Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Giáo trình hệ thống thông tin quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (732.89 KB, 93 trang )

:
Chƣơng
1. GI IỚ THI UỆ VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QU NẢ

1.1. Vài nét
về
th iờ đ iạ thông
ti
n
Trước những năm 1980, trên thế giới g nầ như chưa bi tế tới khái ni mệ hệ
th ngố thông tin qu nả lý. Các nhà qu nả lý không quan tâm tới vi cệ xử lý các
thông tin nh nậ được và phân ph iố những thông tin đó trong doanh nghi pệ c aủ
h .ọ Họ
không quan tâm tới thông tin cũng như các lợi ích mà nó đem l iạ . Vi cệ đ uầ tư
vào
hệ
th ngố thông tin trong doanh nghi pệ còn là m tộ cái gì đó khá t nố kém và đem l iạ
hi uệ quả không cao. Vào thời kỳ này quá trình thông tin di nễ ra giữa các nơi khác
nhau trên di nệ r ngộ toàn c uầ còn chưa được đặt ra. Quá trinh qu nả lý và t oạ l pậ
các quy tế đ nhị quan tr ngọ c aủ doanh nghi p ệ mới chỉ chủ y uế dựa trên vi cệ cân
nh cắ các hi nệ tượng n yả sinh trong môi trường kinh doanh m tộ cách trực ti p,ế
thông qua kinh nghiệm và bằng trực giác c aủ người qu nả lý.
Vào những năm 1980 ,với sự phát tri nể m nhạ mẽ c aủ công nghệ máy tính
và đ cặ bi tệ là c aủ các ph nầ mềm máy tính, đã giúp cho h th ngệ ố thông tin có m tộ

h iộ phát tri nể m nhạ mẽ hơn trong các doannh nghi p.ệ Vào thời kỳ này, h th ngệ ố
thông tin đã b tắ đ uầ vai trò phân tích sự ki nệ trên các dữ li uệ thu th pậ được và
thi t l pế ậ các mô hình quy tế đ nhị đ cácể nhà qu nả lý có thể lựa ch nọ ra phương án
t tố nh t đ thấ ể ực hi n.ệ
Năm 1986, Richard Mason ( giáo sư v h thề ệ ống thông tin ) đã vi t:ế
Ngày nay trong các xã h iộ phương tây c aủ chúng ta, s lố ượng nhân viên


thu th p,ậ xử lý và phân ph iố thông tin nhi uề hơn s lố ượng nhân viên ở b tấ cứ m tộ
ngh nàoề khác. Hàng tri uệ máy tính được l pắ đ tặ trên thế gi iớ và nhi uề tri uệ km
cáp quang, dây d nẫ và sóng đi nệ từ k tế n iố con người, máy tính cũng như các
phương ti nệ xử lý thông tin l iạ với nhau
Các doanh nghi p ệ mà ho tạ đ ngộ chủ y uế c aủ chúng là xử lý thông tin như
Ngân hàng, các t chổ ức môi giới, các công ty b oả hi mể các doanh nghi pệ quảng
cáo, trước đây chi mế m tộ t l nhỷ ệ ỏ trong GDP c aủ các nước; thì từ năm 1988 trở
l i đâyạ chúng đã chiếm m tộ t l nỷ ệ gày càng lớn. Đối v iớ nhiều
doanh nghiệp
lớ
n
,
thông tin vừa là
nguyên
liệu vừa là
sản phẩm
cuối
cùng.
Xã hội
của chúng
ta thực sự là xã hội thông tin, th iờ đ iạ
của chúng
ta là th iờ đ iạ thông
ti
n
.
Thời đ iạ thông tin dược phân bi tệ với những thời đ iạ khác bởi năm đ cặ
đi mể
quan tr nọ g:
Thời đ iạ thông tin xu tấ hi nệ do sự xu tấ hi nệ của các ho tạ đ ngộ xã

h i dộ ựa trên n nề t ngả thông tin.
Kinh doanh trong thời đ iạ thông tin phụ thu cộ vào công nghệ
thông tin
được sử d ngụ đ thể ực hi nệ công vi cệ kinh doanh.
Trong thời đ iạ thông tin năng xu tấ lao đ ngộ tăng lên nhanh chóng.
Hi uệ quả sử d ngụ công nghệ thông tin xác định sự thành công
trong
thời đ iạ thời đ iạ thông tin.
:
Trong thời đ iạ thông tin, công nghệ thông tin có m tặ trong h uầ h tế
các s nả ph mẩ và d chị v .ụ
- 2 -
:
Bảng 1.1.
Những điểm khác bi tệ c aủ thời đ iạ thông tin so với m tộ số thời
đ iạ
khác
Th iờ đ iạ
nông
nghiệp
Th iờ đ iạ
c
ôn
g
n
g
h
iệ
p
Th iờ đ iạ

thông tin
Kho ngả thời gian Trước 1800 1800 tới 1957 1957 tới nay
Nhân công chính Nông dân
Công nhân trong
nhà máy
Nhân công
tri
thức
Quan h laoệ đ ngộ
Con người và
đ t đaiấ
Con người và
máy
móc
Con người và
con người
Công c chụ ủ y uế Công c cụ ầm tay Máy móc
Công nghệ
thông tin
1.2.
Các
lo iạ thông tin trong
doanh
nghiệp
1.2.1.
Phân
bi tệ giữa dữ li uệ và thông
ti
n
Dữ li uệ là những sự ki nệ hay những gì quan sát được trong thực t và chế ưa

h đề ược bi nế đ iổ sửa chữa cho b tấ cứ m tộ m cụ đích nào khác.
Như vi cệ m tộ doanh nghi pệ bán m tộ lô hàng nào đó s sinhẽ ra r tấ nhi uề
d li uữ ệ v s lề ố ượng hàng hóa bán, giá bán, nơi bán hàng, thời gian bán hàng, đ aị
đi mể
bán hàng, khách hàng chi trả b ngằ ti nề m tặ hay chuy nể kho nả … Nói m tộ cách
khác, dữ li uệ là t tấ c nhả ững đ cặ tính c aủ các thực th ể như con người, đ aị
đi m, cácể đồ v tậ và các sự ki nệ …
Ở khái niệm trên chúng ta c nầ ph iả h uể thực thể là gì? Thực thể là m tộ sự
v tậ
hay m tộ cài gì đó t nồ t iạ và phân bi tệ được. Ví dụ m iỗ con người cũng là m tộ
thực th , ể m iỗ chi cế xe máy cũng là m tộ thực th , chúngể ta cũng có thể nói m iỗ
con ki n cũngế là m tộ thực thể n uế chúng ta phân bi tệ được con này với con khác (
ch ngẳ h n ta đánhạ s cố ực nh trênỏ m iỗ con ki nế )
Khác với dữ li uệ được coi như những nguyên li uệ ban đầu, thông tin
cần
được
phân bi tệ như m tộ s nả ph mẩ hoàn ch nhỉ thu được sau quá trình xử lý dữ
liệu. Đôi khi thu tậ ngữ dữ li uệ và thông tin thường được sử d ngụ thay thế nhau
trong m tộ
s trố ường hợp. Tuy v y, trongậ những trường hợp đó chúng ta v nẫ c nầ xác đ nhị
r ngằ
thông tin là những dữ li uệ đã được xử lý sao cho nó thực sự có ý nghĩa cho
người sử d ngụ và thông tin g mồ nhi uề giá trị dữ liệu.
1.2.2.
Các đ cặ
tính
của
thông tin
trong
doanh

nghi pệ
Ch tấ lượng c aủ thông tin được xác đ nhị thông qua những đ cặ tính
sau:
Độ tin
cậy:
Độ tin c yậ thể hi nệ các m tặ về độ xác thực và độ chính
xác.
:
Thông tin ít độ tin c yậ s ẽ gây cho t chổ ức những h uậ quả t iồ t .ệ Ch ngẳ h nạ hệ
th ngố
l pậ hóa đơn bán hàng có nhi uề sai sót, nhi uề khách hàng kêu ca v ti nề ề ph iả trả
ghi cao hơn v ề giá tr hàngị đã thực mua s d nẽ ẫ đ nế hình nhả x uấ v cề ửa hàng,
lượng khách hàng s ẽ giảm và doanh s bánố hàng s ẽ s tụ xu nố g. N uế s ti nố ề ghi
trên hóa
:
đơn th pấ hơn s ti nố ề ph iả trả, trong trường hợp này s ẽ không co khách hàng
nào than phi nề tuy nhiên cửa hàng b th tị ấ thu.
Tính đ yầ đủ: Tính đ yầ đủ c aủ thông tin thể hi nệ sự bao quát các v nấ đề
đáp ứng yêu c uầ c aủ nhà qu nả lý. Nhà qu nả lý sử d ngụ m tộ thông tin không đ yầ
đ có thủ ể d nẫ đ nế các quy tế đ nhị và hành đ ngộ không đáp ứng với đòi h iỏ c aủ
tình
hình thực t .ế Ch ngẳ h nạ m tộ nhà s nả xu tấ ghế tựa yêu c uầ báo cáo v s lề ố ượng
gh làmế ra m iỗ tu n.ầ Để so sánh, báo cáo cũng có nêu ra s lố ượng ghế làm ra c aủ
tu n trầ ước và c aủ cùng kỳ năm trước đó. Ông chủ th yấ s lố ượng ghế làm ra tăng
đ uề và có thể s choẽ r ngằ tình hình s nả xu tấ là tương đ iố t t đ p. Tuyố ẹ nhiên
trong thực tế
có thể hoàn toàn khác. Hệ th ngố thông tin chỉ cung c pấ s lố ượng ghế s nả xu tấ ra
mà không cho bi tế tý gì v năề ng su t.ấ Ông chủ s ph nẽ ả ứng ra sao khi trên thực tế
số
giờ lao đ ngộ thêm r tấ lớn, t lỷ ệ nguyên v tậ li uệ hao lớn khi công nhân làm vi cệ

quá nhanh. M tộ sự không đ yầ đủ v thôề ng tin như v yậ s lẽ àm h iạ cho doannh
nghi p.ệ
Tính thích hợp và
dễ
hiểu: Trong m tộ s trố ường hợp, nhi uề nhà qu nả lý
đã không sử dụng m tộ s báoố cáo m cặ dù chúng có liên quan tới những ho tạ
động
thuộc
trách nhi mệ c aủ h .ọ Nguyên nhân chủ y uế là chúng chưa thích hợp và khó
hi u.ể Có thể là do quá nhi uề thông tin không thích ứng cho người nh n,ậ thi uế rõ
ràng, sử dụng quá nhi uề từ vi tế t tắ hay đa nghĩa, ho cặ sự bố trí chưa hợp lý c aủ
các ph nầ tử thông tin. Đi uề đó d nẫ tới ho cặ là t nổ phí do t oạ ra những thông tin
không dùng, ho cặ là ra các quy tế đ nhị sai vì hi uể sai thông tin.
Tính an toàn: Thông tin ph iả được b oả v ệ và chỉ những người được
quy n ề mới được phép ti pế c nậ tới thông tin. Sự thi uế an toàn v thề ông tin cũng
có thể gây ra những thi tệ h iạ to lớn cho t chổ ức.
Tính kịp th i:ờ Thông tin có thể là tin c y,ậ dễ hi u,ể thích ứng và được b oả
v nhệ ưng v nẫ không có ích khi nó không được gửi tới người sử d ngụ vào lúc c nầ
thi t.ế
:
1.2.3.
Phân
lo iạ thông tin
trong
doanh
nghiệp
p Ba
c pấ
quản lý trong một tổ chức
Người ta thường chia Tổ chức thành ba mức qu nả lý có tên là : L pậ kế

ho ch chi nạ ế lược, ki mể soát qu nả lý chi nế thu tậ và đi uề hành tác nghi p.ệ
:
Mức chi nế lược có nhi mệ vụ xác đ nhị m cụ đích, m cụ tiêu và nhiệm vụ c aủ
t chổ ức. Từ đó họ thi tế l pậ các chính sách chung và những đường l i.ố Trong m tộ
doanh nghi pệ s nả xu tấ thông thường các nhà qu nả lý như: Chủ t chị – T ngổ
giám đ cố ho cặ các phó chủ t chị thu cộ mức qu nả lý này.
Mức chi nế thu tậ thu cộ mức kiểm soát qu nả lý, có nghĩa là nơi dùng các
phương ti nệ c thụ ể đ thể ực hi nệ các m cụ tiêu chi nế lược được đ tặ ra ở mức cao
hơn. Trong m tộ doanh nghi pệ thông thường các nhà qu nả lý như: Trưởng phòng tổ
chức, chưởng phòng tài v ,ụ … n mằ ở mức qu nả lý này.
Mức đi uề hành tác nghi pệ qu n lý ả vi cệ sử dụng sao cho có hi uệ quả và
hi u lệ ực những phương ti nệ và ngu nồ lực đ ti nể ế hành t tố các công vi cệ c aủ tổ
chức nhưng
ph iả tuân thủ những ràng bu cộ v tàiề chính, thời gian và kỹ thu t.ậ
Những người trông coi kho dự trữ, trưởng nhóm, đ cố công c aủ những đ iộ s nả
xu tấ … thu c ộ mức qu nả lý này.
C nầ lưu ý r ngằ m tộ t chổ ức không chỉ có các bộ ph nậ ở ba mức qu nả lý
nh trênư đã trình bày mới sử d ngụ và t oạ ra thông tin. Còn có các bộ ph nậ ở mức
thứ tư. Tuy nhiên mức này không có trách nhi mệ quản lý. Nó được c uấ thành từ
t tấ c nhả ững ho tạ đ ngộ chế bi nế thông tin mà nh đóờ t chổ ức thực hi nệ những
nhiệm v c aụ ủ mình. Ví dụ nhân viên k toán,ế nhân viên kiểm kê, công nhân s nả
xu tấ … thu c ộ mức này.
Tương ứng với ba mức qu nả lý c aủ t chổ ức thì quy tế đ nhị trong m tộ tổ
chức cũng được chia làm ba lo i:ạ quy tế đ nhị chi nế lược, quy tế đ nhị chi nế thu tậ
và quy t đ nhế ị tác nghi p.ệ
Quy tế định
chiến lƣ cợ
là những quy tế đ nhị xác đ nhị m cụ tiêu và
những quy tế đ nhị xây dựng ngu nồ lực cho t chổ ức.
Quy tế định

chiến
thu tậ là những quy tế đ nhị c thụ ể hóa m cụ tiêu
thành nhi mệ v ,ụ những quy tế đ nhị kiểm soát và khai thác t iố ưu ngu nồ lực.
Quy tế định tác
nghiệp
là những quy tế đ nhị nh mằ thực thi nhiệm v .ụ

Các
lo iạ thông tin quản lý trong m tộ
doanh
nghiệp
:
Cán bộ qu nả lý trong các c pấ ( mức ) khác nhau c nầ thông tin cho qu nả lý
khác nhau. Vi cệ ra quy tế đ nhị khác nhau c nầ thông tin khác nhau. Đi uề này được
thể hi nệ qua cách đ nhị nghĩa v thôề ng tin qu nả lý như sau: Thông tin quản lý là
thông tin mà

ít nh tấ m tộ
cán
bộ quản lý
c nầ ho cặ có
ý mu nố dùng
vào
vi c raệ quy tế định quản lý
của
mình. Thông tin qu nả lý trong một t chổ ức
được chia làm ba lo i:ạ Thông tin chi nế lược, thông tin chi nế thu tậ và thông tin
tác nghi p.ệ
Thông tin chi nế lược: là những thông tin sử d ngụ cho m cụ tiêu dài h nạ c aủ
m tộ doanh nghi p.ệ Nó là m iố quan tâm chủ yếu c aủ những nhà chi nế lược c pấ

cao.

bao gồm những thông tin v tiề ềm năng c aủ thị trường, cách thâm nh pậ thị
trường, chi phí cho nguyên v tậ li u,ệ vi cệ phát tri nể s nả phẩm, những thay đ iổ về
năng su tấ
lao đ ngộ và các công nghệ mới phát sinh. Về b nả ch t,ấ thông tin chi nế lược là
những thông tin liên quan tới vi cệ lâp k ho chế ạ lâu dài, thi tế l pậ các dự án, và đưa
ra những dự báo cho sự phát tri nể tương lai.
Thông tin chi nế thu t:ậ là những thông tin sử d ngụ cho m cụ tiêu ng nắ h nạ
( m tộ tháng ho cặ m tộ năm ), và thường là m iố quan tâm chủ y uế c aủ các phòng
ban. Đó là những thông tin từ k tế quả phân tích s li uố ệ bán hàng, đánh giá dòng
ti nề d án,ự yêu c uầ ngu nồ lực cho s nả xu t,ấ và các báo cáo tài chính hàng năm.
D ngạ thông tin này thường xu tấ phát từ những dữ li uệ c aủ ho tạ đ ngộ hàng ngày.
Do đó, nó đòi h iỏ m tộ quá trình xử lý thông tin hợp lý và chính xác. Trong vi cệ l pậ
k ho chế ạ hành đ ngộ chi nế thu t,ậ c nầ ph iả k tế hợp nhi uề thông tin từ các ngu nồ
khác nhau trước khi đưa ra quy tế đ nh.ị
Thông tin đi uề hành ( tác nghi pệ ): là những thông tin sử dụng cho những
công vi cệ ng nắ h nạ di nễ ra trong vài ngày thậm chí vài giờ trong m tộ phòng ban
nào đó. Nó bao g mồ thông tin v s lề ố ượng chứng khoán mà doanh nghi pệ đang có
trong tay, v lề ượng đơn đ tặ hàng, v ti nề ế độ công việc, … Thông tin đi uề hành về
b nả ch t đấ ược rút ra m tộ cách nhanh chóng từ dữ li uệ v cácề ho tạ đ nộ g. B ngả 1.2
mô t tính ch tả ấ của thông tin theo c pấ quy tế đ nh.ị
:
Bảng 1.2.
Tính ch tấ c aủ thông tin theo c pấ quy tế đ nhị
Đ cặ
trƣng
thông tin
Tác nghiệp
Chiến

t
hu tậ
Chiến
lƣ cợ
T nầ su tấ Đ uề đ nặ l pặ
l iạ
Ph nầ lớn là
thường kỳ, đ uề
đ nặ
Sau m tộ thời kỳ dài,
trong trường hợp đ cặ bi tệ
Tính đ cộ l pậ
c aủ k tế quả
Dự ki nế trước
được
Dự đoán sơ bộ có
thông tin b tấ ngờ
Chủ y uế không dự đoán
trước được
Thời đi mể
Quá khứ và
hi nệ t iạ
Hi nệ t iạ
và tương
lai
Dự đoán cho tương lai là
chính
Mức chi ti tế R tấ chi ti tế T ngổ hợp,
th ngố kê
T ngổ hợp, khái quát

Ngu nồ Trong t chổ ức Trong và ngoài
t chổ ức
Ngoài t chổ ức là chủ y uế
Tính c uấ trúc C uấ trúc cao Chủ y uế có c uấ
trúc, m tộ s phiố c uấ
trúc
Phi c uấ trúc cao
Độ chính xác R tấ chính xác M tộ s dố ữ li uệ có
tính chủ quan
Mang nhi uề tính chủ
quan
Người sử d ngụ Giám sát ho tạ
đ ngộ tác
nghi pệ
Người qu nả lý c pấ
trung gian
Người qu nả lý c p caoấ
1.2.4.
Các ngu nồ
thông tin
của doanh
nghiệp
Thông tin được sử dụng trong các doanh nghi pệ được thu th pậ từ hai
ngu n chồ ủ y u:ế ngu nồ thông tin bên ngoài và ngu nồ thông tin bên trong.
Ngu nồ thông tin
bên
ngoài: Để có m tộ cái nhìn khái quát về ngu nồ thông
tin bên ngoài cho m tộ t chổ ức hãy xem xét Hình 1.1.
Về các đ uầ m iố trong sơ đ :ồ
- Nhà nước và c pấ trên. M tộ t chổ ức trong một qu cố gia ph iả ch uị sự

qu n lý c aả ủ nhà nước. M iọ thông tin mang tính đ nhị hướng c aủ nhà nước
và c pấ
trên đ iố với m tộ t chổ ức như lu tậ thu ,ế lu tậ môi trường, quy chế b oả hộ
v.v… là những thông tin mà b tấ kỳ m tộ t chổ ức nào cũng ph iả lưu trữ và sử
dụng thường xuyên.
- Khách hàng. Trong n nề kinh t thế ị trường thì thông tin v ề khách hàng là vô
cùng quan trọng. Vi cệ t chổ ức thu th p,ậ lưu trữ và khai thác thông tin
v ề khách hàng như thế nào là m tộ trong những nhi mệ vụ lớn c aủ m tộ
doanh nghi p.ệ
- Doanh nghi pệ c nhạ tranh. Bi tế v đ iề ố thủ cạnh tranh trực ti pế là công
vi c hàngệ ngày c aủ các doanh nghi pệ hi nệ nay.
- Doanh nghi pệ có liên quan. Là các doanh nghi pệ s nả xu tấ hàng hóa có liên
quan ( hàng hóa bổ sung ho cặ hàng hóa có thay thế ).
:
- Doanh nghi pệ s c nhẽ ạ tranh. Mu nố doanh nghi pệ t nồ t iạ trong thời
gian dài, nhà qu nả lý c nầ ph iả có những thông tin v đ iề ố thủ s xu tẽ ấ
hi nệ trong tương lai – các doanh nghi pệ s c nhẽ ạ tranh.
- Các nhà cung cấp. Thông tin v cácề nhà cung c pấ s ẽ giúp doanh nghi pệ
ho chạ đ nhị được k sáchế phát tri nể cũng như sự kiểm soát t tố chi phí và
ch t lấ ượng s nả phẩm d chị vụ c aủ mình.
Nhà nước và
c pấ trên
Khách hàng
DOANH
NGHIỆP
Hệ thống quản
l
ý
Đối tượng quản
l

ý
Doanh
nghi pệ
c nhạ
tranh
Doanh
nghi pệ
có liên quan
Doanh
nghi pệ
s c nhẽ ạ
tranh
Nhà cung
c pấ
Hình 1.1. Các ngu nồ thông tin bên ngoài doanh
nghi pệ
Ngu nồ thông tin thu th pậ từ bên ngoài doanh nghi pệ được cung c pấ thông
qua báo chí, tài li uệ c aủ các t chổ ức cung c pấ thông tin, ho cặ qua đi uề tra kh oả
sát trực ti pế các đ iố tượng c aủ doanh nghi pệ …
Ngu nồ
thông tin
trong
nôi t iạ
doanh
nghiệp: Ngoài ngu nồ thông tin bên
ngoài, doanh nghi pệ còn có m tộ ngu nồ thông tin quan tr ngọ từ h th ngệ ố s sáchổ

các báo cáo kinh doanh thường kỳ c aủ doanh nghi p.ệ
Tùy theo từng lo iạ yêu c uầ thông tin khác nhau, người ta s tẽ i n hànhế
những bước xử lý dữ li uệ khác nhau, và do đó, hình thành những h thệ ống thông

tin với
các d ngạ khác nhau, ph cụ vụ những m cụ tiêu đa d ngạ và có những đ cặ t ả khác
nhau
v ph nề ầ cứng, ph nầ mềm, cũng như v ề người sử d ngụ và đi uề hành.
1.3.
Hệ thống thông tin quản

1.3.1.
Khái
n
i

m

hệ
thống
Hệ thống là m tộ t pậ hợp các ph nầ tử tương tác được t chổ ức nh mằ thực
hi nệ
:
m tộ m cụ đích xác đ nh.ị
Các ph nầ tử ở đây là t pậ hợp các phương ti nệ v tậ ch tấ và nhân lực
Hệ th ngố con b nả thân nó cũng là m tộ h thệ ống nhưng là thành ph nầ c aủ
m t h th ngộ ệ ố khác. Những h th ngệ ố mà chúng ta đang xem xét thực ch tấ đ là cácề
h th ngệ ố con nằm trong một h th ngệ ố khác và đ ngồ thời cũng chứa các h thệ ống
con khác thực hi nệ những nhiệm vụ khác nhauc aủ công vi c.ệ Vi cệ hi uể được b tấ
cứ m t h th ngộ ệ ố đ cặ bi tệ nào đó thường đòi h iỏ chúng ta ph iả có được m tộ số
ki nế thức lớn mà nó ph cụ v .ụ
Những y uế t cố ơ b nả c aủ m tộ h th ngệ ố gồm:
M cụ đích: chính là lý do mà h th ngệ ố t nồ t iạ và là m tộ tiêu chí được
s d ngử ụ khi đánh giá mức độ thành công c aủ h th nệ ố g.

Ph mạ vi: Nhằm xác đ nhị những gì nằm trong h th ngệ ố và những gì
n m nằ goài h thệ ống.
Môi trường: bao gồm t tấ c nhả ững y uế t n mố ằ ngoài h th nệ ố g.
Đ uầ vào : là những đ iố tượng và thông tin từ môi trường bên ngoài
h th ngệ ố được đưa vào h th nệ ố g.
Đ uầ ra: là những đ iố tượng o cặ những thông tin được đưa từ h th ngệ ố
ra môi trường bên ngoài.
1.3.2.
Hệ th ngố thông tin quản

Hệ th ngố thông tin qu nả lý là m tộ t pậ hợp những con người, các thi tế bị
ph nầ cứng, ph nầ m m,ề dữ li uệ … thực hi nệ vi cệ thu th p,ậ xử lý, lưu trữ và cung
c p thôngấ tin hỗ tr vi cợ ệ ra quy tế đ nh,ị đi uề khi nể phân tích các v nấ đ ,ề và hi nể
thị các
v nấ đ phề ức t pạ trong m tộ t chổ ức.
Hệ th ngố thông tin có thể bao gồm những thông tin c thụ ể và đ cặ bi tệ về
m t conộ người, v cácề đ aị đi mể khác nhau, v cácề sự ki nệ bên trong một t chổ ức
ho c trongặ m tộ môi trường xung quanh đó.
Nguồn
Đích
Thu thập Xử lý và lưu trữ Cung cấp
Ph nả
h iồ
Hình 1.2. Các chức năng chính c aủ h th ngệ ố thông tin
Những ho tạ đ ngộ chủ y uế x yả ra trong m tộ h th ngệ ố thông tin gồm
những nhóm chính như sau:
- Thu th pậ dữ liệu: Là ho tạ đ ngộ thu th pậ và nh nậ dữ li uệ từ trong m tộ
tổ
chức
doanh nghi pệ ho cặ từ môi trường bên ngoài đ xể ử lý trong m tộ h thệ ống

thông tin.
- Xử lý thông tin: Là quá trình chuy nể đổi từ những dữ li uệ đ uầ vào
thành d ngạ có ý nghĩa đ iố với người sử d nụ g.
- Cung c pấ thông tin: sợ phân ph iố các thông tin đã được xử lý tới những
người ho cặ những ho tạ động c nầ sử d ngụ thông tin đó.
- Lưu trữ thông tin: Các thông tin c nầ được lưu trữ đ sể ử d ngụ trong
tương lai, khi ti nế hành phân tích đ xâyể dựng các kế ho chạ mới ho cặ đưa ra
các quy tế
đ nhị có tính h th ngệ ố khi c nầ v nẫ được sử dụng.
- Thông tin ph nả hồi: Là những thông tin xu t,ấ giúp cho b nả thân những
người đi uề hành mạng lưới thông tin có thể đánh giá l iạ và hoàn thi nệ quá trình
thu th pậ và xử lý dữ li uệ mà họ đang thực hi n.ệ
Lưu ý, h th ngệ ố thông tin không nh tấ thi tế ph iả c nầ đ nế máy tính – m cặ dù
ngày nay công nghệ thông tin giúp v nậ hành các h th ngệ ố thông tin hi uệ quả hơn
nhi u.ề Hệ th ngố thông tin thủ công có thể sử d ngụ gi yấ và bút, và v nẫ được sử
dụng r ngộ rãi trong doanh nghi pệ Vi tệ Nam hi nệ nay. Hệ th ngố thông tin vi tính
dựa vào công nghệ ph nầ cứng và ph nầ mềm máy tính đ xể ử lý và phổ bi nế thông
tin. Trong giáo trình này, khi sử dụng cụm từ h th ngệ ố thông tin, chúng ta chỉ nhác
tới hệ
th ngố thông tin vi tính.
đâyỞ c nầ phân bi tệ rõ máy tính và chương trình vi tính với h th ngệ ố thông
tin. Các máy tính đi nệ tử và các chương trình ph nầ mềm là n nề t ngả kỹ thu t,ậ
công cụ
và nguyên li uệ cho hệ th ngố thông tin hi nệ đ i. Máyạ tính là thi tế b lị ưu trữ
và x lý thôngử tin. Các chương trình vi tính, hay ph nầ mềm, là t pậ hợp các chỉ thị
nh m hằ ướng d nẫ và đi uề khi nể xử lý máy tính. Tìm hi uể ho tạ đ ngộ c aủ máy tính
và các chương trình đóng vai trò r tấ quan tr ngọ trong vi cệ thi tế k ế gi iả pháp cho
các v nấ đ c aề ủ doanh nghi p,ệ nhưng máy tính chỉ là m tộ ph nầ c aủ h th ngệ ố thông
tin.
Máy tính và các chương trình là những y uế t ố không thể thi uế c aủ hệ

th ng thôngố tin vi tính, nhưng chỉ b nả thân chúng thôi không th t oể ạ ra được
thông tin mà doanh nghi pệ c n. Đầ ể tìm hi uể v h thề ệ ống thông tin, ta c nầ ph iả
n mắ được các v n đ c nấ ề ầ gi iả quy t,ế các quy trình thi tế k ế và tri nể khai, và các
quy trình đưa ra gi i pháp.ả Các nhà qu nả lý hi nệ đ iạ c nầ ph iả bi tế ph iố hợp
những hi uể bi tế về máy tính với kiến thức v côề ng nghệ thông tin.
1.4. Phân
lo iạ
các hệ
thống thông tin quản
l
ý
Do có những m cụ đích khác nhau, các đ cặ tính và các c pấ qu nả lý khác
nhau, nên có r tấ nhi uề lo iạ hệ th ngố thông tin t nồ t iạ trong t chổ ức. Các h thệ ống
thông tin trong t chổ ức có thể phân lo iạ theo các phương thức khác nhau.
1.4.1. Phân
lo iạ
theo cấp
ứng dụng
Theo cách phân lo i nàyạ có b nố lo iạ h th ngệ ố thông tin:
- Hệ th ngố thông tin c pấ tác nghi p:ệ trợ giúp các c pấ qu nả lý b cậ th pấ
nh trư ưởng nhóm, qu nả đ cố …trong vi cệ theo dõi các ho tạ đ ngộ và giao d chị cơ
b nả c aủ
doanh nghi pệ như bán hàng, hóa đơn, ti nề m t,ặ ti nề lương, phê duy tệ vay nợ và
lưu thông nguyên v tậ li uệ trong nhà máy. M cụ đích chính c aủ h th ngệ ố ở c pấ này
là để
trả lời cho các câu h iỏ thông thường và giám sát lưu lượng giao d chị trong doanh
nghi p.ệ Còn bao nhiêu s nả ph mẩ t nồ kho? Anh X đã lĩnh lương chưa? Để trả
lời những câu h iỏ d ngạ này, thông tin thường ph iả chính xác, c pậ nh tậ thường
xuyên, và d sễ ử dụng. Ví dụ v h th ngề ệ ố thông tin thu cộ lo iạ này bao gồm: hệ
thống lưu các kho nả ti nề rút kh iỏ tài kho nả ngân hàng từ m tộ máy rút ti nề tự

đ ngộ (ATM), ho cặ h th ngệ ố theo dõi giờ làm vi cệ c aủ công nhân t iạ nhà máy.
- Hệ th ngố thông tin c pấ chuyên gia: cung c pấ ki nế thức và dữ li uệ cho
những người nghiên cứu trong m tộ t chổ ức. M cụ đích c aủ h th ngệ ố này là giúp
đ cácỡ doanh nghi pệ phát tri nể các ki nế thức mới, thi tế k s nế ả phẩm, phân ph iố
thông tin, và xử lý các công vi cệ hàng ngày trong doanh nghi p.ệ
- Hệ th ngố thông tin c pấ chi nế thu t:ậ được thi tế k nhế ằm hỗ trợ đi uề
khi n qu nể ả lý, t oạ quy tế đ nhị và ti nế hành các ho tạ đ ngộ c aủ các nhà qu nả lý c pấ
trung gian. Quan tr ngọ là h thệ ống c nầ giúp các nhà qu nả lý đánh giá được tình
tr ngạ làm
vi cệ xem có đang trong tình trạng t tố hay không. c pỞ ấ này các thông tin cung
c p chấ ủ y uế thông qua báo cáo hàng tháng, hàng quý, hàng năm … Các h th ngệ ố
c p chi nấ ế thu tậ thường cung c pấ báo cáo đ nhị kỳ hơn là thông tin v cácề ho tạ
đ nộ g. Ví dụ h th ngệ ố thông tin qu nả lý công tác phí báo cáo v toànề bộ chi phí đi
lại, ăn ở, ti pế khách c aủ nhân viên các phòng ban c aủ công ty, đánh d uấ những
trường hợp mà chi phí thực vượt quá ngân qu .ỹ
M tộ s c pố ấ chi nế thu tậ hỗ trợ cho các quy tế định b tấ thường. Chúng
thường
gi iả quy tế các v nấ đ ítề có c uấ trúc hơn, những yêu c uầ về thông tin cũng ít rõ
ràng hơn. Các hệ th ngố lo iạ này thường trả lời câu h iỏ d ngạ “nếu-thì”: N uế
chúng ta tăng g pấ đôi doanh s bánố ra vào tháng 12 thì s nhẽ ả hưởng tới l chị trình
s nả xu tấ như
thế nào? N uế ho tạ đ ngộ c aủ nhà máy b đìnhị chỉ l iạ 6 tháng thì đi uề gì s x yẽ ả ra
với vi cệ thu h iồ v nố đ uầ tư? Trả lời những câu h iỏ này đòi h iỏ nhi uề dữ li uệ từ
bên ngoài
doanh nghi p,ệ cũng như dữ li uệ n iộ bộ không d truyễ nh pậ được từ các
h th ngệ ố tác nghi pệ thông thường.
- Hệ th ngố thông tin c pấ chi nế lược: giúp các nhà qu nả lý c pấ cao xử lý
và đưa ra các hướng chi nế lược cũng như các xu hướng phát tri nể lâu dài c aủ
doanh nghi p.ệ M cụ tiêu c aủ h th ngệ ố thông tin là giúp cho doanh nhgi pệ có khả
năng thích ứng t tố nh tấ với những thay đ iổ trong môi trường. Những câu h iỏ họ

đ tặ ra tương t nhự ư: Doanh nghi pệ c nầ tuy nể thêm bao nhiêu nhân công trong
vòng 5 năm tới? Xu hướng giá thành nguyên li uệ đ uầ vào v lâuề dài s là ẽ gì, và
công ty s ch uẽ ị được chi phí nào? Nên s nả xu tấ s nả ph mẩ nào sau 5 năm tới?
1.4.2. Phân
lo iạ
theo
m cụ đích phục vụ
c aủ
thông tin đầu ra
Ngoài cách phân l aọ trên, còn có thể phân lo iạ h th ngệ ố thông tin theo m cụ
đích ph cụ vụ c aủ thông tin đầu ra.
1.4.2.1.
Hệ thống thông tin xử lý
giao
dịch
Hệ th ngố thông tin xử lý giao d ch(ị Transaction Processing System – TPS )
là h th ngệ ố thông tin giúp thi hành và lưu l iạ những giao d chị thông thường hàng
ngày c nầ thi tế cho ho tạ đ ngộ s nả xu tấ kinh doanh. Ví d :ụ nh pậ đơn đ tặ hàng,
đ tặ
phòng khách s n, b ngạ ả lương, lưu hồ sơ nhân viên, và v nậ chuy nể v tậ tư. Chúng
tr ợ giúp chủ y uế cho các ho tạ đ ngộ ở mức tác nghiệp. Những h thệ ống thu cộ
lo iạ này
bao gồm: h thệ ống trả lương, h th ngệ ố l pậ đơn đ tặ hàng, làm hóa đơn, theo
dõi khách hàng, theo dõi nhà cung c p, c pấ ậ nh tậ tài kho nả ngân hàng, hệ
th ngố tính thuế ph iả trả c aủ người nộ thuế …
Hệ th ngố xử lý giao d chị thường đóng vai trò chủ ch tố trong ho tạ đ ngộ
s n xu tả ấ kinh doanh, đ nế n iỗ sự c c aố ủ TPS trong vòng ít giờ đ ngồ hồ có thể
gây thi t h iệ ạ n ngặ n choề công ty và còn có thể nhả hưởng tiêu cự đ nế các công
ty khác.
1.4.2.2. Hệ thống thông tin phục vụ quản


Hệ th ngố thông tin ( Management Information System – MIS ): ph cụ vụ các
ho tạ đ ngộ qu nả lý c aủ t chổ ức. Các ho tạ đ ngộ này n mằ ở mức đi uề khi nể tác
nghi p,ệ đi uề khi nể qu nả lý ho cặ l pậ k ho chế ạ chi nế lược. Chúng chủ y uế dựa
vào các cơ sở dữ li uệ được t oạ ra bởi các hệ xử lý giao d chị cũng như từ các
ngu nồ d li uữ ệ ngoài t chổ ức. Do các hê th ngố thông tin qu nả lý ph nầ lớn dựa vào
các dữ li u s nệ ả sinh từ các h xệ ử lý giao d cị h, ch tấ lượng thông tin mà chúng s nả
sinh ra ph thu cụ ộ nhi uề vào quá trình vân hành c aủ h xệ ử lý giao d ch.ị Thông
thường h th ng chệ ố ỉ qu nả lý các sự ki nệ n iộ b .ộ MIS chủ y uế ph cụ vụ các chức
năng l pậ k ho ch ế ạ giám sát và ra quy tế đ nhị ở c pấ qu nả lý.
MIS thường ph cụ vụ các nhà qu nả lý quan tâm tới những kết quả hàng
tu n, hàngầ tháng hay hàng năm – chứ không ph iả là các ho tạ đ ngộ hàng ngày. MIS
cung c pấ câu trả lời cho các câu h iỏ thông thường đã được đ nhị trước và có m tộ
quy đ nh trị ước đ trể ả lời chúng. Ví d ,ụ báo cáo MIS l pậ danh sách t ngổ kh iố
lượng đường được sử d ngụ ở quý này bởi m tộ m nạ g lưới quán cà phê, ho cặ so
sánh t ngổ doanh
s hàngố năm c aủ m tộ s s nố ả phẩm so với m cụ tiêu đ ra.ề Hệ th ngố phân tích
năng lực bán hàng, theo dõi chi tiêu, theo dõi năng su t,ấ nghiên cứu thông tin về
thị
trường .
Các hệ th ngố này thường không linh ho tạ và ít có khả năng phân tích. Ph nầ
lớn các MIS sử dụng các kỹ năng đơn gi nả như t ngổ k tế và so sánh chứ không
ph i cácả phương pháp toán h cọ phức t pạ hay thu tậ toán th ngố kê.
1.4.2.3. Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quy tế
đ nhị
Hệ th ngố thông tin hỗ trợ ra quy tế đ nhị ( Decision Support System – DSS) là
h th ngệ ố trợ giúp các ho tạ đ ngộ ra quy tế đ nh.ị Về nguyên t c, ắ m tộ h thệ ống trợ
giúp
ra quy tế đ nhị ph iả cung c pấ thông tin cho phép người ra quy tế đ nhị xác đ nhị rõ tình
hình mà m tộ quy tế đ nhị c nầ ph iả ra. Thêm vào đó, nó còn ph iả có khả năng mô

hình hóa đ có thể ể phân lớp và đánh giá các gi iả pháp. Đây là m tộ h th ngệ ố đ iố
tho iạ có khả năng ti pế c nậ m tộ ho cặ nhi uề cơ sở dữ li uệ và sử d ngụ m tộ ho cặ
nhi uề mô hình đ bi uể ể di nễ và đánh giá tình hình.
1.4.2.4.
Hệ thống thông tin hỗ trợ đi uề hành
Hệ th ngố thông tin hỗ trợ đi uề hành (Executive support System – ESS) t oạ ra
m tộ môi trường khai thác thông tin chung chứ không cung c pấ b tấ cứ ứng d ngụ
hay chức năng c thụ ể nào. ESS được thi tế k đ t ngế ể ổ hợp dữ li uệ c ả v nhề ững
sư ki n bênệ ngoài như các quy đ nhị thuế mới hay các đ ngộ thái c aủ các đ iố thủ
c nhạ tranh, và c nhả ững thông tin t ngổ hợp từ h th ngệ ố n iộ bộ MIS và DSS. Hệ
th ngố sàng l c, đúcọ k tế và chỉ ra những dữ li uệ chủ ch t,ố giảm thi uể thời gian và
công sức đ n mể ắ
b tắ thông tin hữu ích cho các lãnh đ o. Eạ SS sử d ngụ ph nầ mềm đồ h aọ tiên ti nế
nh tấ
và có thể chuy nể t iả đ ngồ thời các bi uể đồ và dữ li uệ từ nhi uề ngu nồ khác nhau
tới c pấ lãnh đ o.ạ
Không giống các lo iạ h th ngệ ố thông tin khác, ESS không được thi tế kế
riêng cho các v nấ đ c th . Thayề ụ ể vào đó, ESS cung c pấ các công c đ tụ ể ổng hợp
d li u,ữ ệ theo dõi, ước lượng các xu thế tùy theo yêu c uầ c aủ người sử d nụ g.
Trong khi cacs DSS có tính phân tích ca, thì ESS ít sử d ngụ các mô hình phân tích.
ESS giúp
trả lời các câu h iỏ như: doanh nghi pệ nên phát tri nể lĩnh vực kinh doanh nào? Các
đ iố thủ c nhạ tranh đang làm gì? C nầ ph iả sát nh pậ doanh nghi p ệ với công ty nào
khác đ đ iể ố phó với những thay đ iổ trên thị trường? ESS được thi tế k ế chủ y uế
cho c pấ lãnh đ oạ c pấ cao nhất. Do đó chúng t pậ hợp các giao di nệ đồ h aọ d sễ ử
d nụ g.
1.4.2.5.
Hệ thống
chuyên
gia

Hệ thống
chuyên
gia (Expert System – ES) là những h thệ ống cơ sở trí
tu nhânệ tạo, có ngu nồ g cố từ nghiên cứu v trí tuề ệ nhân t o, trạ ong đó có sự
bi uể di nễ
b ngằ các công c tinụ h cọ những tri thức c aủ m tộ chuyên gia về m tộ lĩnh vực nào
đó. Hệ th ngố chuyên gia được hình thành bởi m tộ cơ sở trí tuệ và m tộ h đ ngệ ộ cơ
suy di n.ễ Có thể xem lĩnh vực h th ngệ ố chuyên gia như mở r ngộ c aủ những hệ
thống
đ iố tho iạ trợ giúp ra quy tế đ nhị có tính chuyên gia ho cặ như m tộ cơ sở ti pế n iố
c a lĩnhủ vực h thệ ống trợ giúp ra quy tế đ nhị có tính ch tấ chuyên gia ho cặ như
m tộ s ti pự ế n iố c aủ lĩnh vực h th ngệ ố trợ giúp lao động trí tuệ.
Hệ th ngố cung c pấ tri thức ( Knowledge Working System – KWS ) và hệ
th ngố tự động hóa văn phòng ( Office Automated System – OAS ) ph cụ vụ nhu
c u ầ ở c pấ chuyên gia c aủ doanh nghi p.ệ KWS hỗ trợ lao đ ngộ tri thức, còn OAS
giúp ích
cho lao đ ngộ dữ li uệ ( m cặ dù chúng cũng được sử d ngụ rộng rãi bởi lao
đ ngộ
trí thức ).
Lao động tri thức ( knownledge worker ) là những nhân công có trình độ cao
và thường thu cộ những ngành nghề được thừa nh nậ như: kỹ sư, bác s ,ỹ lu tậ sư
và nhà khoa h c. Côngọ vi cệ c aủ họ bao gồm t oạ ra thông tin và ki nế thức mới. Ví
dụ
v Kề WS có thể là h th ngệ ố hỗ trợ thi tế k ế ki nế trúc hay cơ khí ( CAD ), hệ
th n phânố tích chứng khoán, h th ngệ ố phát tri nể ph nầ mềm …
Các h th ngệ ố tự động hóa văn phòng là những ứng d ngụ được thi tế kế
nhằm
hỗ trợ các công vi cệ ph iố hợp và liên l cạ trong văn phòng. Hệ th ngố văn phòng
liên k tế các lao đ ngộ tri thức, các đơn v ,ị các bộ ph nậ chức năng. Hệ th ngố này
giúp liên h ệ với khách hàng, nhà cung c pấ và các t chổ ức khác ở bên ngoài công ty,


ph c ụ vụ
như m tộ kho xử lý thông tin và ki nế thức.
Các h th ngệ ố tự động hóa văn phòng giúp quản lý văn b nả thông qua chức
năng xử lý văn b n, chả ế b nả đi nệ tử, nh nậ di nệ văn b nả và qu nả lý t pậ tin; giúp
qu n lý thả ời gian bi uể qua chức năng l chị đi nệ tử; và giúp liên l cạ thông qua thư
đi nệ tử, hay các chức năng truy nề giọng nói và hình nhả qua mạng.
1.4.2.6.
Mối quan
hệ
giữa
các hệ
th ngố nói
t
rên
Hình 1.2 thể hi nệ m iố liên h ệ giữa các h thệ ống ph cụ vụ các c pấ khác
nhau trong doanh nghi p.ệ TPS là ngu nồ dữ li uệ chủ y uế cho các h th ngệ ố khác
trong khi
ESS là nơi ti pế nh nậ dữ li uệ từ những h th ngệ ố th pấ hơn. Các l aọ hệ th ngố còn
l i cũngạ có thể trao đ iổ dữ li uệ với nhau. Dữ li uệ còn có thể được trao đ iổ giữa
các hệ
th ngố ph cụ vụ những bộ ph nậ chức năng khác nhau. Ví d :ụ m tộ đơn đ tặ hàng lưu
h th ngở ệ ố bán hàng có thể được chuy nể tới h ệ th ngố s nả xu tấ trở thành m tộ
giao d ch choị vi cệ s nả xu tấ và v nậ chuy nể s nả ph mẩ được yêu c uầ trong đ tặ
hàng, ho cặ
tớ
i
m tộ
MIS cho vi cệ báo cáo tài chính.
Rõ ràng, sự k tế hợp giữa các h th ngệ ố này đem l iạ lợi ích khá lớn vì thông tin có

th lể ưu chuy nể d dàngễ giữa các bộ ph nậ khác nhau c aủ doanh nghi p,ệ và cùng
m tộ dữ
li uệ không ph iả nh pậ nhi uề l nầ vào các h th ngệ ố khác nhau. Tuy nhiên, vi cệ
tích
hợp h th ngệ ố r tấ phức t p, chiạ phí cao và m tấ thời gian. Do v y, ậ m iỗ doanh
nghi pệ
c nầ ph iả cân nh cắ kỹ giữa nhu c uầ tích hợp hệ th ngố c aủ mình và những khó
khăn
s n yẽ ả sinh khi đáp ứng nhu c uầ
đó.
Hệ thống hỗ
trợ điều
hành (ESS)
Hệ thống
ph c ụ vụ quản
lý (MIS)
H ệ thống
h ỗ trợ ra
quyết định
(DSS)
Hệ thống
chuyên gia
(KWS& OAS)
Hệ thống
x lýử giao
dịch (TPS)
Hình 1.3. M iố quan h ệ giữa các h th ngệ ố thông tin
1.4.3.
Phân
lo iạ

theo
chức
năng
n
g
h
i

p
vụ
1.5.
Vai trò và tác
động của hệ
thống thông tin
trong
doanh
nghiệp
Hi nệ nay h th ngệ ố thông tin có thể đóng m tộ vai trò chi nế lược trong m tộ tổ
chức. Doanh nghi pệ sử dụng h th ngệ ố thông tin ở m iọ c pấ qu nả lý trong doanh
nghi p.ệ Không những chỉ đóng vai trò là người cung c pấ báo cáo liên t cụ và chính
xác, mà hơn thế nữa, các h th ngệ ố thông tin đã thực sự trở thành m tộ công c ,ụ
m t ộ vũ khí chi nế lược đ cácể doanh nghi pệ dành được ưu thế c nhạ tranh trên thị
trường và duy trì những thế m nhạ s nẵ có.
Sau đây là những nhả hưởng quan trọng c aủ h th ngệ ố thông tin qu nả lý
giúp các doanh nghi pệ có được những ưu thế c nhạ tranh mà họ mong mu n:ố
ố Đ uầ tư vào công nghệ thông tin s ẽ giúp quá trình đi uề hành c aủ
doanh nghi pệ trở nên hi uệ quả hơn
n Xây dựng h thệ ống thông tin s ẽ giúp các doanh nghi pệ có được lợi thế
c nh tranhạ b ngằ cách xây dựng m iố quan h ch tệ ặ chẽ với khách hàng và
những

người cung c pấ nguyên v tậ li u.ệ
Khuy nế khích các ho tạ động sáng t oạ trong doanh nghi p.ệ Đó là quá trình
phát tri nể s nả ph mẩ mới, d chị vụ mới và các quá trình s nả xu tấ ho cặ các
ho t đ ngạ ộ mới trong doanh nghi p.ệ Vi cệ này có thể t oạ ra các cơ h iộ kinh
doanh ho cặ các thị trường mới cho doanh nghi p.ệ
ệ M tộ trong những v nấ đ c nề ầ nh nấ m nhạ ở đây là vi cệ t oạ thành các chi phí
chuy nể đ iổ trong m iố quan h ệ giữa doanh nghi pệ vớikhách hàng ho cặ
người cung c pấ c aủ nó. Đi uề đó có nghĩa là, khách hàng ho cặ người cung
c pấ hàng b ị g nắ ch tặ vào các thay đ iổ công nghệ bên trong doanh nghi p,ệ
và họ sẽ
ph iả ch uị những chi phí v thề ời gian, ti nề b cạ và c sả ự không thu nậ ti nệ
n uế
họ chuy nể sang sử dụng ho cặ cung c pấ s nả ph mẩ cho m tộ doanh nghi pệ
khác. Vi cệ các hãng hàng không đ uầ tư xây dựng h thệ ống thông tin trong
hãng m tộ cách hoàn h oả và do đó trợ giúp cho h th ngệ ố đ tặ vé tự động
c a ủ mình chính là m tộ bi uể hi nệ c aủ vi cệ đ uầ tư vào h th ngệ ố thông tin
đã đem l iạ ưu thế c nhạ tranh cho các hãng này.
n Đ uầ tư vào công nghệ thông tin còn có khả năng t oạ ra m tộ s dố ạng
ho t đ ngạ ộ mới c aủ doanh nghi p.ệ
1.6.
Xu
hướng
phát triển
của hệ
th ngố thông
tin
Trên thế giới cũng như ở Vi tệ Nam, các doanh nghi pệ đang có xu hướng
đ y ẩ m nhạ ứng dụng công nghệ thông tin. Mới trước đây 10 năm, các doanh
nghi pệ Vi t Namệ h uầ như còn h tế sức xa l ạ với cái g iọ là sử d ngụ h thệ ống
thông tin cho m c đíchụ qu nả lý. Chỉ có m tộ s cácố ông chủ doanh nghi p ệ giàu có

sử d ngụ h ệ
thống máy
tính như m tộ v tậ trưng bày đ ể khuy chế trương thanh thế
doanh nghiệp. Nhưng giờ đây, đó không còn là đi uề mới mẻ nữa mà ph nầ nào đã
trở thành công c ụ không thể thi uế trong công tác qu nả lý ở m iọ cơ quan khác
nhau, từ các cơ quan
hành chính
sự nghi pệ tới các cơ quan trực ti pế tham gia vào
quá trình s nả xu t,ấ
kinh doanh
t oạ ra c aủ c iả v tậ ch tấ cho toàn xã h i.ộ Các doanh
nghi pệ đã c mả nh nậ được những lợi ích c aủ vi cệ sử d ngụ máy tính trong ho tạ
đ ngộ s nả xu t,ấ kinh doanh, và
đ lể ưu trữ khai thác, xử lý những thông tin s nẵ có trong doanh
nghi p.ệ
Trong khoảng vài năm trở l iạ đây, không chỉ có các h th ngệ ố máy tính c cụ
bộ lên ngôi mà ở Vi tệ Nam đã xu tấ hi nệ h th ngệ ố mạng thông tin qu cố tế -
Internet.
Vi cệ sử d ngụ Internet đã giúp cho các doanh nghi pệ tăng khả năng kinh doanh
nên
r t ấ nhi uề và đó là m tộ trong những nguyên nhân chính thúc đ yẩ m tộ nước còn
l c h uạ ậ v traề ng thi tế b ị và kỹ thu tậ như nước ta đ uầ tư vào phát tri nể h th ngệ ố
truy n tinề qua mạng Internet.
Những lý do mà m nạ g Internet có thể giúp cho doanh nghi pệ tăng khả năng
kinh doanh là:
l Internet có khả năng trao đ iổ thông tin nhanh chóng từ nơi này tới nơi khác,
giúp cho các doanh nghiệp, đ cặ bi tệ là các công ty đa qu cố gia có khả năng
thi tế l pậ h th ngệ ố liên l cạ và trao đ iổ những k ho chế ạ hành đ ngộ m tộ
cách nhanh chóng và đúng lúc.
Internet là mạng lưới ti pế thị lớn nh tấ mà ngày nay các doanh nghi pệ có thể

sử d ngụ đ ti pể ế c nậ các khách hàng trực ti pế và gián ti pế c aủ mình ở m iọ
nơi trên thế giới.
***

Chƣơng
2: CÁC THÀNH PH NẦ CƠ B NẢ C AỦ HỆ TH NGỐ THÔNG
TIN
2.1.
Phần
cứng
2.1.1.
Máy tính đi nệ
tử
Máy tính đi nệ tử (Computer System ) là t pậ hợp các bộ ph nậ để thực hi nệ
các nhi mệ vụ nh pậ dữ li uệ vào, xử lý dữ li u,ệ đưa dữ li uệ ra, lưu trữ thông tin
và kiểm soát, đi uề khi nể các ho tạ động đó.
CÁC THIẾT
BỊ VÀO
Nhập dữ liệu
và chương
trình
vào máy tính
BỘ XỬ LÝ

BỘ
LOGIC LỆNH VÀ SỐ HỌC
Th cự hiện chỉ Th cự
hiện các
thị và điều phép toán số
khiển xử lý h c ọ và so

sán1/1/2002h
BỘ NHỚ
TRONG L uư trữ dữ
liệu và các chương
trình trong thời
gian xử lý
CÁC THIẾT
BỊ VÀO RA
Đ aư thông tin
trong máy ra
THIẾT BỊ NHỚ
NGOÀI
L uư trữ dữ liệu và
chương trình cho
các công việc xử lý
Hình 1.4 sơ đồ chức năng c aủ máy tính đi nệ tử.
Bộ xử lý
trung
tâm ( CPU - Control Processing Unit ) là m tộ ph nầ c aủ hệ
th ngố máy tính, giúp xử lý các bi uể tượng, chữ s chố ữ cái, đ ngồ thời đi uề khi nể
các bộ ph nậ khác c aủ h th nệ ố g.
CPU gồm b xộ ử lý l nhệ và bộ logic và bộ s h c.ố ọ Bộ logic và bộ
số học
thực
hi nệ các phép tính s h cố ọ và logic cơ b nả c aủ máy tính như cộng, trừ, nhân và
chia đ xácể đ nhị m tộ s là dố ương, âm hay b ngằ 0. Bên c nhạ thực hi nệ các
phương trình s h cố ọ bộ xử lý này ph iả quy tế đ nhị khi nào m tộ lượng lớn hơn,
nhỏ hơn ho cặ b ng ằ m tộ lượng khác. Bộ xử lý lệnh ph iố hợp và đi uề khi nể các

×