Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

BÀI GIẢI CHI TIẾT THAM KHẢO môn thi SINH học – khối b – mã đề 426 năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.23 KB, 23 trang )

BÀI GIẢI CHI TIẾT THAM KHẢO
ÐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014
Môn thi : SINH HỌC – Khối B – MÃ ĐỀ 426
ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH.
Câu 1 : Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào
việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước (đúng)
(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh (sai)
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. (đúng)
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy
(đúng)
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 2 : Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử
dụng phương pháp nào sau đây?
A. Lai khác dòng B. Công nghệ gen
C. lai tế bào xôma khác loài D. Nuôi cây hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa
Câu 3: Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A
quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thực quản hẹp. Những
con thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thành
phần kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu được F
1
gồm 2800 con, trong
đó có 28 con thực quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cấu trúc di truyền
của quần thể ở thế hệ (P) là
A. 0,6 AA : 0,4 Aa B. 0,9 AA : 0,1 Aa C. 0,7 AA : 0,3 Aa D. 0,8 AA : 0,2 Aa
HƯỚNG DẪN
- Giả sử quần thể ở thế hệ P là: xAA : yAa : zaa
Trong đó zaa=0
- Tần số alen: A= (x +y/2); a= y/2
- P ngẫu phối tạo thế hệ F1 (lúc mới sinh): (x+y/2)
2


AA : 2(x+y/2).y/2Aa : (y/2)
2
aa
Như vậy ta có: (y/2)
2
= 28/2800=0,01 ⇒ y/2 = 0,1. Hay y = 0,2 ⇒ x = 0,8
Chọn phương án D
Câu 4: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của
cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có
cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ
thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng
trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả
thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết quả đúng trong các kết luận sau đây?
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen
quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(đúng)
(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng
đầu mút của cơ thể lông có màu đen. (đúng)
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin
(đúng)
(4) Khi buộc cục nước đá vào từng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột
biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen. (sai)
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 5: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra
trong giai đoạn tiến hóa hóa học?
A. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản
B. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy)
C. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản
D. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic
Câu 6: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống

trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ
giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
B. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh
C. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
D. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
Câu 7: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa
các cá thể trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần
thể. (đúng)
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống
của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. (đúng)
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm
bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. (đúng)
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. (sai)
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 8: Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là
A. làm thay đổi tần số các alen trong quần thể
B. tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa
C. tạo các alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể
D. quy định nhiều hướng tiến hóa
Câu 9: Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A. trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.
B. không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể.
C. vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D. chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể.
Câu 10: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định
lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá
nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F
1

gồm 4 loại kiểu hình
trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí
thuyết, ở F
1
số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 50% B. 20% C. 10% D. 5%
HƯỚNG DẪN
Qui ước: A : Lá nguyên; a : Lá xẻ; B: Hoa đỏ; b : Hoa trắng
Kiểu hình A-B- = 30% = 3/10 khác với các tỉ lệ của qui luật phân li độc lập ⇒ theo qui luật
hoán vị gen.
Do P có 2 cặp gen mà F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình nên ít nhất 1 bên bố mẹ P phải có 2 cặp
gen dị hợp hoặc mỗi bên bố mẹ có một cặp gen dị hợp.
Do kiểu hình 2 trội A-B- chiếm tỉ lệ thấp 30% < 56,25% nên bố mẹ P có hai cặp gen dị hợp
(nếu có) phải có kiểu gen dị hợp tử chéo.
Một bên bố mẹ P : lá nguyên, hoa trắng có thể thuộc một trong hai KG
Ab
Ab
hoặc
ab
Ab
. Bên
bố mẹ còn lại lá nguyên, hoa đỏ có thể thuộc một trong 3 KG
aB
Ab
,
Ab
AB
,
aB
AB


Dễ dàng nhận thấy các phép lai
Ab
Ab
x
aB
Ab
;
Ab
Ab
x
Ab
AB
;
Ab
Ab
x
aB
AB
;
ab
Ab
x
Ab
AB

ab
Ab
x
aB

AB
đều cho ít hơn 4 loại kiểu hình.
Chỉ có phép lai
ab
Ab
x
aB
Ab
có thể cho 4 loại KH.
Gọi tần số HVG là f, ta có:
(P)
aB
Ab
(Nguyên – Đỏ) x
ab
Ab
(Nguyên – Trắng)
Gp: (0,5-f/2) Ab; (0,5-f/2) aB; f/2 AB; f/2 ab 0,5 Ab; 0,5 ab
Tổ hợp lá nguyên, hoa đỏ là kết quả của sự kết hợp các loại giao tử như sau:
(0,5-f/2) x 0,5 + (f/2 x 0,5) x 2 = 0,3
⇔ 0,25 – f/4 + f/2 = 0,3 ⇒ f = 0,2 = 20%
Thế giá trị f vào Gp ta được kết quả lai F1 như sau:
0,2
Ab
Ab
(nguyên, trắng) /thuần chủng 0,05
Ab
AB
(nguyên, đỏ)
0,2

ab
Ab
(nguyên, trắng) 0,05
ab
AB
(nguyên, đỏ)
0,2
Ab
aB
(nguyên, đỏ) 0,05
Ab
ab
(nguyên, trắng)
0,2
ab
aB
(Xẻ, đỏ) 0,05
ab
ab
(xẻ, trắng)
Tỉ lệ Lá Nguyên – Trắng (thuần chủng)
Ab
Ab
= 0,4 Ab . 0,5 Ab = 0,2 (20%)
⇒ Chọn phương án B
Câu 11: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn
toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần
chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu
được F
1

. Cho F
1
tự thụ phấn, thu được F
2
. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết
hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A. F
1
dị hợp tử về n cặp gen đang xét (đúng)
B. F
2
có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 (đúng)
C. F
2
có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình (đúng)
D. F
2
có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình (không đúng)
HƯỚNG DẪN
Vì P thuần chủng khác nhau nên F1 có n cặp gen dị hợp.
Vì các gen tạo thành nhóm liên kết và không có HVG xảy ra nên mỗi bên bố mẹ chỉ cho
hai loại giao tử và TLPL KG 1 : 2 : 1 (3 loại KG); TLPL KH 3 : 1 (2 loại KH)
VD cụ thể: Giả sử n = 3 ta có:
P:
ABD
ABD
x
abd
abd


Gp: ABD abd
F1: KG: 1
ABD
ABD
: 2
abd
ABD
: 1
abd
abd
(3 loại KG)
KH: 3 trội – trội – trội : 1 lặn – lặn – lặn (2 loại KH)
Chọn phương án D
Câu 12: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen
a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi
(P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F
2
, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết,
trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 12,5% B. 5% C. 25% D. 20%
HƯỚNG DẪN
(P) xAA : yAa : 0,75aa
F
2
: Tỉ lệ thân thấp (aa) = 100% - 17,5% = 82,5% (0,825)
Áp dụng công thức: aa = 0,75 +
2
1
(1 ) y
2

2

= 0,825 ⇒y = 0,2
Mà x + y + 0,75 = 1 suy ra x = 0,05
⇒ (P): 0,05AA : 0,2Aa : 0,75aa
⇒ Tỉ lệ câu cao thuần chủng / tổng số cây cao ở P = 0,05/ (0,05 + 0,2) = 0,2 (20%)
Chọn phương án D
Câu này có thể diễn giải theo cách khác để dễ hiểu hơn như sau:
Gọi tỉ lệ cây thân cao dị hợp Aa là X%
Cây thân cao đồng hợp AA sẽ là 25%-X
Tự thụ phấn qua hai thế hệ thì cây thân cao Aa sẽ giảm, cây thân cao AA và cây thân thấp aa
sẽ tăng lên. Khi đó ta có:
Aa giảm còn (1/2)
2
. X = 1/4 X; AA và aa đều tăng thêm (X –1/4 X) : 2 = 3/8X
Lúc này ta lập được phương trình: 25% - X + 3/8 X + 1/4 X = 17,5%
Giải ra ta được X=20% (hay tỉ lệ cây thân cao dị hợp Aa ở P là 20%)
Vậy tỉ lệ cây thuần chủng thân cao ở (P) AA là 25%-20% = 5% (so với tổng thể)
Tỉ lệ cây thuần chủng thân cao/tổng số cây thân cao ở (P) = (5% x 100%)/(20% + 5%) =
20%
Do đó ta chọn phương án D.
Câu 13: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, trong
các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có số cây thân cao chiếm tỉ lệ 50%
và số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100%
(1)
AaBB aaBB×
(2)
AaBB aaBb×
(3)

AaBb aaBb×
(4)
AaBb aaBB×
(5)
AB
aB

×

ab
ab
(6)
AB
aB
×

aB
ab
(7)
AB
ab
×

aB
aB
(8)
AB
ab
×


ab
aB
(9)
Ab
aB
×

aB
aB
A. 8 B. 7 C. 5 D. 6
HƯỚNG DẪN
(1) AaBB x aaBB ⇒ F1 (1Aa : 1aa) (1BB) (đạt)
(2) AaBB x aaBb ⇒ F1 (1Aa : 1aa) (1B-) (đạt)
(3) AaBb x aaBb ⇒ F1 (1Aa : 1aa) (3/4B- : 1/4bb) (loại)
(4) AaBb x aaBB ⇒ F1 (1Aa : 1aa) (1B-) (đạt)
(5)
AB
aB

×

ab
ab
⇒ F1 (1Aa : 1aa) . 1Bb (đạt)
(6)
AB
aB
×

aB

ab
⇒ F1 (1Aa : 1aa) (1B-) (đạt)
(7)
AB
ab
×

aB
aB
⇒ F1 (1Aa : 1aa) (1B-) (đạt)
(8)
AB
ab
×

ab
aB
⇒ F1 (1Aa : 1aa) (3B- : 1bb) (loại)
(9)
Ab
aB
×

aB
aB
⇒ F1 (1Aa : 1aa) (1B-) (đạt)
⇒ Có 7 phép lai đạt yêu cầu của đề. Chọn phương án B
Câu 14: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ 3 : 3 : 1 : 1?

A.
AaBbDd aaBbDD
×

AB
ab
×
ab
ab
, tần số hoán vị gen bằng 25%
B.
aaBbDd AaBbDd×

Ab
aB

×

ab
ab
, tần số hoán vị gen bằng 25%
C.
AabbDd AABbDd
×

Ab
aB
×

ab

ab
, tần số hoán vị gen bằng 12,5%
D.
aaBbdd AaBbdd×

AB
ab
×

Ab
ab
, tần số hoán vị gen bằng 12,5%
HƯỚNG DẪN
Câu A:
TH
1
: AaBbDd x aaBbDD ⇒ KH F
1
: (1Aa : 1aa). (3B- : 1bb) . 1Dd = 3 : 1 : 3 : 1
3 trội – trội – trội : 1 trội – lặn – trội : 3 lặn – trội - trội : 1 lặn – lặn – trội
TH
2
: AB/ab x ab/ab
AB = ab = 0,375 1ab
Ab = aB = 0,125
⇒ Tỉ lệ KH: 0,375 AB/ab : 0,375ab/ab : 0,125Ab/ab : 0,125 aB/ab
Hay 3/8 3/8 1/8 1/8 (hay 3 : 1 : 3 : 1)
Nên ta chọn phương án A.
*Các câu còn lại phân tích tương tự ta thấy đều không đạt yêu cầu của đề:
Cụ thể :

Câu B.
TH1:
aaBbDd AaBbDd×

KH (1 : 1) (3 : 1) (3 : 1) cho tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 : 9 : 3 : 3 : 1. Khác với yêu cầu của đề
9 T– T – T : 3 T – T – L : 3 T – L – T : 1 T – L – L
9 L – T – T : 3 L – T – L : 3 L – L – T : 1 L – L – L
(Với T : trội, L: lặn)
TH2:
Ab
aB

×

ab
ab
, tần số hoán vị gen bằng 25% đạt yêu cầu vì cho KH:
0,375 Ab/ab : 0,375 aB/ab : 0,125 AB/ab : 0,125 ab/ab
3 trội – lặn : 3 lặn – trội : 1 trội – trội : 1 lặn – lặn
(TH2 đạt nhưng TH1 không đạt)
Câu D:
TH1:
aaBbdd AaBbdd
×

(3 : 1) (3 : 1) (1 : 1)
Giải tương tự TH1 câu A và TH1 câu B ta thấy cho tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 : 9 : 3 : 3 : 1 Khác với tỉ
lệ 3 : 3 : 1 : 1
TH2:
AB

ab
×

Ab
ab
, tần số hoán vị gen bằng 12,5%
0,21875
Ab
AB
: 0,21875
ab
Ab
: 0,03125
Ab
Ab
: 0,03125
Ab
aB
0,21875
ab
AB
: 0,21875
ab
ab
: 0,03125
ab
Ab
: 0,03125
ab
aB

Hay 15 trội - trội : 9 trội – lặn : 7 lặn – lặn : 1 lặn – trội
Khác tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1
(Cả 2 TH đều không đạt yêu cầu)
Câu C:
TH1:
AabbDd AABbDd
×
KH: (1 : 1) (1 : 1) (3 : 1) = 3 : 3: 1 : 1

TH2:
Ab
aB
×

ab
ab
, tần số hoán vị gen bằng 12,5%
Giải tương tự ta TH2 câu D thấy khác tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1
(TH1 đạt nhưng TH2 không đạt)
Câu 15: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới
tính ở động vật?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục
(2)Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính
(3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 16: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này
khác nhau giữa các loài
B. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát

triển.
C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp
với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
Câu 17: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình
dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với
cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F
1
gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho
các cây F
1
tự thụ phấn, thu được F
2
gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục
chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán
vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai
trên?
(1) F
2
có 9 loại kiểu gen (sai)
(2) F
2
có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn (đúng)
(3) Ở F
2
, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F
1
chiếm tỉ lệ 50% (sai)
(4) F
1

xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. (đúng)
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
HƯỚNG DẪN
Qui ước: A: Đỏ trội hoàn toàn so với a : vàng; B: Tròn trội hoàn toàn so với b : bầu dục
F
1
x F
1
: (AaBb) x (AaBb)
Ta thấy: Tỉ lệ đỏ - bầu dục =0,09 khác tỉ lệ qui luật phân li độc lập ⇒ Có hoán vị gen xảy ra.
Trội – Lặn = 0,09 ⇒ Lặn – Lặn = 0,25 – 0,09 = 0,16 (k) = 0,4ab x 0,4ab . Đây là giao tử LK,
giao tử HV là Ab = aB = 0,1. Vậy f = 20%
⇒ KG F1 dị hợp tử đều:
AB
ab
Như vậy
(1) F2 có 9 loại kiểu gen là sai
Vì :
AB
ab
x
AB
ab
⇒ 10 KG

AB
AB
;
Ab
AB

;
aB
AB
;
ab
AB
;
aB
Ab
;
Ab
Ab
;
aB
aB
;
ab
Ab
;
ab
aB
;
ab
ab
(2)F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn là đúng
Vì :
AB
ab
x
AB

ab
⇒ KG đỏ - tròn: 1
AB
AB
; 2
AB
Ab
; 3
AB
aB
; 4
AB
Ab
; 5
Ab
aB
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50% là sai
Vì tỉ lệ KG loại này = 2. (0,4AB. 0,4ab) = 0,32
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Là đúng
Vậy có 2 kết luận đúng nên chọn phương án D.
Câu 18: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh
vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi
B. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống
chế sinh học.
C. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ
D. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
Câu 19: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện
trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
(1) Phân tử ADN mạch kép (sai) (2) phân tử tARN (đúng)

(3) Phân tử prôtêin (sai) (4) Quá trình dịch mã (đúng)
A. (1) và (2) B. (2) và (4) C. (1) và (3) D. (3) và (4)
GIẢI THÍCH:
ADN mạch kép chỉ có liên kết A-T; G-X
Phân tử prôtêin có các liên kết peptit giữa các axit amin
Phân tử tARN có cấu trúc cuộn một đầu thành 3 thùy, ở mmoojt số đoạn có tạo nên liên kết
mạch kép theo nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U.
Quá trình dịch mã từ gen sinh ra ARN theo nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U.
Câu 20: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể (đúng)
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể (sai)
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết (sai)
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến (đúng)
A. (1), (4) B. (2), (3) C. (1), (2) D. (2), (4)
Câu 21: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở
nhiễm sắc thể giới tính.
B. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
C. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể
D. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của
một nhiễm sắc thể.
Câu 22: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên chủ yếu của quá trình tiến hóa là
A.đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể B. đột biến gen
C. biến dị cá thể D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Câu 23: Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn
gen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
C. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li
D. Đột biến và di - nhập gen

Câu 24: Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là
A. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen
B. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
C. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu
D. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu
Câu 25: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác
nhau cùng tham vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các
sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp
gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F
1
. Cho các cây F
1
giao phấn với nhau, thu được F
2
. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng
hợp số cây thu được ở F
2
, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ
Gen K Gen L Gen M
Enzim K Enzim L Enzim M
Chất không màu 1 Chất không màu 2 Sắc tố vàng Sắc tố đỏ
A. 37/64 B. 7/16 C. 9/16 D. 9/64
HƯỚNG DẪN :
Qui ước: Đỏ: K-L-M-; Vàng: K-L-mm; Trắng: các KG còn lại
(P) KKLLMM x kkllmm
F1: KkLlMm
F1 x F1: KkLlMm x KkLlMm
⇒ Tỉ lệ hoa trắng F2 = 1 – Tỉ lệ hoa đỏ - tỉ lệ hoa vàng

+ Tỉ lệ hoa Đỏ (K-L-M-) = (3/4)
3
=27/64
+ Tỉ lệ hoa Vàng: (K-L-mm) = (3/4)
2
. 1/4 = 9/64
⇒ Tỉ lệ Hoa trắng = 1 – (27/64 + 9/64) = 7/16
Chọn phương án B
Câu 26: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào
B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở
giới đực.
C. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
D. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
Câu 27: Cho phép lai P: ♀
AaBbDd

×

AaBbdd
. Trong quá trình giảm phân hình thành giao
tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I;
giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình
thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F
1
có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 56 B. 42 C. 18 D. 24
HƯỚNG DẪN
♀AaBbDd x ♂AaBbdd .
Cặp Aa

+Giới cái cho 2 loại giao tử A, a
+Giới đực do bị rối loạn trong giảm phân 1 nên cho 4 loại giao tử: A, a, Aa và 0
Sự thụ tinh tạo F1 có 7 loại KG: AA, Aa, aa, Aaa, Aaa, A, a
Căp Bb
Ở cả 2 giới đều cho 2 loại giao tử B, b nên F1 có 3 KG BB, Bb, bb
Cặp Dd
Giới đực dd cho 1 loại giao tử d, giới cái Dd cho 2 loại giao tử D, d nen F1 có 2 KG Dd và dd
*Tổng số KG = 7x3x2 = 42.
Chọn phương án B
Câu 28: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi
thành phần kiểu gen của quần thể
B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng
sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của
quần thể.
D. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi
không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
Câu 29: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen. Từ một tế
bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp
cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin.
Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là
A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T B. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-
X
C. mất một cặp A-T D. mất một cặp G-X
HƯỚNG DẪN
*Alen B: Dễ dàng tính được N suy ra:
N = 2A + 2G = 1300 A= T= 281
H = 2A + 3G = 1669 G = X = 369
* Nếu gen BB nhân đôi 2 lần, môi trường cung cấp các Nu

Atd=Ttd = (2
2
-1).281 x2 = 1686
Gtd=Xtd = (2
2
-1).369 x2 = 2214
Thực tế gen Bb nhân đôi 2 lần có nhu cầu các nuleotit tự do cần cung cấp là tăng 3 cặp A-T và
giảm giảm 3 cặp G – X
⇔ (2
2
-1) x A = 3 ⇒ A =1
(2
2
-1) x G = 3 ⇒ G =1
Vậy ĐB thuộc dạng thay thế một cặp G-X bằng 1 cặp A –T nên chọn phương án A.
Câu 30: Một quần xã có các sinh vật sau:
(1) Tảo lục đơn bào (2) Cá rô (3) Bèo hoa dâu (4) Tôm
(5) Bèo Nhật Bản (6) Cá mè trắng (7) Rau muống (8) Cá trắm cỏ
Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là
A. (1), (2), (6), (8) B. (2), (4), (5), (6)
C. (3), (4), (7), (8) D. (1), (3), (5), (7)
Câu 31: Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội
tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người
chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong
cả hai gia đình trên không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh
Q của cặp vợ chồng này là
A. 3/4 B. 8/9 C. 1/3 D. 1/9
HƯỚNG DẪN
Vẽ sơ đồ phả hệ
I.

II.
III.
IV.
Kiểu gen của những người bệnh I
1
, I
4
, III
9
là aa
Người cha chồng II
7
không bệnh, nhưng có cha I
1
(ông nội chồng) bị bệnh aa nên kiểu
gen của cha chồng II
7
là Aa. Tương tự, ta cũng suy ra được KG của mẹ chồng II
8
là Aa.
Từ đó có kiểu gen của người chồng II
11
là (1/4 AA : 2/4 Aa) (Không thể là aa vì đã biết
không bệnh)
Tần số A/a của II
11
là 2/3 : 1/3
Vợ II
10
không bệnh có em trai bị bệnh aa nên KG của bố mẹ không bệnh đều là Aa.

Do đó tần số alen của người vợ II
10
cũng là A/a 2/3 : 1/3
Sự tổ hợp các loại giao tử của cặp vợ chồng II
11
và II
10
sinh con bị bệnh với xác suất 1/3 x
1/3 = 1/9
Do đó xác suất sinh con không bệnh là 1 – 1/9 = 8/9
Chọn phương án B
Câu 32: Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá
thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác
được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể
này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các
nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li
sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới
A. bằng cách li sinh thái B. bằng tự đa bội
C. bằng lai xa và đa bội hóa D. bằng cách li địa lí
Câu 33: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen
của một gen quy định
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con
đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là
A. 4/9 B. 29/30 C. 7/15 D. 3/5
HƯỚNG DẪN
Bố mẹ bình thường có con bị bệnh nên tính trạng bệnh do gen lặn qui định. Không thấy
hiện tượng di truyền chéo và di truyền thẳng nên gen gây bệnh nằm trên NST thường.
Dễ dàng nhận thấy người bệnh có kiểu gen aa, xét quá trình cho, nhận gen giữa ba mẹ và
các con sẽ xác định được KG của những người trong gia đình.
* Xét cặp vợ chồng số 7 và 8 :

+ Người vợ số 7 không bệnh, cha mẹ không bệnh, có một người chị em gái bệnh (aa)
nên kiểu gen của ba (số 2) và mẹ (số 1) đều là Aa. Do vậy xác suất kiểu gen của người vợ số
7 là (1/3AA : 2/3Aa).
+ Người chồng số 8 không bệnh, có mẹ không bệnh và cha bệnh (aa) nên kiểu gen của
anh ta là Aa.
Sự kết hợp các loại giao tử của cặp vợ chồng số 7 và số 8 sinh ra con (12, 13, 14) với xác
suất chung là: (2/6AA : 3/6Aa : 1/6aa)
Trong đó, người con gái số 14 không bệnh có xác xuất KG là (2/6AA : 3/6Aa ) nên có tần
số alen A/a là 7/10 : 3/10.
1 2 3
4
5
6
7
8
Quy ước
: Nữ không bị bệnh
: Nữ bị bệnh
: Nam không bị bệnh
: Nam bị bệnh
9 10
11
12 13 14 ? 15 16
I
II
III
* Xét cặp vợ chồng số 10 và 11 : hai vợ chồng không bệnh có con gái 16 bị bệnh (aa) nên
KG của họ đều là Aa. Do vậy người con số 15 có xác xuất KG là (1/3AA : 2/3Aa). Từ đó ta
có tần số các alen A/a = 2/3 : 1/3
* Xét cặp vợ chồng 14 - 15

P : III
14
(2/6AA : 3/6Aa ) x III
15
(1/3AA : 2/3Aa)
Gp: (7/10A, 3/10 a) 2/3A : 1/3a
F1 : Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen lặn là (AA) = 7/10. 2/3 = 7/15
Chọn phương án C
Câu 34: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện
pháp nào sau đây?
(1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải (đúng)
(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường (đúng)
(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh (sai)
(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người (đúng)
(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản (sai)
A. (1), (3), (5) B. (3), (4), (5) C. (2), (3), (5) D. (1), (2), (4)
Câu 35: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là
thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số
loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim
sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của
rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:
A. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích (đúng)
B. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn
và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. (sai vì chim ăn thịt cỡ
lớn còn có thức ăn khác)
C. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3
(sai vì có thể cả cấp 4)
D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh
thái trùng nhau hoàn toàn. (sai vì không trùng nhau hoàn toàn)
Câu 36: Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F

1
gồm : 37,5% cây thân cao, hoa
đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa
trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai
cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao
phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời
con là
A. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng : 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân
cao, hoa trắng
B. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng
C. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng
D. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng: 2 cây thân thấp, hoa trắng
HƯỚNG DẪN
* Xét tính trạng chiều cao cây (Do 1 cặp gen qui định)
F1: Cao : Thấp = 3 : 1 ⇒ D : cao trội hoàn toàn hơn d : thấp ⇒ KG (P) Dd x Dd
* Xét tính trạng màu hoa (Do 2 cặp gen quy định)
F1: Đỏ : Trắng = 9 : 7 (tương tác bổ trợ)
⇒ A - B - : hoa đỏ A – bb, aaB - và aabb đều hoa trắng
⇒ KG (P) AaBb x AaBb
Xét chung 2 cặp tính trạng:
Tỉ lệ KH Thấp – Trắng = 0,0625 (1/16)
⇒ Có hiện tượng liên kết hoàn toàn. Một trong 2 cặp gen quy định màu hoa (A,a hoặc
B,b) liên kết hoàn toàn với cặp gen quy định chiều cao (D,d).
Ta thấy rằng ở F1 có kiểu hình Thấp – Đỏ (dd, A-B-) ⇒ (P) phải tạo giao tử dAB (D và B
hoặc D và A không liên kết cùng nhau).
Do vậy kiểu gen của (P) phải là Aa
bD
Bd
x Aa
bD

Bd
hoặc Bb
aD
Ad
x Bb
aD
Ad

(Hai trường hợp này như nhau)

Xét phép lai (P) x cây đồng hợp lặn
(P) Aa
bD
Bd
x aa
bd
bd
Gp: ABd; AbD; aBd; abD abd
F1: 1 Aa
bd
Bd
: 1 Aa
bd
bD
: 1 aa
bd
bD
: 1 aa
bd
Bd


⇒ KH: 1 Thấp - đỏ : 2 Cao – trắng : 1 Thấp - trắng
Chọn phương án C
Câu 37: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen
Aa
Bd
bD
không xảy ra đột
biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo
ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A.
ABd
,
abD
,
ABD
abd
hoặc
aBd
,
aBD
,
AbD
,
Abd
(đúng)
B.
ABD
,
abd

,
aBD
,
Abd
hoặc
aBd
,
abd
,
aBD
,
AbD
(sai)
C.
ABd
,
abD
,
aBd
,
AbD
hoặc
ABd
,
Abd
,
aBD
,
abD
(sai)

D.
ABd
,
aBD
,
abD
,
Abd
hoặc
ABd
,
aBD
,
AbD
,
abd
(sai)
HƯỚNG DẪN:
Đối với câu này chỉ cần viết ra đúng 8 loại giao tử (4 giao tử liên kết, 4 giao tử hoán vị) và
đối chiếu lại sẽ tìm ra phương án đúng là phương án A
Câu 38: Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội
không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng.
Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ (đúng, vì AA x AA luôn tạo 100% AA)
B. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng (sai, vì có cả AA và aa, cây giao phấn
nên các thế hệ sau sẽ phân li)
C. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng (sai, vì Aa giao phấn qua các thế hệ sau sẽ phân li)
D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng (sai, vì có AA và Aa, giao phấn qua các
thế hệ sau sẽ phân li)
Câu 39: Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn,

cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông
không vằn giao phối với gà mái lông vằn, thu được F
1
; Cho F
1
giao phối với nhau, thu được F
2
.
Biết rằng không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?
A. F
2
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn : 1 con lông không vằn
B. F
1
toàn gà lông vằn
C. Nếu cho gà mái lông vằn (P) giao phối với gà trống lông vằn F
1
thì thu được đời con
gồm 25% gà trống lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn
D. F
2
có 5 loại kiểu gen.
HƯỚNG DẪN
Ở gà, gà mái dị giao tử, gà trống đồng giao tử
P: ♂X
a
X
a
(trống lông không vằn) x ♀X
A

Y (mái lông vằn)
Gp: X
a
X
A
, Y
F1: 1X
A
X
a
: 1X
a
Y
(1 trống vằn : 1 mái không vằn)
Tự giao F1: 1X
A
X
a
x 1X
a
Y
GF1: X
A
, X
a
X
a
, Y
F2: 1X
A

X
a
: 1 X
a
X
a
: 1 X
A
Y : 1 X
a
Y
(1 trống vằn : 1 trống không vằn : 1 mái vằn : 1 mái không vằn)
Câu A đúng vì F2 có tỉ lệ phân li chung 50% vằn, 50% không vằn
Câu B sai vì F1 có cả gà lông vằn và không vằn
Câu C sai vì thực tế thu được đời con gồm 25% gà mái lông vằn, 25% gà mái lông không
vằn và 25% gà trống lông vằn và 25% trống lông không vằn.
Câu D sai vì F2 chỉ có 4 KH (X
A
X
a
, X
a
X
a
, X
A
Y, X
a
Y)
Chọn phương án A

Câu 40: Một quần thể động vật , ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là
0,1 AA : 0,2 Aa : 0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Biết rằng quần thể không
chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F
1
A. đạt trạng thái cân bằng di truyền (sai vì F1 chưa nghiệm đúng CT p2 + 2pq + q2 = 1)
B. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56% (đúng với kết quả lai F1)
C. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16% (sai với kết quả lai F1)
D. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28% (sai với kết quả lai F1)
HƯỚNG DẪN
P : Giới đực Giới cái
A= 0,6, a = 0,4 A = 0,2 , a = 0,8

0,2 A 0,8a
0,6A 0,12AA 0,48Aa
0,4a 0,08Aa 0,32aa
F1 : 0,12AA : 0,56Aa : 0,32aa
Tỉ lệ KG dị hợp (Aa) = 0,48 + 0,08 = 0,56
Tỉ lệ KG đồng hợp trội (AA) = 0,12
Tỉ lệ KG đồng hợp lặn (aa) = 0,32
Chọn phương án B
Câu 41: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
B. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể
C. Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được
duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác
D. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật
Câu 42: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài
C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản

D. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của
mỗi loài
Câu 43: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (sai)
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (đúng)
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit (sai)
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến (đúng)
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường
(đúng)
A. (1), (2), (3) B. (2), (4), (5) C. (3), (4), (5) D. (1), (3), (5)
Câu 44: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F
1
. Cho các cây F
1
giao phấn ngẫu nhiên, thu được F
2
gồm 56,25% cây hoa trắng và 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng
không xảy ra đột biến, trong tổng số cây thu được ở F
2
, số cây hoa đỏ dị hợp tử chiếm tỉ lệ
A. 12,5%. B. 37,5% C. 18,55% D. 25%
HƯỚNG DẪN
Ta có hoa trắng = 56,25% = 9/16 nên ¾ a x ¾ a = 9/16 aa
Suy ra Tần số A/a = ¼ : ¾
Số cây dị hợp ở F2 là
(¼ x ¾ ) x 2 = 6/16 = 37,5%
Chọn phương án B
Câu 45: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại,
A. sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần

kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
B. các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều
kiện sống thay đổi bất thường
C. những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của
ngoại cảnh đều di truyền được
D. mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa
Câu 46: Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy
trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F
1
toàn con vảy
đỏ. Cho F
1
giao phối với nhau, thu được F
2
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con
vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện
của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dựa vào các kết quả trên, dự đoán nào sau
đây đúng?
A. F
2
có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1
B. Nếu cho F
2
giao phối ngẫu nhiên thì ở F
3
các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%
C. Nếu cho F
2
giao phối ngẫu nhiêu thì ở F

3
các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%
D. Nếu cho F
2
giao phối ngẫu nhiên thì ở F
3
các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%
HƯỚNG DẪN:
Ở cá có 2 trường hợp : giới cái đồng giao tử, giới đực dị giao tử hoặc ngược lại.
Xét trường hợp giới đực đồng giao tử, giới cái dị giao tử, ta có phép lai
P: ♂ X
A
X
A
x ♀ X
a
Y
Gp: X
A
X
a
, Y
F1: 1X
A
X
a
, 1X
A
Y (100% vảy đỏ)
F1xF1: X

A
X
a
x X
A
Y
GF1: X
A
, X
a
X
A
, Y
F2: 1X
A
X
A
:1X
A
Y: 1X
A
X
a
:1X
a
Y (phân li KG 1 : 1 : 1 : 1) Không phù hợp phương án A.
3 vảy đỏ : 1 con vảy trắng (cái) (phân li KH 3 : 1)
Ngẫu phối F2 ta có tần số các alen như sau:
Đực: X
A

/X
a
= ¾ : ¼
Cái: X
A
/X
a
/Y = ¼ : ¼ : ½
Sự tổ hợp các loại giao tử tạo ra F3
3/4X
A
1/4X
a
1/4X
A
3/16 X
A
X
A

Đực vảy đỏ
1/16 X
A
X
a
Đực vảy đỏ
1/4X
a
3/16 X
A

X
a
Đực vảy đỏ
1/16 X
a
X
a
Đực vảy trắng
1/2Y 3/8 X
A
Y
Cái vảy đỏ
1/8 X
a
Y
Cái vảy trắng
Vậy: Đực vẩy đỏ = 2 x 3/16 + 1/16 = 7/16 = 0,4375. Phù hợp với phương án C.
Cái vẩy trắng = 1/8 = 12,25%. Không phù hợp phương án B.
Cái vẩy đỏ = 3/8 = 37,5%. Không phù hợp phương án D.
Do đó chọn phương án C.
Không cần xét trường hợp ngược lại: giới cái đồng giao tử, giới đực dị giao tử.
Câu 47: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện
pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người. (đúng)
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.(sai)
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh. (sai)
(4) Không gây ô nhiễm môi trường. (đúng)
A. (2) và (3). B. (1) và (2). C. (1) và (4). D. (3) và (4).
Câu 48: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một
gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?

A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. B. Đảo đoạn.
C. Mất đoạn. D. Lặp đoạn.
Câu 49: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra
giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp (2) Nuôi cấy hạt phấn
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài (4) Tạo giống nhờ công nghệ gen
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 50: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một
gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp
nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang
xét?
A. 108. B. 36. C. 64. D. 144.
HƯỚNG DẪN
Số trường hợp chọn cặp dị bội: chọn một cặp trong 3 vị trí ta coa
1
3
C
= 3
Với một cặp gen dị bội thể ba sẽ có 4 KG ví dụ (AAA, AAa, Aaa, aaa)
Các cặp gen kia sẽ có 3 KG. VD: (BB, Bb,bb) và (DD, Dd, dd)
Cuối cùng ta có: Số KG tối đa về các gen đang xét = 3 x 4 x 3 x 3 = 108
Chọn phương án A
Bài giải của: THÁI MINH TAM
GV trường THPT Mỹ Hương – Sóc Trăng

×