR
U


=
()
Y
U
C
LrR
C
U
=















++
2
2
22
1




Y =
()
1
2
22
2
42
2
+







++


C
C
L
rR
C
L
= ax
2
+ bx + 1
với x =

2
; a = L
2
C
2
; b = [(R+r)
2
- 2L/C]C
2

U
C
đạt cực đại khi Y đạt cực tiểu. Tam thức bậc hai Y đạt cực tiểu khi x = -b/2a
=

2

()
()
2
2
2
2
2
1
2
2
L
rR
LC
L
rR
C
L
+
=
+
385 rad/s f = /2 61 Hz
1 điểm







1/4




1/4

1/4









1/4
Câu 6.
Sơ đồ tạo ảnh


+ Vật ở rất xa cho ảnh nằm trên tiêu diện của vật kính: d
1
' = f
1
= 30 cm .
+ Khi L

= L

1
= 33 cm: d
2
= L
1
- 30 = 3 cm d
2
' = d
2
f
2
/(d
2
-f
2
) = 3ì5/(3-5) = -7,5 cm
+ Khi L = L
2
= 34,5 cm: d
2
= L
2
- 30 = 4,5 cm d
2
' = d
2
f
2
/(d
2

-f
2
) = 4,5ì5/(4,5-5) = - 45 cm
+ Giới hạn nhìn rõ của mắt là từ 7,5 cm đến 45 cm
1 điểm



1/4
1/4
1/4
1/4
Câu 7.
+ Phơng trình dao động của con lắc: x = Asin(
t+)

srad
l
g
/7
2,0
8,9
===


+ Tại t = 0, con lắc đi qua vị trí cân bằng lần thứ nhất, theo chiều âm: x = 0 , v < 0
x = 0 = Asin
và v = Acos < 0 =
+ Tại lúc truyền vận tốc cho vật (t = t
1

): x
1
= l
1
= 2 cm , v
1
= -14 cm/s
x
1
= Asin(t
1
+ ), v
1
= Acos(t
1
+ ) (x
1
/A)
2
+ (v
1
/A)
2
= 1

22
7
14
2
2

2
2
1
2
1
=






+=






+=

v
x
A
cm 2,83 cm
+ Phơng trình dao động: x = 22 sin(7t + ) cm
Hoặc x = 2,83 sin(7t +
) cm
1 điểm



1/4


1/4


1/4


1/4
Câu 8. Khoảng vân của bức xạ
1
là: cmm
a
D
3,010.3
10.2,0
110.6,0
3
3
6
1
1
==
ì
==





i

1 điểm
1/4

S
1
O
1

S
2
O
2
d
1
d
1
'
d
2
d
2
'
S


2
Gọi số vân của

1

2
trong khoảng L lần lợt là N
1
và N
2
. Do có hai vạch trùng nhau nằm
ở vị trí ngoài cùng của khoảng L, nên ta có: N
1
= L/i
1
+ 1 = 2,4/0,3 + 1 = 9
Trong khoảng L có 17 vạch sáng, trong số đó có 3 vạch sáng là do 3 vân của

1
trùng với 3
vân của

2
. Vậy tổng số vân của cả hai hệ là 20.
Số vân của bức xạ

2
là N
2
= 20 - 9 = 11
Ta có L = (N
1
- 1)i

1
= (N
2
- 1)i
2
i
2
= L/(N
2
- 1) = 2,4/(11 - 1) = 0,24 cm


2
= i
2
a/D = 0,24.10
-2
ì 0,2.10
-3
/1 = 0,48.10
-6
m = 0,48 àm

1/4


1/4

1/4
Câu 9. 1) Theo đề bài: q = Q

o
sint ,
LC
1
=


tWt
C
Q
C
q
W
o
o
C

22
2
2
sinsin
22
===

() ()
tWt
C
Q
tQLqLLi
o

o
oL

22
2
2
22
2
coscos
2
cos
2
1
'
2
1
2
1
=====W
Ta có:
t
T
WW
t
WtWW
oo
ooC


2

.2cos
222
2cos1
sin
2
=







==


t
T
WW
t
WtW
oo
ooL


2
.2cos
222
2cos1
cos

2
+=






+
==
W
W
C
và W
L
là các hàm tuần hoàn với chu kì T/2.








2) a) Từ đồ thị ta thấy trong một chu kì dao động có bốn lần hai đồ thị cắt nhau. Cứ sau
T
1
= T/4 lại có W
C
= W

L
. Do đó chu kì dao động của mạch:
T = 4T
1
= 4.10 s hoặc
6
Hz
T
f
6
6
10.25,0
10.4
11
===


Ta có điện dung của bộ tụ điện C
b
= C
1
/2
2
1
22
1
oo
U
C
W = , U

o
là hiệu điện thế cực
đại trên bộ tụ điện, U
o
= E = 4V.
Suy ra
F 10.25,0
4
10.4
4
6
2
6
2
1


===
o
o
U
W
C
hay C F
6
10.125,0

=
b


b
LC
f
T

2
1
==
b
C
T
L
2
2
4

= hoặc
b
Cf
L
22
4
1

=
Ta có:
()
ACWfCW
TL
W

I
LI
bobo
o
o
o
o
785,0222
2
2
2
2
=====


W

b) Tại thời điểm đóng khoá K
1
cờng độ dòng điện trong mạch cực đại nên điện
tích của các tụ điện bằng không. Do đó khi đóng khoá K
1
, một tụ điện C
1
bị nối tắt
nhng năng lợng của mạch dao động vẫn là W
o
. Hiệu điện thế cực đại U
1
giữa hai

đầu cuộn dây cũng là hiệu điện thế cực đại giữa hai bản cực tụ điện C
1
.



2
1
2
11
4
1
2
1
oo
UCUC ==W
Suy ra: VV
U
o
83,222
2
4
2
1
===U .

2 điểm

1/4


1/4








h. vẽ
1/4




1/4





1/4





1/4






1/4

1/4






T/4 T/2 3T/4 T t

Hình 2
W
L
W
C
0
W
o
/2
W
o

W


3

Bộ giáo dục và đào tạo Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2004
Môn: Vật lí , Khối: A
Đề chính thức Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

Câu I
(1 điểm)
Côban (
Co
60
27
) phóng xạ

với chu kì bán rã T = 5,27 năm và biến đổi thành niken (Ni). Viết phơng trình
phân rã và nêu cấu tạo của hạt nhân con. Hỏi sau thời gian bao lâu thì 75% khối lợng của một khối chất
phóng xạ
Co
60
27
phân rã hết?
Câu II (2 điểm)
1) Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Iâng, ngời ta sử dụng ánh sáng đơn sắc có bớc sóng . Khoảng
cách giữa hai khe Iâng là 0,64 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn ảnh là 2 m. Khoảng
cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn là 2 mm. Tính bớc sóng và xác định vị trí vân tối thứ ba kể từ
vân sáng trung tâm.
2) Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô, vạch ứng với bớc sóng dài nhất trong dãy Laiman là

1
= 0,1216 àm và vạch ứng với sự chuyển của êlêctrôn từ quĩ đạo M về quĩ đạo K có bớc sóng

2



= 0,1026 àm. Hãy tính bớc sóng dài nhất
3
trong dãy Banme.
Câu III
(2 điểm)
1) Nêu một điểm khác nhau cơ bản về tần số và về biên độ của dao động tự do và dao động cỡng bức. Trong
dao động cỡng bức có thể xảy ra hiện tợng đặc biệt gì? Nêu điều kiện để xảy ra hiện tợng đó.
2) Tại hai điểm S
1
và S
2
cách nhau 10 cm trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng dao động theo phơng
thẳng đứng với các phơng trình lần lợt là u
1
= 0,2sin(50t) cm và u
2
= 0,2sin(50t+) cm. Vận tốc truyền
sóng trên mặt chất lỏng là v = 0,5 m/s. Coi biên độ sóng không đổi. Tìm phơng trình dao động tổng hợp tại
điểm M trên mặt chất lỏng cách các nguồn S
1
, S
2
những đoạn tơng ứng là d
1
, d
2
. Xác định số điểm có biên
độ dao động cực đại trên đoạn thẳng S

1
S
2
.
Câu IV
(2 điểm)
1) Cờng độ dòng điện tức thời trong một mạch dao động LC lí tởng là i = 0,08sin(2000t) A. Cuộn dây có độ
tự cảm là L = 50 mH. Hãy tính điện dung của tụ điện. Xác định hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tại thời
điểm cờng độ dòng điện tức thời trong mạch bằng giá trị cờng độ dòng điện hiệu dụng.
2) Cho đoạn mạch AB gồm hộp kín X chỉ chứa một phần tử (cuộn dây thuần cảm hoặc tụ điện) và biến trở R
nh hình 1. Đặt vào hai đầu A, B một hiệu điện thế xoay chiều ổn định có giá trị hiệu dụng 200 V và tần số
50 Hz. Thay đổi giá trị của biến trở R để cho công suất tiêu thụ trong đoạn mạch AB là cực đại. Khi đó,
cờng độ dòng điện qua mạch có giá trị hiệu dụng bằng 1,414 A (coi bằng
2 A). Biết cờng độ dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch AB. Hỏi hộp kín chứa tụ điện hay cuộn dây? Tính điện dung của tụ điện
hoặc độ tự cảm của cuộn dây. Bỏ qua điện trở của các dây nối.
Câu V (3 điểm)
1) Một ngời khi không đeo kính có thể nhìn rõ các vật đặt gần nhất cách mắt 50 cm. Xác định độ tụ của kính
mà ngời đó cần đeo sát mắt để có thể nhìn rõ các vật đặt gần nhất cách mắt 25 cm.
2) Đặt một vật phẳng nhỏ AB trớc một thấu kính, vuông góc với trục chính của thấu kính. Trên màn vuông
góc với trục chính, ở phía sau thấu kính, thu đợc một ảnh rõ nét lớn hơn vật, cao 4 cm. Giữ vật cố định, dịch
chuyển thấu kính dọc theo trục chính 5 cm về phía màn thì phải dịch chuyển màn dọc theo trục chính 35 cm
mới lại thu đợc ảnh rõ nét, cao 2 cm.
a) Tính tiêu cự của thấu kính và độ cao của vật AB.
b) Vật AB, thấu kính và màn đang ở vị trí có ảnh cao 2 cm. Giữ vật và màn cố định. Hỏi phải dịch chuyển
thấu kính dọc theo trục chính về phía màn một đoạn bằng bao nhiêu để lại có ảnh rõ nét trên màn? Trong khi
dịch chuyển thấu kính thì ảnh của vật AB dịch chuyển nh thế nào so với vật?


Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm


Họ và tên thí sinh: Số báo danh:


R
Hình 1
B
A

X
Bộ giáo dục và đào tạo Kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2003
Đề chính thức
Đáp án và thang điểm
Môn Vật lí Khối A

Nội dung
Điểm
Câu 1.
* Định nghĩa:
+ Hiện tợng quang điện ngoài là hiện tợng khi chiếu chùm sáng thích hợp vào một tấm
kim loại thì làm cho các electrôn bị bật ra khỏi bề mặt kim loại đó
+ Hiện tợng quang điện bên trong là hiện tợng giải phóng các êlectrôn liên kết để chúng
trở thành các êlectrôn dẫn trong chất bán dẫn khi bị chiếu ánh sáng thích hợp
* So sánh:
+ Một điểm giống nhau quan trọng nhất: Cả hai hiện tợng đều chỉ xảy ra khi ta chiếu một
ánh sáng thích hợp vào tấm kim loại hoặc bán dẫn
+ Một điểm khác nhau quan trọng nhất: ở hiện tợng quang điện ngoài electrôn quang điện
đợc giải phóng ra khỏi tấm kim loại, còn ở hiện tợng quang điện bên trong electrôn đợc
giải phóng khỏi liên kết, trở thành electrôn tự do chuyển động trong khối chất bán dẫn mà
không ra khỏi chất bán dẫn

1 điểm


1/4

1/4


1/4



1/4
Câu 2.
Số hạt nhân của lợng chất phóng xạ N giảm với thời gian t theo công thức N = N
o
t
e


, với
là hằng số phóng xạ, N
o
là số hạt nhân ban đầu tại t = 0
Theo điều kiện đầu bài e = N
o
/N = e

t
,

suy ra
t = 1, do đó t = 1/ = T/ln2
Lợng chất còn lại sau khoảng thời gian 0,51t tỉ lệ thuận với số hạt:
%606,0
51,051,0.
====

ee
N
N
t
o


1 điểm

1/4
1/4
1/4


1/4
Câu 3.
1) + Dao động từ B truyền theo sợi dây đến A dới dạng sóng ngang. Tại A sóng phản xạ và
truyền ngợc về B. Sóng tới và sóng phản xạ thỏa mãn điều kiện sóng kết hợp, do đó trên sợi
dây có sự giao thoa của hai sóng.
+ Trên dây có những điểm cố định luôn luôn đứng yên không dao động, gọi là các nút, có
những điểm cố định dao động với biên độ cực đại, gọi là các bụng. Ta nói trên dây đã tạo thành
sóng dừng
2) + Vì khoảng cách giữa 2 nút liên tiếp bằng nửa bớc sóng, nên khoảng cách

l giữa 5 nút
liên tiếp bằng 4 lần nửa bớc sóng:
= 4/2 = 2 l
+ Suy ra:

= /2 = 1/2 = 0,5 m. l
Vận tốc truyền sóng trên dây là v =

f = 0,5ì100 = 50 m/s
1 điểm


1/4


1/4

1/4

1/4
Câu 4.
Vẽ hình đúng (hình 1)







Sơ đồ tạo ảnh :





d
1
= 25 - 9 = 16 cm d
1
= d
1
f
1
/(d
1
-f
1
) = 16ì(-16)/(16+16) = -8 cm d
2
= 9 + 8 =17 cm.
Nh

n xét:
S
1
trùn
g
với tâm C của
g
ơn
g

G , do đó tia sán
g
từ thấu kính tới
g
ơn
g
là tia đi
q
ua
1 điểm


h. vẽ
(1/4
+
1/4)




1/4

O
2
25 cm
9 cm
O
1
F
p


F
C
S
1

S
2

G

S
3

S

Hình 1
d
3
d
3
'
d
2
d
2
'
d
1
d

1
'
O
1
O
2
S
2
S
3
O
1
S
1
S


1
tâm C, phản xạ ngợc lại (S
2
S
1
), theo nguyên lý về tính thuận nghịch của chiều truyền ánh
sáng, tia này sẽ khúc xạ qua thấu kính L theo đờng cũ tới S

, nghĩa là ảnh cuối cùng S
3
S

1/4

Câu 5.
1) u = 200
2 sin

t ;

= 2

f = 100

; Z
L
=

L 100

; Z
C
= 1/

C 200
Tổng trở Z =
22
)()(
CL
ZZrR ++ =
()( )
22
2001002080 ++ = 100 2
Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện: U

oC
= Z
C
I
o
= Z
C
Z
U
o
= 200
2100
2200
= 400 V
Độ lệch pha giữa u và i:
4
1
2080
200100
//


==
+

=
+

=
iu

CL
iu
rR
ZZ
tg
Độ lệch pha giữa u
C
và u:
442
/




=+=
uUc

Vậy : biểu thức hiệu điện thế hai đầu tụ điện : u
C
= 400sin(100
4


t ) ( V)
2) U
C
= Z
C
I =
C


1
()
2
2
1






++
C
LrR
U


=
()
Y
U
C
LrR
C
U
=















++
2
2
22
1




Y =
()
1
2
22
2
42
2
+







++


C
C
L
rR
C
L
= ax
2
+ bx + 1
với x =

2
; a = L
2
C
2
; b = [(R+r)
2
- 2L/C]C
2

U

C
đạt cực đại khi Y đạt cực tiểu. Tam thức bậc hai Y đạt cực tiểu khi x = -b/2a
=
2

()
()
2
2
2
2
2
1
2
2
L
rR
LC
L
rR
C
L
+
=
+
385 rad/s f = /2 61 Hz
1 điểm







1/4




1/4

1/4









1/4
Câu 6.
Sơ đồ tạo ảnh


+ Vật ở rất xa cho ảnh nằm trên tiêu diện của vật kính: d
1
' = f
1
= 30 cm .

+ Khi L

= L
1
= 33 cm: d
2
= L
1
- 30 = 3 cm d
2
' = d
2
f
2
/(d
2
-f
2
) = 3ì5/(3-5) = -7,5 cm
+ Khi L = L
2
= 34,5 cm: d
2
= L
2
- 30 = 4,5 cm d
2
' = d
2
f

2
/(d
2
-f
2
) = 4,5ì5/(4,5-5) = - 45 cm
+ Giới hạn nhìn rõ của mắt là từ 7,5 cm đến 45 cm
1 điểm



1/4
1/4
1/4
1/4
Câu 7.
+ Phơng trình dao động của con lắc: x = Asin(
t+)

srad
l
g
/7
2,0
8,9
===


+ Tại t = 0, con lắc đi qua vị trí cân bằng lần thứ nhất, theo chiều âm: x = 0 , v < 0
x = 0 = Asin

và v = Acos < 0 =
+ Tại lúc truyền vận tốc cho vật (t = t
1
): x
1
= l
1
= 2 cm , v
1
= -14 cm/s
x
1
= Asin(t
1
+ ), v
1
= Acos(t
1
+ ) (x
1
/A)
2
+ (v
1
/A)
2
= 1

22
7

14
2
2
2
2
1
2
1
=






+=






+=

v
x
A
cm 2,83 cm
+ Phơng trình dao động: x = 22 sin(7t + ) cm
Hoặc x = 2,83 sin(7t +

) cm
1 điểm


1/4


1/4


1/4


1/4
Câu 8. Khoảng vân của bức xạ
1
là: cmm
a
D
3,010.3
10.2,0
110.6,0
3
3
6
1
1
==
ì
==





i

1 điểm
1/4

S
1
O
1

S
2
O
2
d
1
d
1
'
d
2
d
2
'
S



2
Gọi số vân của
1

2
trong khoảng L lần lợt là N
1
và N
2
. Do có hai vạch trùng nhau nằm
ở vị trí ngoài cùng của khoảng L, nên ta có: N
1
= L/i
1
+ 1 = 2,4/0,3 + 1 = 9
Trong khoảng L có 17 vạch sáng, trong số đó có 3 vạch sáng là do 3 vân của

1
trùng với 3
vân của

2
. Vậy tổng số vân của cả hai hệ là 20.
Số vân của bức xạ

2
là N
2
= 20 - 9 = 11

Ta có L = (N
1
- 1)i
1
= (N
2
- 1)i
2
i
2
= L/(N
2
- 1) = 2,4/(11 - 1) = 0,24 cm


2
= i
2
a/D = 0,24.10
-2
ì 0,2.10
-3
/1 = 0,48.10
-6
m = 0,48 àm

1/4


1/4


1/4
Câu 9. 1) Theo đề bài: q = Q
o
sint ,
LC
1
=


tWt
C
Q
C
q
W
o
o
C

22
2
2
sinsin
22
===

() ()
tWt
C

Q
tQLqLLi
o
o
oL

22
2
2
22
2
coscos
2
cos
2
1
'
2
1
2
1
=====W
Ta có:
t
T
WW
t
WtWW
oo
ooC



2
.2cos
222
2cos1
sin
2
=







==


t
T
WW
t
WtW
oo
ooL


2
.2cos

222
2cos1
cos
2
+=






+
==
W
W
C
và W
L
là các hàm tuần hoàn với chu kì T/2.








2) a) Từ đồ thị ta thấy trong một chu kì dao động có bốn lần hai đồ thị cắt nhau. Cứ sau
T
1

= T/4 lại có W
C
= W
L
. Do đó chu kì dao động của mạch:
T = 4T
1
= 4.10 s hoặc
6
Hz
T
f
6
6
10.25,0
10.4
11
===


Ta có điện dung của bộ tụ điện C
b
= C
1
/2
2
1
22
1
oo

U
C
W = , U
o
là hiệu điện thế cực
đại trên bộ tụ điện, U
o
= E = 4V.
Suy ra
F 10.25,0
4
10.4
4
6
2
6
2
1


===
o
o
U
W
C
hay C F
6
10.125,0


=
b

b
LC
f
T

2
1
==
b
C
T
L
2
2
4

= hoặc
b
Cf
L
22
4
1

=
Ta có:
()

ACWfCW
TL
W
I
LI
bobo
o
o
o
o
785,0222
2
2
2
2
=====


W

b) Tại thời điểm đóng khoá K
1
cờng độ dòng điện trong mạch cực đại nên điện
tích của các tụ điện bằng không. Do đó khi đóng khoá K
1
, một tụ điện C
1
bị nối tắt
nhng năng lợng của mạch dao động vẫn là W
o

. Hiệu điện thế cực đại U
1
giữa hai
đầu cuộn dây cũng là hiệu điện thế cực đại giữa hai bản cực tụ điện C
1
.



2
1
2
11
4
1
2
1
oo
UCUC ==W
Suy ra: VV
U
o
83,222
2
4
2
1
===U .

2 điểm


1/4

1/4








h. vẽ
1/4




1/4





1/4






1/4





1/4

1/4






T/4 T/2 3T/4 T t

Hình 2
W
L
W
C
0
W
o
/2
W
o

W



3
1/2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang)
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2006
Môn: VẬT LÍ, khối A
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH
Câu I (2 điểm)
1) Ba vạch có bước sóng dài nhất trong dãy Laiman của quang phổ hiđrô là
1
0,1220 mλ=
μ
;
2
0,1028 mλ=
μ
;
3
0,0975 mλ=
μ
. Hỏi khi nguyên tử hiđrô bị kích thích sao cho êlectrôn
chuyển lên quỹ đạo N thì nguyên tử có thể phát ra các bức xạ ứng với những vạch nào trong dãy
Banme? Tính năng lượng của phôtôn ứng với các bức xạ đó. Cho hằng số Plăng
34

h 6,625.10 J.s

= ; vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.10
8
m/s.
2) Hạt nhân pôlôni
()
210
84
Po phóng ra hạt
α
và biến thành hạt nhân chì (Pb) bền.
a) Viết phương trình diễn tả quá trình phóng xạ và cho biết cấu tạo của hạt nhân chì.
b)
Ban đầu có một mẫu pôlôni nguyên chất. Hỏi sau bao lâu thì tỉ lệ giữa khối lượng chì và
khối lượng pôlôni còn lại trong mẫu là n = 0,7? Biết chu kì bán rã của pôlôni là 138,38 ngày.
Lấy
ln2 = 0,693; ln1,71 = 0,536.
Câu II (2 điểm)
1) Thế nào là hai nguồn sóng kết hợp? Tại sao hai khe S
1
, S
2
trong thí nghiệm Iâng về giao
thoa ánh sáng đơn sắc là hai nguồn sóng ánh sáng kết hợp?
2) Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S
1
, S
2
là a = 1 mm,

khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2
m.
a) Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
1
λ =0,6μm.Tính khoảng vân.
b) Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng
1
λ =0,6μm và
2
λ =0,5μm vào hai khe thì
thấy trên màn có những vị trí tại đó vân sáng của hai bức xạ trùng nhau, gọi là vân trùng. Tính
khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân trùng.
Câu III (2 điểm)
Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ có khối lượng
m=2g và một dây treo mảnh, chiều dài A
được kích thích cho dao động điều hòa. Trong khoảng thời gian
Δt con lắc thực hiện 40 dao
động. Khi tăng chiều dài con lắc thêm một đoạn bằng 7,9 cm, thì cũng trong khoảng thời gian
Δt
nó thực hiện được 39 dao động. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s
2
.
1)
Kí hiệu chiều dài mới của con lắc là 'A . Tính A , 'A và các chu kì dao động T,T ' tương ứng.
2) Để con lắc với chiều dài
'A có cùng chu kì dao động như con lắc chiều dài A , người ta
truyền cho vật điện tích
-8
q = 0,5.10 C+ rồi cho nó dao động điều hòa trong một điện trường
đều

E

có các đường sức thẳng đứng. Xác định chiều và độ lớn của véctơ cường độ điện trường.
Câu IV (2 điểm)
Cho mạch điện xoay
chiều như hình 1, trong đó A là ampe
kế nhiệt, điện trở R
o
= 100
Ω
, X là một hộp kín chứa hai
trong ba phần tử (cuộn dây thuần cảm
L, tụ điện C, điện trở
thuần R) mắc nối tiếp. Bỏ qua điện trở của ampe kế, khóa K
và dây nối. Đặt vào hai đầu M và N của mạch điện một hiệu
điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và
có biểu
thức
()
MN
u 200 2 sin 2 ft V=π.
1) a) Với f = 50 Hz
thì khi khóa K đóng, ampe kế chỉ 1A. Tính điện dung C
o
của tụ điện.
b) Khi khóa K ngắt, thay đổi tần số thì thấy đúng khi f = 50
Hz, ampe kế chỉ giá trị cực đại và
hiệu điện thế giữa hai đầu hộp kín X lệch pha π
/2 so với hiệu điện thế giữa hai điểm M và D. Hỏi
hộp X chứa những phần tử nào? Tính các giá trị của chúng.


K
X
C
o
R
o
A
N
D
Hình 1
M
2/2

D
C O
o
P


E
Hình 4
β
2) Khóa K vẫn ngắt, thay đổi f thì thấy ampe kế chỉ cùng trị số khi f = f
1
hoặc f = f
2
. Biết
12
ff125Hz+= . Tính f

1
, f
2
và viết biểu thức cường độ dòng điện qua mạch khi đó. Cho
o
tg33 0,65
.
PHẦN TỰ CHỌN: Thí sinh chọn câu V.a hoặc câu V.b
Câu V.a. Theo chương trình THPT không phân ban (2 điểm)
1) Mắt một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 15
cm. Người đó quan sát vật nhỏ qua một
kính lúp có tiêu cự f = 5
cm. Kính được đặt sao cho tiêu điểm của nó trùng với quang tâm của
mắt. Khi đó với mọi vị trí đặt vật trước kính để mắt nhìn rõ vật thì thấy độ bội giác của kính
không đổi. Hãy giải thích điều đó và tính độ bội giác.
2) Cho quang hệ như hình 2: thấu kính hội tụ mỏng, tiêu cự f và gương cầu lồi có góc mở nhỏ,
tiêu cự
G
f20cm=− , được đặt đồng trục chính, mặt phản xạ của gương quay về phía thấu kính
và cách thấu kính một khoảng a = 20
cm. Một vật phẳng, nhỏ AB đặt
vuông góc với trục chính của quang hệ, A nằm trên trục chính và cách thấu
kính một khoảng d (0 < d < a). Kí hiệu A’B’
là ảnh của vật qua thấu kính,
A”B” là ảnh của vật cho bởi hệ gương và thấu kính. Biết A’B’
là ảnh ảo,
A”B” là ảnh thật, đồng thời hai ảnh có cùng độ cao.
a) Viết biểu thức độ phóng đại của các ảnh A’B’, A”B” theo d và f.
b) Xác định tiêu cự f của thấu kính.
Câu V.b. Theo chương trình THPT phân ban thí điểm (2 điểm)


1) Cho cơ hệ như hình 3 gồm một thanh cứng OA đồng chất, tiết diện
đều, chiều dài

A
có thể quay quanh một trục cố định, thẳng đứng, vuông
góc với thanh ở đầu O. Một vật nhỏ khối lượng M lồng ra ngoài thanh, có
thể trượt trên thanh và được giữ ở trung điểm B của thanh nhờ sợi dây
mảnh, không dãn. Bỏ qua mọi lực cản, khối lượng của dây và chốt chặn A.
Hệ đang quay đều với vận tốc góc

0
ω = 8 rad/s thì vật tuột khỏi dây và
trượt tới chốt A. Xem vật như một chất điểm. Xác định vận tốc góc

ω
của hệ khi vật ở A trong
hai trường hợp:
a)
Thanh có momen quán tính không đáng kể.

b) Thanh có cùng khối lượng như vật và momen quán tính đối với trục
quay bằng
2
1
M
3
A
.
2) Một thanh OE đồng chất, tiết diện đều, có chiều dài 80 cm và khối

lượng 0, 4 kg . Đầu O của thanh được gắn vào tường bằng một bản lề như
hình 4. Thanh được giữ nằm ngang nhờ dây ED không dãn; dây hợp với
thanh một góc
o
β =30
và chịu được lực căng lớn nhất bằng 20 N. Treo vật
có trọng lượng
o
P10N= vào thanh tại điểm C. Bỏ qua ma sát ở bản lề. Lấy
gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s
2
.
a) Xác định vị trí điểm C xa O nhất để dây vẫn chưa đứt.
b) Tính độ lớn của phản lực do bản lề tác dụng lên thanh ứng với trường hợp điểm C xa nhất
tìm được ở ý 2a).

Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh
số báo danh



O
B A
Hình 3
M

Hình 2
d

B
AO
a
G

1/5
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2006
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: VẬT LÍ, khối A
(Đáp án – Thang điểm có 5 trang)

u
Ý NỘI DUNG Điểm
I 2,00
1
Xác định các vạch quang phổ trong dãy Banme, tính năng lượng các phôtôn (1,00 điểm)
Dãy Banme được tạo thành khi êlectrôn chuyển từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo L. Vậy,
khi êlectrôn đang ở quỹ đạo N, thì nó có thể chuyển về quỹ đạo L theo 2 cách:
Chuyển trực tiếp từ N về L và nguyên tử phát ra bức xạ ứng với vạch màu lam H
β
.
Chuyển từ N về M, rồi từ M chuyển về L, nguyên tử phát ra bức xạ ứng với vạch màu đỏ H
α
.


0,25
0,25
Năng lượng phôtôn ứng với bức xạ màu đỏ:

()()
α ML MK LK
α 21 21
hc hc hc 1 1
ε ==E-E=E-E-E-E= - =hc -
λλλλλ
⎛⎞
⎜⎟
⎝⎠



12
α
12
hc(λ -λ )
ε =
λλ
(1)
Thay số vào (1), ta được:
34 8 6
19
α
12
6,625.10 3.10 (0,1220 0,1028).10
ε 3,04.10 J
0,1220 0,1028.10
−−



×× −
=
×




0,25

Năng lượng phôtôn ứng với bức xạ màu lam:
()
()
β NL NK LK
β 31 31
hc hc hc 1 1
ε ==E-E=E-E-E-E=- =hc-
λλλλλ
⎛⎞
⎜⎟
⎝⎠



13
β
13
hc(λ -λ )
ε =
λλ
(2)

Thay số vào (2), ta được:
34 8 6
19
β
12
6,625.10 3.10 (0,1220 0,0975).10
ε 4,09.10 J
0,1220 0,0975.10
−−


×× −
=
×






0,25
2
Viết phương trình phóng xạ và tính thời gian phân rã (1,00 điểm)

a) Phương trình diễn tả quá trình phóng xạ:
210 4 A
84 2 Z
Po He + Pb→

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối, suy ra:

Z= 82; A = 206 ⇒
N = A -Z=124

Vậy, hạt nhân chì có 82 prôtôn và 124 nơtrôn.



0,25
Phương trình đầy đủ diễn tả quá trình phóng xạ:
210 4 206
84 2 82
Po He + Pb→

0,25
b) Số hạt nhân chì sinh ra bằng số hạt nhân pôlôni phân rã.
Gọi
o
N là số hạt nhân pôlôni ban đầu, ΔN là số hạt nhân bị phân rã, N là số hạt nhân còn lại
ở thời điểm hiện tại, thì:
-λt
λt
o
-λt
o
N(1-e )
ΔN
==e-1
N
Ne
(3)

Mặt khác:
Pb
Pb Pb Po Po
A
Po Po Pb Pb
Po
A
ΔN
A
mmAA
N
ΔN ΔN
===n
N
mNmANA
A
N
⇒⇒
(4)







0,25




Từ (3) và (4) suy ra:

λt
Po
Pb
A
e-1=n
A

Po
Po Pb
Pb
A
ln(n +1)
AA
ln1,71
λt = ln(n +1) t = T = ×138,38 107
Aln2ln2
⇒⇒
 ngày


0,25
II

2,00
1
Hai nguồn sóng kết hợp (1,00 điểm)
Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn:
- Có cùng tần số.


0,25
- Có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
0,25



Giải thích:
Hai khe được chiếu sáng từ nguồn đơn sắc S, nên sóng ánh sáng phát ra từ hai khe S
1
, S
2

cùng tần số với nguồn.


0,25

2/5

Hình minh hoạ,
không tính điểm
P
G

E
F
G
'A


1
τ
G
Khoảng cách từ nguồn đến hai khe là hoàn toàn xác định, nên hiệu số các khoảng cách t

nguồn đến hai khe là không đổi. Suy ra, độ lệch pha của sóng ánh sáng ở hai khe không đổi
theo thời gian.

0,25
2
Tính khoảng vân và khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân trùng (1,00 điểm)
a) Khoảng vân:
1
1
D
i
a
λ
=

0,25
Thay số, ta được:
6
3
1
3
0,6.10 2
i1,2.10m1,2mm
1.10




×
===
0,25
b) Vân sáng chính giữa (bậc 0) ứng với bức xạ
1
λ và bức xạ
2
λ trùng nhau. Giả sử trong
khoảng từ vân trùng chính giữa đến vân trùng gần nhất có k
1
khoảng vân i
1
ứng với bức xạ
1
λ
và k
2
khoảng vân i
2
ứng với bức xạ
2
λ , thì:

12 2
11 2 2 1 2 1 1 2 2 1 2
1
DD k
6

ki ki k k k k 6k 5k
aa k5
λλ
=⇔ = ⇔λ=λ⇔=⇒ = (1)


0,25

Vì k
1
và k
2
là các số nguyên, nên giá trị nhỏ nhất của chúng thoả mãn hệ thức (1) là
k
1
= 5 và k
2
= 6. Suy ra, khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân trùng là
1
x5i6mm.Δ= =

0,25
III


2,00
1
Tính các chiều dài và chu kì dao động của con lắc (1,00 điểm)
Ta có:
Δt

T2π
ng
==
A
;

t'
T' 2π
n' g
Δ
==
A


0,25
Suy ra:
22 2
' T' n 40 1600
T n' 39 1521
⎛⎞ ⎛⎞ ⎛ ⎞
=== =
⎜⎟ ⎜⎟ ⎜ ⎟
⎝⎠ ⎝⎠ ⎝ ⎠
A
A
(1)
theo giả thiết: ' 7,9
=+AA (2)

0,25


Từ (1) và (2):
7,9 1600
152,1cm
1521
+
= ⇒ =
A
A
A

1,521
T = 2π 2π 2,475 s
9,8
=
A

g


0,25

'7,9=+AA
= 152,1 + 7,9 = 160,0 cm và
40 40 2,475
T' T= 2,539 s
39 39
×
= 


0,25
2
Xác định chiều và độ lớn vectơ E
G
(1,00 điểm)

Khi vật chưa tích điện và được kích thích cho dao động điều hòa dưới tác
dụng của lực căng
τ
G
và trọng lực P mg,=
J
GG
thì chu kì của con lắc có biểu
thức:
'
T' 2π
g
=
A
.
Khi vật tích điện q và đặt trong điện trường đều
E
J
G
cùng phương với P
G

được kích thích cho dao động điều hòa dưới tác dụng lực căng
1

τ
G
và hợp
lực
1E
1
qE
PPFm(g )mg
m
=+ = + =
JG
JGJGG G G
, thì hợp lực
1
P
J
G
có vai trò như P.
G
Do đó
chu kì của con lắc có biểu thức
1
1
'
T2π
g
=
A
, với
1

qE
gg
m
=± (3).











0,25
Từ yêu cầu T
1
= T, suy ra
1
'
=
gg
AA
. Vì '
>AA, nên g
1
> g, do đó từ (3) ta có:
1
qE

gg+
m
= ,
trong đó điện tích q > 0. Vậy,
E
F
G
cùng phương, cùng chiều với P
J
G
và điện trường E
JG
có chiều
hướng xuống, cùng chiều với
P.
JG




0,25


1
g
' qE 1600
=1
g mg 1521
⇔+ =
A

A

0,25



3
5
8
1600 1521 mg 79 2.10 9,8
E = 2,04.10 V/m
1521 q 1521 0,5.10


−×
×= × 


0,25

3/5

OL
U
G

OX
U
G
OR

U
G
O
OR
U
G

()
OMD
U
G

O
OC
U
G

o
I
G
x
u/i
ϕ

H
ình minh hoạ,
không tính điểm
IV



2,0
1
Tính điện dung C
o
và xác định các phần tử trong hộp kín (1,00 điểm)
a) Với f = 50 Hz:
O
2
22
MN
OC
U
RZ
I
⎛⎞
=+
⎜⎟
⎝⎠
= 200
2


O
22
C
Z 200 100 100 3=−=Ω

4
O
1

C = .10
3
F
π

⇒ 18,38 F
μ




0,25
b)
O
MD MD
C
ui ui
o
Z
tg 3
R3

π
ϕ
==−⇒
ϕ
=− . Vậy, u
X
sớm pha
π/2 so với u

MD
.
XMD X MD
uu u/i i/u
ϕ
=
ϕ
+
ϕ

X
u/i
0
236
ππ π
ϕ
=−= >. Suy ra:
X
u/i
0
2
π
<
ϕ
< , nên đoạn mạch DN có tính cảm kháng.
Vậy, hộp kín X chứa cuộn dây thuần cảm L và điện trở thuần R.










0,25

Cường độ dòng điện cực đại nên mạch cộng hưởng điện, suy ra:
O
LC
3
ZZ 1003L L H0,55H
== =ω⇒ =
π



0,25

X
L
ui L
Z
3
tg R 3 Z 300
R3
ϕ
== ⇒ ==Ω

0,25

2
Tính tần số f
1
, f
2
và viết biểu thức cường độ dòng điện (1,00 điểm)
Với f thay đổi:
12
II=
MN MN
12
UU
ZZ
⇒ =

OO O O
22
1 2 1L 1C 2L 2C 1L 1C 2L 2C
Z Z (Z Z ) (Z Z ) (Z Z ) (Z Z )⇒ =⇔ − = − ⇒ −=±−
* Trường hợp 1:
OO
1L 1C 2L 2C
(Z Z ) (Z Z )−=− ⇒
()
12
12
o1 2 o 12
11 1 1
L()()
CC

ω−ω
ω−ω = − =−
ωω ωω
()
12
2
12 o
1
2f f L 0
4ffC
⎛⎞
⇒ π− + =
⎜⎟
⎜⎟
π
⎝⎠
(1)
Theo đề bài, tần số f ở trị số f
1
hoặc f
2
, nên
()
12
f-f 0≠
. Do đó, từ (1) suy ra:
2
12 o
1
L0

4ffC
+=
π
(2). Nhưng mọi đại lượng ở vế trái của (2) đều dương, nên không thể xảy
ra (2). Do đó, trường hợp 1 bị loại.
* Trường hợp 2:
OO
1L 1C 2L 2C
(Z Z ) (Z Z )−=−− ⇒
()
12
12
o1 2 o 12
11 1 1
L
CC
⎛⎞⎛⎞
ω+ω
ω+ω = + =
⎜⎟⎜⎟
ωω ωω
⎝⎠⎝⎠

Giản ước
()
12
ω +ω , ta được:
12 12
2
24

o
o
111
f f 2500
LC
31
4LC
4 10
3

ωω = ⇒ == =
π
π
π
π

Mặt khác, f
1
+ f
2
= 125, nên f
1
và f
2
là nghiệm của phương trình:

2
12
f 125f 2500 0 f 25Hz, f 100 Hz−+ =⇒ ==















0,25






0,25

Với f = f
1
= 25 Hz thì:
1L 1
Z2fL503=π = Ω và
O
1C
1o

1
Z2003
2fC
==Ω
π

O
2222
o1L1C
U U 200
I0,42A
Z
(R R) (Z Z ) 400 3.150
== =
++ − +




4/5

O
B
A
A'
α
F
F'
M
I

B'
O
1 1
1 1
1L 1C
ui ui
o
ZZ
33 33
tg 0,65 0,58rad
R R 8 180

ϕ
==−−⇒
ϕ
−=−π
+

Vậy: i
1
= 0,42 2 sin(50 π t + 0,58) (A)


0,25
Với f = f
2
= 100 Hz thì:
2L 2
Z 2 f L 200 3=π = Ω và
O

2C
2o
1
Z503
2fC
==Ω
π

O
22 22
2L 2C
ui ui
o
ZZ
33 33
tg 0,65 0,58rad
R R 8 180

ϕ
== ⇒
ϕ

+

Vậy, i
2
= 0,42 2 sin(200 π t - 0,58) (A)






0,25
V.a

2,00
1
Giải thích và tính độ bội giác của ảnh qua kính lúp (1,00 điểm)
Vẽ hình






0,25
Giải thích: Với các vị trí đặt vật AB vuông góc với trục chính của kính và A luôn nằm trên
trục chính, thì tia song song với trục chính kẻ tới từ B luôn luôn có cùng độ cao so với trục
chính. Do đó tia ló IF’(với F’ vừa là tiêu điểm ảnh, vừa là quang tâm của mắt)
không đổi. Suy
ra, góc trông ảnh α
không đổi. Mặt khác, α
o
là góc trông trực tiếp vật khi đặt vật tại điểm cực
cận của mắt, nên cũng không đổi. Vậy độ bội giác
o
α
G=
α
là không đổi.



0,25
Vì các góc α
o
, α là các góc nhỏ nên
oo
α tgα
G=
α tgα

,
o
AB
tgα =,
Đ

OI AB
tgα ==
OF' f

0,25

suy ra
Đ 15
G= = =3
f5

0,25
2

Viết biểu thức các độ phóng đại ảnh và xác định tiêu cự thấu kính (1,00 điểm)
a) Sơ đồ tạo các ảnh

()
O
(d) d'
AB A 'B'⎯⎯→ ;
() ( ) () ( )
1122
GO
11
dd'dd'
AB A B A"B"⎯⎯→⎯⎯→
Độ phóng đại của ảnh
AB
′′
:
AB f
k'= =
f - d
AB
′′
(1)


0,25
Độ phóng đại của ảnh A B
′′ ′′
:


11
21
11
ABAB AB
k" = = = k .k
AB A B AB
′′ ′′ ′′ ′′
×
với
11
1
AB
k
AB
= và
2
11
AB
k
AB
′′ ′′
=
trong đó:
G
1
G1
f
-20 -20
k= = =
f -d -20-(20-d) d -40


()
1G
21
1G
20 20-d
df
1200-40d
d = a -d = 20 - = 20 + =
d-f 40-d 40-d

, suy ra:
()
2
2
f 40 - d
f
k= =
f - d 40f - df - 1200 + 40d


()
f 40 - d
- 20
k" = ×
d - 40 40f - df - 1200 + 40d


0d20cm,<< nên d400−≠, do đó:
20f

k"=
40f - df - 1200 + 40d
(2)










0,25



b) Vì A'B' là ảnh ảo của vật AB qua thấu kính, nên cùng chiều với vật.
Vật trung gian A
1
B
1
là ảnh ảo của vật AB cho bởi gương cầu nên cùng chiều với vật, A B
′′ ′′

ảnh thật của vật trung gian A
1
B
1
nên ngược chiều với A

1
B
1
. Vậy A B
′′ ′′
ngược chiều với


0,25


5/5

D
C
G
E
O
H
Q
G
O
y
x
o
P
G
P
G
T

G

+
vt AB. Mt khỏc, hai nh A'B', A B

cựng cao, do ú k' = k" (3)
Thay k ' v k" t (1) v (2) vo (3), ta c:
()()
f 20f
=20fd60=0
f d 40f df 1200 +40d



vỡ 0 < d < 20cm,
nờn d - 60 0. Suy ra f = 20 cm.



0,25
V.b

2,00
1
Xỏc nh vn tc gúc ca h quay quanh trc (1,00 im)
a) Vỡ trng lc (ngoi lc) song song vi trc quay, nờn momen ca nú i vi trc quay
bng 0, suy ra momen ng lng bo ton.
Khi vt im B:
2
2

oooo o
L= I= Mr = M
4
A



0,25
Khi dõy t, vt A:
2
L=I=MA

p dng nh lut bo ton momen ng lng:

2
2
o
oo

L=L M M ==2rad/s
44
=
A
A


0,25

b) Khi M cũn trung im B thỡ momen ng lng ca h l:
22 2

1o1o o
11 7
L= I= MM M
34 12

+=


AA A


Khi dõy t, vt A thỡ momen ng lng ca h l:

22 2
22
14
L=I= MM M
33

+=


AA A








0,25










p dng nh lut bo ton momen ng lng ta cú:

22
21 o o
47 7
L=L M M = =3,5rad/s
312 16
= AA


0,25

2
Xỏc nh v trớ treo vt v tớnh phn lc t bn l (1,00 im) 1,00
a)
V hỡnh








0,25
Cỏc lc tỏc dng vo thanh OE gm:
o
P, P ,T, Q
G
G
GG
. iu kin cõn bng ca thanh OE i vi
trc quay ti O:
M
P/O
o
JJG
+ M
P/O
JG
+ M
T/O
JG

= 0


o
P .OC + P.OG - T.OH = 0 .
Suy ra

omax
max
o
P .OC + P.OG T .OH - P.OG
T= T OC
OH P

o
max
o
OE(T - P)
OE OE
OH = OEsin30 = ; OG = OC
22 2P


Thay s, ta c:
OC 64,32cm . Vy im C cỏch xa O nht l 64,32 cm.







0,25

b) Vỡ thanh cõn bng:
hl
F=0

G
G

o
P+P+T+Q=0
G
G
G
GG
(1)
Chiu (1) lờn Ox ta cú:
max x x
Tcos + Q = 0 Q = -10 3 N
Chiu (1) lờn Oy ta cú:
omax y y
-P- P + T sin + Q = 0 Q = 3,92 N


0,25



















22
xy
Q = Q + Q 17,76 N
0,25

Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì đợc đủ điểm từng
phần nh đáp án quy định.

Trang 1/6 - Mã đề thi 135
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 06 trang)

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2007

Môn thi: VẬT LÍ, Khối A
Thời gian làm bài: 90 phút.


Mã đề thi 135
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40):

Câu 1: Trong một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch
A. sớm pha
2
π
so với cường độ dòng điện.
B. trễ pha
4
π
so với cường độ dòng điện.
C. trễ pha
2
π
so với cường độ dòng điện. D. sớm pha
4
π
so với cường độ dòng điện.
Câu 2: Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song song
gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu chàm. Khi đó chùm tia khúc xạ
A. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của
chùm màu vàng lớn hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.
B. chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu chàm bị phản xạ toàn phần.
C. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của
chùm màu vàng nhỏ hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.
D. vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song.
Câu 3: Một chùm ánh sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các êlectrôn (êlectron)
ra khỏi kim loại này. Nếu tăng cường độ chùm sáng đó lên ba lần thì
A. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng chín lần.
B. công thoát của êlectrôn giảm ba lần.
C. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng ba lần.
D. số lượng êlectrôn thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng ba lần.

Câu 4: Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về
A. sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử.
B. cấu tạo của các nguyên tử, phân tử.
C. sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử.
D. sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô.
Câu 5: Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động
A. với tần số bằng tần số dao động riêng. B. với tần số nhỏ hơn tần số dao động riêng.
C. với tần số lớn hơn tần số dao động riêng. D. mà không chịu ngoại lực tác dụng.
Câu 6: Trên một sợi dây dài 2 m đang có sóng dừng với tần số 100 Hz, người ta thấy ngoài 2 đầu dây
cố định còn có 3 điểm khác luôn đứng yên. Vận tốc truyền sóng trên dây là
A. 60 m/s. B. 80 m/s. C. 40 m/s. D. 100 m/s.
Câu 7: Cho: 1eV = 1,6.10
-19
J; h = 6,625.10
-34
J.s; c = 3.10
8
m/s. Khi êlectrôn (êlectron) trong nguyên
tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng
eV 85,0E
m
−= sang quĩ đạo dừng có năng lượng
eV 60,13E
n
−= thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng
A. 0,0974 μm. B. 0,4340 μm. C. 0,4860 μm. D. 0,6563 μm.
Câu 8: Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần?
A. Trong dao động tắt dần, cơ năng giảm dần theo thời gian.
B. Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt càng nhanh.
C. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.

D. Dao động tắt dần có động năng giảm dần còn thế năng biến thiên điều hòa.
Câu 9: Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết
A. tính riêng cho hạt nhân ấy. B. của một cặp prôtôn-prôtôn.
C. tính cho một nuclôn. D. của một cặp prôtôn-nơtrôn (nơtron).

Trang 2/6 - Mã đề thi 135
Câu 10: Phát biểu nào là sai?
A. Nguyên tắc hoạt động của tất cả các tế bào quang điện đều dựa trên hiện tượng quang dẫn.
B. Điện trở của quang trở giảm mạnh khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
C. Có một số tế bào quang điện hoạt động khi được kích thích bằng ánh sáng nhìn thấy.
D. Trong pin quang điện, quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng.
Câu 11: Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích êlectrôn
(êlectron), vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10
-19
C, 3.10
8
m/s và
6,625.10
-34
J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra

A. 0,4625.10
-9
m. B. 0,5625.10
-10
m. C. 0,6625.10
-9
m. D. 0,6625.10
-10
m.

Câu 12: Một vật nhỏ thực hiện dao động điều hòa theo phương trình (cm) )
2
π
πt4sin(10x += với t
tính bằng giây. Động năng của vật đó biến thiên với chu kì bằng
A. 0,50 s. B. 1,50 s. C. 0,25 s. D. 1,00 s.
Câu 13: Bước sóng của một trong các bức xạ màu lục có trị số là
A. 0,55 nm. B. 0,55 μm. C. 55 nm. D. 0,55 mm.
Câu 14: Đặt hiệu điện thế u = U
0
sinωt (U
0
và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân
nhánh. Biết độ tự cảm và điện dung được giữ không đổi. Điều chỉnh trị số điện trở R để công suất tiêu
thụ của đoạn mạch đạt cực đại. Khi đó hệ số công suất của đoạn mạch bằng
A. 0,5. B. 0,85. C.
2
2
.
D. 1.
Câu 15: Phát biểu nào sai khi nói về sóng điện từ?
A. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.
B. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường luôn dao động lệch pha nhau
2
π
.
C. Sóng điện từ dùng trong thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến.
D. Sóng điện từ là sự lan truyền trong không gian của điện từ trường biến thiên theo thời gian.
Câu 16: Một mạch dao động điện từ gồm một tụ điện có điện dung 0,125 μF và một cuộn cảm có độ
tự cảm 50

μH. Điện trở thuần của mạch không đáng kể. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là
3 V. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
A. 7,5
2
mA. B. 15 mA. C. 7,5
2
A. D. 0,15 A.
Câu 17: Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm,
mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước
sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng
A. 0,40 μm. B. 0,76 μm. C. 0,48 μm. D. 0,60 μm.
Câu 18: Hiện tượng đảo sắc của vạch quang phổ (đảo vạch quang phổ) cho phép kết luận rằng
A. trong cùng một điều kiện về nhiệt độ và áp suất, mọi chất đều hấp thụ và bức xạ các ánh sáng
có cùng bước sóng.
B. các vạch tối xuất hiện trên nền quang phổ liên tục là do giao thoa ánh sáng.
C. trong cùng một điều kiện, một chất chỉ hấp thụ hoặc chỉ bức xạ ánh sáng.
D. ở nhiệt độ xác định, một chất chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà nó có khả năng phát xạ và
ngược lại, nó chỉ phát những bức xạ mà nó có khả năng hấp thụ.
Câu 19: Trong một đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh, cường độ dòng điện sớm pha φ
(với 0 < φ < 0,5π) so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch. Đoạn mạch đó
A. gồm điện trở thuần và tụ điện.
B. gồm cuộn thuần cảm (cảm thuần) và tụ điện.
C. chỉ có cuộn cảm.
D. gồm điện trở thuần và cuộn thuần cảm (cảm thuần).
Câu 20: Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = I
0
sin100πt. Trong khoảng thời gian từ 0
đến 0,01s cường độ dòng điện tức thời có giá trị bằng 0,5I
0
vào những thời điểm

A.
s
400
1

.s
400
2

B.
s
500
1

.s
500
3

C. s
300
1

.s
300
2

D.
s
600
1


.s
600
5


Trang 3/6 - Mã đề thi 135
Câu 21: Một nguồn phát sóng dao động theo phương trình u = asin20πt (cm) với t tính bằng giây.
Trong khoảng thời gian 2 s, sóng này truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng?
A. 20. B. 40. C. 10. D. 30.
Câu 22: Các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 3.10
-9
m đến 3.10
-7
m là
A. tia Rơnghen. B. tia tử ngoại. C. ánh sáng nhìn thấy. D. tia hồng ngoại.
Câu 23: Một tụ điện có điện dung 10 μF được tích điện đến một hiệu điện thế xác định. Sau đó nối
hai bản tụ điện vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1 H. Bỏ qua điện trở của các dây
nối, lấy π
2
= 10. Sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu (kể từ lúc nối) điện tích trên tụ điện có
giá trị bằng một nửa giá trị ban đầu?
A. .s
400
3
B. .s
300
1
C. .s
1200

1
D. .s
600
1

Câu 24: Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa. Nếu
tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ
A. tăng 4 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 2 lần. D. giảm 4 lần.
Câu 25: Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ
còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng
A. 0,5 giờ. B. 2 giờ. C. 1 giờ. D. 1,5 giờ.
Câu 26: Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với vận tốc lần lượt là
330 m/s và 1452 m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ
A. giảm 4,4 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 4,4 lần. D. tăng 4 lần.
Câu 27: Phản ứng nhiệt hạch là sự
A. kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình thành một hạt nhân rất nặng ở nhiệt độ rất cao.
B. phân chia một hạt nhân nhẹ thành hai hạt nhân nhẹ hơn kèm theo sự tỏa nhiệt.
C. phân chia một hạt nhân rất nặng thành các hạt nhân nhẹ hơn.
D. kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn trong điều kiện nhiệt độ rất cao.
Câu 28: Trong mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không thì
A. năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm và biến thiên với chu kì bằng chu kì dao động riêng
của mạch.
B. năng lượng điện trường tập trung ở cuộn cảm và biến thiên với chu kì bằng chu kì dao động
riêng của mạch.
C. năng lượng từ trường tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kì bằng nửa chu kì dao động
riêng của mạch.
D. năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kì bằng nửa chu kì dao động
riêng của mạch.
Câu 29: Phát biểu nào là sai?
A. Các đồng vị phóng xạ đều không bền.

B. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn.
C. Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng có số nơtrôn (nơtron) khác nhau gọi là đồng
vị.
D. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có số nơtrôn khác nhau nên tính chất hóa học khác nhau.
Câu 30: Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai nguồn kết hợp
S
1
và S
2
. Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha. Xem biên độ sóng
không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước và nằm trên đường trung trực
của đoạn S
1
S
2
sẽ
A. dao động với biên độ bằng nửa biên độ cực đại.
B. dao động với biên độ cực tiểu.
C. dao động với biên độ cực đại.
D. không dao động.
Câu 31: Biết số Avôgađrô là 6,02.10
23
/mol, khối lượng mol của urani U
238
92
là 238 g/mol. Số nơtrôn
(nơtron) trong 119 gam urani
U
238
92


A. 8,8.10
25
. B. 1,2.10
25
. C. 2,2.10
25
. D. 4,4.10
25
.

Trang 4/6 - Mã đề thi 135
Câu 32: Một máy biến thế có cuộn sơ cấp 1000 vòng dây được mắc vào mạng điện xoay chiều có
hiệu điện thế hiệu dụng 220 V. Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 484 V.
Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là
A. 1100. B. 2200. C. 2500. D. 2000.
Câu 33: Cho: m
C
= 12,00000 u; m
p
= 1,00728 u; m
n
= 1,00867 u; 1u = 1,66058.10
-27
kg;
J1,6.10eV1
-19
= ; c = 3.10
8
m/s. Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân C

12
6
thành các nuclôn riêng
biệt bằng
A. 89,4 MeV. B. 44,7 MeV. C. 72,7 MeV. D. 8,94 MeV.
Câu 34: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều
ωtsinUu
0
= thì dòng điện trong mạch là ).
6
π
ωtsin(Ii
0
+= Đoạn mạch điện này luôn có
A. Z
L
= R. B. Z
L
< Z
C
. C. Z
L
= Z
C
. D. Z
L
> Z
C
.
Câu 35: Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều có tần

số 50 Hz. Biết điện trở thuần R = 25 Ω, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có L =
π
1
H. Để hiệu điện
thế ở hai đầu đoạn mạch trễ pha
4
π
so với cường độ dòng điện thì dung kháng của tụ điện là
A. 100 Ω. B. 150 Ω. C. 125 Ω. D. 75 Ω.
Câu 36: Đặt hiệu điện thế πt100sin2100u = (V) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh
với C, R có độ lớn không đổi và
.H
π
1
L = Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mỗi phần tử R, L
và C có độ lớn như nhau. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
A. 350 W. B. 100 W. C. 200 W. D. 250 W.
Câu 37: Đặt hiệu điện thế u = U
0
sinωt (U
0
không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân
nhánh. Biết điện trở thuần của mạch không đổi. Khi có hiện tượng cộng hưởng điện trong đoạn mạch,
phát biểu nào sau đây
sai?
A. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu điện trở R nhỏ hơn hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn
mạch.
B. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch đạt giá trị lớn nhất.
C. Hiệu điện thế tức thời ở hai đầu đoạn mạch cùng pha với hiệu điện thế tức thời ở hai đầu điện
trở R.

D. Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch bằng nhau.
Câu 38: Lần lượt chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ gồm bức xạ có bước
sóng λ
1
= 0,26 μm và bức xạ có bước sóng λ
2
= 1,2λ
1
thì vận tốc ban đầu cực đại của các êlectrôn
quang điện bứt ra từ catốt lần lượt là v
1
và v
2
với
12
v
4
3
v = . Giới hạn quang điện λ
0
của kim loại làm
catốt này là
A. 1,00 μm. B. 0,42 μm. C. 1,45 μm. D. 0,90 μm.
Câu 39: Một con lắc đơn được treo ở trần một thang máy. Khi thang máy đứng yên, con lắc dao động
điều hòa với chu kì T. Khi thang máy đi lên thẳng đứng, chậm dần đều với gia tốc có độ lớn bằng một
nửa gia tốc trọng trường tại nơi đặt thang máy thì con lắc dao động điều hòa với chu kì T’ bằng
A. 2T. B. .
2
T
C. . 2T D. .

2
T

Câu 40: Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là (cm) )
6
π
πtsin(4x
1
−= và
(cm). )
2
π
πtsin(4x
2
−= Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là
A. 34cm. B. 72cm. C. 22 cm. D. 32cm.

PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần (Phần I hoặc Phần II).
Phần I. Theo chương trình KHÔNG phân ban (10 câu, từ câu 41 đến câu 50):

Trang 5/6 - Mã đề thi 135
Câu 41: Một người mắt không có tật quan sát một vật qua một kính lúp có tiêu cự 10 cm trong trạng
thái ngắm chừng ở cực cận. Biết rằng mắt người đó có khoảng thấy rõ ngắn nhất là 24 cm và kính đặt
sát mắt. Độ bội giác của kính lúp và độ phóng đại ảnh qua kính lúp lần lượt là
A. 4,5 và 6,5. B. 3,4 và 3,4. C. 5,5 và 5,5. D. 3,5 và 5,3.
Câu 42: Vật kính và thị kính của một loại kính thiên văn có tiêu cự lần lượt là +168 cm và +4,8 cm.
Khoảng cách giữa hai kính và độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực tương ứng là
A. 168 cm và 40. B. 100 cm và 30. C. 172,8 cm và 35. D. 163,2 cm và 35.
Câu 43: Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng truyền theo chiều từ
A. không khí vào nước đá. B. nước vào không khí.

C. không khí vào thủy tinh. D. không khí vào nước.
Câu 44: Phát biểu nào sai khi liên hệ mắt với máy ảnh (loại dùng phim) về phương diện quang học?
A. Ảnh của vật do mắt và máy ảnh thu được đều là ảnh thật.
B. Thủy tinh thể có vai trò giống như vật kính.
C. Giác mạc có vai trò giống như phim.
D. Con ngươi có vai trò giống như màn chắn có lỗ với kích thước thay đổi được.
Câu 45: Chiếu một tia sáng đơn sắc từ không khí (chiết suất bằng 1) vào mặt phẳng của một khối
thủy tinh với góc tới 60
o
. Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau thì chiết suất của loại
thủy tinh này bằng
A. 3. B. 2 . C.
2
3
.
D.
3
2
.
Câu 46: Vật kính của một loại máy ảnh là thấu kính hội tụ mỏng có tiêu cự 7 cm. Khoảng cách từ vật
kính đến phim trong máy ảnh có thể thay đổi trong khoảng từ 7 cm đến 7,5 cm. Dùng máy ảnh này có
thể chụp được ảnh rõ nét của vật cách vật kính từ
A. một vị trí bất kỳ. B. 7,5 cm đến 105 cm.
C. 7 cm đến 7,5 cm. D. 105 cm đến vô cùng.
Câu 47: Một người mắt không có tật quan sát một vật qua một kính hiển vi quang học trong trạng
thái mắt không điều tiết. Mắt người đó có điểm cực cận cách mắt 25 cm. Thị kính có tiêu cự 4 cm và
vật ở cách vật kính
cm.
12
13

Khi đó độ bội giác của kính hiển vi bằng 75. Tiêu cự vật kính f
1
và độ dài
quang học δ của kính hiển vi này là
A. f
1
= 1 cm và δ = 12 cm. B. f
1
= 0,8 cm và δ = 14 cm.
C. f
1
= 1,2 cm và δ = 16 cm. D. f
1
= 0,5 cm và δ = 11 cm.
Câu 48: Đặt vật sáng nhỏ AB vuông góc trục chính (A nằm trên trục chính) của một thấu kính mỏng
thì ảnh của vật tạo bởi thấu kính nhỏ hơn vật. Dịch chuyển vật dọc trục chính, về phía thấu kính thì
ảnh lớn dần và cuối cùng bằng vật. Thấu kính đó là
A. hội tụ.
B. phân kì.
C. hội tụ nếu vật nằm trong khoảng từ tiêu điểm đến vô cùng.
D. hội tụ nếu vật nằm trong khoảng từ tiêu điểm đến quang tâm của thấu kính.
Câu 49: Một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác đều, ba mặt như nhau, chiết suất 3n = ,
được đặt trong không khí (chiết suất bằng 1). Chiếu tia sáng đơn sắc, nằm trong mặt phẳng tiết diện
thẳng, vào mặt bên của lăng kính với góc tới i = 60
o
. Góc lệch D của tia ló ra mặt bên kia
A. giảm khi i giảm. B. giảm khi i tăng.
C. tăng khi i thay đổi. D. không đổi khi i tăng.
Câu 50: Khi một vật tiến lại gần một gương phẳng thì ảnh của vật tạo bởi gương
A. tiến ra xa gương.

B. tiến lại gần gương và có kích thước tăng dần.
C. tiến lại gần gương và có kích thước không đổi.
D. luôn luôn di chuyển ngược chiều với chiều di chuyển của vật.

Phần II. Theo chương trình phân ban (10 câu, từ câu 51 đến câu 60):
Câu 51: Một vật rắn đang quay chậm dần đều quanh một trục cố định xuyên qua vật thì
A. gia tốc góc luôn có giá trị âm. B. tích vận tốc góc và gia tốc góc là số âm.

×