Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

Mô hình OSI và TCPIP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 41 trang )





MÔ HÌNH OSI
MÔ HÌNH OSI

Các vấn đề nảy sinh
Các vấn đề nảy sinh
nếu không chuẩn hoá
nếu không chuẩn hoá

Không thống nhất về kiến trúc giữa các hệ
Không thống nhất về kiến trúc giữa các hệ
thống mạng cục bộ, mạng diện rộng
thống mạng cục bộ, mạng diện rộng

Mỗi mạng theo một chuẩn riêng SNA, DECNET,
Mỗi mạng theo một chuẩn riêng SNA, DECNET,
OSI, TCP/IP,
OSI, TCP/IP,

Không thống nhất về giao thức giữa các
Không thống nhất về giao thức giữa các
mạng.
mạng.

Cần có mô hình chuẩn hóa
Cần có mô hình chuẩn hóa

Mô hình


Mô hình


OSI
OSI


(Open System Interconnection)
(Open System Interconnection)

Mô hình
Mô hình
TCP/IP
TCP/IP
(Internet protocol suite)
(Internet protocol suite)

OSI là gì?
OSI là gì?

Là mô hình mạng chuẩn hóa do ISO
Là mô hình mạng chuẩn hóa do ISO
(International Standard Organization)
(International Standard Organization)
đề nghị.
đề nghị.

Gồm có
Gồm có
7 lớp

7 lớp
với các chức năng khác
với các chức năng khác
nhau.
nhau.

Định ra các tiêu chuẩn thống nhất cho
Định ra các tiêu chuẩn thống nhất cho
các nhà sản xuất, cung cấp sản phẩm,
các nhà sản xuất, cung cấp sản phẩm,
dịch vụ mạng.
dịch vụ mạng.

Giao tiếp qua mạng
Giao tiếp qua mạng

Mô hình OSI 7 lớp
Mô hình OSI 7 lớp
Các ứng dụng mạng: email, web, chat,
Định dạng biểu diễn dữ liệu, encryption,…
Thiết lập session, security, authentication
Bảo đảm truyền nhận đúng dữ liệu
Quản lý địa chỉ, tìm đường, truyền nhận
các packet.
Truyền nhận frame, kiểm tra và sửa lỗi
Kết nối vật lý, truyền các bit dữ liệu
Application
7
Presentation
6

Session
5
Transport
4
Network
3
Data Link
2
Physical
1

Giao tiếp qua mô hình
Giao tiếp qua mô hình
OSI 7 lớp
OSI 7 lớp
Application
Presentation
Session
Transport
Network
Data Link
Physical
Application
Presentation
Session
Transport
Network
Data Link
Physical
10010111001011010010110101011110101

segments
packets
frames
Data
Data
Data
Data

Mạng Star với HUB làm môi
Mạng Star với HUB làm môi
trường truyền dẫn
trường truyền dẫn

Hub - thiết bị hoạt động ở
Hub - thiết bị hoạt động ở
Layer 1 của mô hình OSI
Layer 1 của mô hình OSI

Repeater (Layer 1 - Physical): là thiết bị
Repeater (Layer 1 - Physical): là thiết bị
khuyếch đại tín hiệu để truyền đi xa hơn
khuyếch đại tín hiệu để truyền đi xa hơn

Ví dụ: UTPCat5 ~100m
Ví dụ: UTPCat5 ~100m


cần có Repeater
cần có Repeater
để nối 2 máy cách nhau 150m

để nối 2 máy cách nhau 150m

Hub: cũng là một dạng repeater nhiều
Hub: cũng là một dạng repeater nhiều
port (multi-port repeater)
port (multi-port repeater)

Mạng Star với SWITCH làm môi
Mạng Star với SWITCH làm môi
trường truyền
trường truyền
MAC Address
MAC Address
Port
Port
00001234AAA
00001234AAA
1
1
00001234BBB
00001234BBB
3
3
00001234CCC
00001234CCC
4
4
00001234DDD
00001234DDD
6

6
00001234EEEE
00001234EEEE
8
8
To:
To:
000012334EEEE
000012334EEEE
To:
To:
0001234DDDD
0001234DDDD

Switch hoạt động ở
Switch hoạt động ở
Layer 2 của mô hình OSI
Layer 2 của mô hình OSI

Switch (Layer 2 - Data Link) hoạt động
Switch (Layer 2 - Data Link) hoạt động
theo kiểu “multi-port bridge”
theo kiểu “multi-port bridge”

Hoạt động của Router
Hoạt động của Router

Router hoạt động ở
Router hoạt động ở
Layer 3 của mô hình OSI

Layer 3 của mô hình OSI

Router (Layer 3 – Network)
Router (Layer 3 – Network)

Chuẩn TCP/IP
Chuẩn TCP/IP

Là chuẩn kết nối mạng-mạng do U.S.
Là chuẩn kết nối mạng-mạng do U.S.
DoD (Department of Defense) đề nghị
DoD (Department of Defense) đề nghị

Xuất hiện 1971 trong mạng ARPANET
Xuất hiện 1971 trong mạng ARPANET

Gồm có
Gồm có
3 lớp
3 lớp
nhưng có chức năng
nhưng có chức năng
khác với các lớp OSI
khác với các lớp OSI

Là chuẩn giao tiếp của
Là chuẩn giao tiếp của
Internet
Internet


Mô hình TCP/IP
Mô hình TCP/IP
Application
Transport
Internetwork
Host-to-
Network
ftp,http,smtp
TCP/UDP
Ethernet, ATM
X.25, Wireless,…
IP
ICMP
IGMP
ARP/RARP

Sự phổ biến …
Sự phổ biến …
Application
Transport
Internetwork
Network Hardware
FTP, HTTP, SMTP
DNS, POP
TCP/UDP
IP
Ethernet

Giao thức TCP/IP
Giao thức TCP/IP

Là kết hợp của 2 giao thức:
Là kết hợp của 2 giao thức:

IP (Internet Protocol):
IP (Internet Protocol):
Giao thức truyền dữ
Giao thức truyền dữ
liệu giữa các Host trên mạng dựa vào địa chỉ
liệu giữa các Host trên mạng dựa vào địa chỉ
IP (IP address)
IP (IP address)

TCP
TCP
(Transmission Control Protocol) hoặc
(Transmission Control Protocol) hoặc
UDP
UDP
(
(
User Datagram Protocol
User Datagram Protocol
):
):
Một trong hai giao thức này sẽ đi kèm
Một trong hai giao thức này sẽ đi kèm
IP
IP
nhằm đảm bảo tính chính xác trong
nhằm đảm bảo tính chính xác trong

quá trình truyền/nhận dữ liệu
quá trình truyền/nhận dữ liệu

TCP
TCP
(Transmission Control Protocol)
(Transmission Control Protocol)



Chia dữ liệu thành các
Chia dữ liệu thành các
gói tin
gói tin
(packet)
(packet)
và đánh số thứ tự trên các packets.
và đánh số thứ tự trên các packets.

Kiểm tra packets tại nơi nhận:
Kiểm tra packets tại nơi nhận:

Sắp xếp lại thứ tự packets.
Sắp xếp lại thứ tự packets.

Yêu cầu gởi lại packets bị mất
Yêu cầu gởi lại packets bị mất

Đảm bảo chuyển giao dữ liệu tới nơi
Đảm bảo chuyển giao dữ liệu tới nơi

nhận một cách đáng tin cậy.
nhận một cách đáng tin cậy.

Ví dụ về IP kết hợp TCP
Ví dụ về IP kết hợp TCP
(TCP/IP)
(TCP/IP)
I love you
1: I l
3: you
2: ove
I love you
2: ove
1: I l
3: you
3: you
2: ove
1: I l
1: I l
2: ove
3: you
1: I l
2: ove
3: you
1: I l
2: ove
3: you
1: I l
2: ove3: you
2: ove

1: I l
3: you
2: ove
1: I l
3: you

Minh họa mất packets
Minh họa mất packets
I love you
I love you
1: I l
3: you
2: ove
1: I l
3: you
2: ove
1: I l
1: I l3: you
? 2
? 2
2: ove
2: ove
2: ove
1: I l
3: you
1: I l
2: ove
1: I l
2: ove3: you
3: you

2: ove
1: I l
1: I l
3: you
? 2
? 2
2: ove
2: ove
2: ove
2: ove
2: ove

UDP
UDP
(
(
User Datagram Protocol
User Datagram Protocol
)
)

Dùng gởi những dữ liệu ngắn được gọi
Dùng gởi những dữ liệu ngắn được gọi


datagram
datagram
tới máy khác
tới máy khác


UDP không đóng gói, không đánh số
UDP không đóng gói, không đánh số
thứ tự và cũng kiểm tra lại tại nơi nhận.
thứ tự và cũng kiểm tra lại tại nơi nhận.

UDP không cung cấp sự tin cậy.
UDP không cung cấp sự tin cậy.

UDP hữu dụng đối với việc trả lời các
UDP hữu dụng đối với việc trả lời các
truy vấn nhỏ với số lượng lớn người
truy vấn nhỏ với số lượng lớn người
yêu cầu (như: DNS, Game online…)
yêu cầu (như: DNS, Game online…)

Khái niệm Port
Khái niệm Port

Một máy tính có thể truyền/nhận dữ liệu
Một máy tính có thể truyền/nhận dữ liệu
của nhiều loại dịch vụ khác nhau.
của nhiều loại dịch vụ khác nhau.

Để gói tin truyền/nhận chính xác đến
Để gói tin truyền/nhận chính xác đến
dịch vụ của nó:
dịch vụ của nó:

Mỗi dịch vụ được gán 1 port riêng
Mỗi dịch vụ được gán 1 port riêng


Mỗi gói tin phải được gán thêm giá trị port
Mỗi gói tin phải được gán thêm giá trị port
của dịch vụ gởi/nhận
của dịch vụ gởi/nhận

Cả 2 giao thức TCP và UDP đều sử
Cả 2 giao thức TCP và UDP đều sử
dụng port.
dụng port.

Các port
Các port

Có tất cả 65535 port (từ 1 – 65535)
Có tất cả 65535 port (từ 1 – 65535)

Port từ 1 đến 1023
Port từ 1 đến 1023
: dùng cho các dịch vụ
: dùng cho các dịch vụ
thông dụng: FTP (21), HTTP (80), DNS
thông dụng: FTP (21), HTTP (80), DNS
(53), SMTP(25), POP (110)…
(53), SMTP(25), POP (110)…

Port từ 1024 đến 49151
Port từ 1024 đến 49151
: dùng cho các dịch
: dùng cho các dịch

vụ khác đăng ký sử dụng: Remote desktop
vụ khác đăng ký sử dụng: Remote desktop
(3389), VNC(5900)…
(3389), VNC(5900)…

Port từ 49152 đến 65535
Port từ 49152 đến 65535
: những cổng tạm
: những cổng tạm
dùng khi giao tiếp Server-Client
dùng khi giao tiếp Server-Client

192.168.1.10:1755
192.168.1.10:1755
192.168.1.10:5010
192.168.1.10:5010
192.168.1.10:5020
192.168.1.10:5020
192.168.1.10:80
192.168.1.10:80
Minh hoạ Port
Minh hoạ Port
Internet
Internet
Explorer
Explorer
(80)
(80)
WMP
WMP

MMS
MMS
(1755)
(1755)
Y!M Text
Y!M Text
nick “ABC”
nick “ABC”
(5010)
(5010)
Y!M Text
Y!M Text
nick “XYZ”
nick “XYZ”
(5020)
(5020)
I
n
t
e
r
n
e
t
I
n
t
e
r
n

e
t

Giao thức IP v4
Giao thức IP v4
(Internet Protocol)
(Internet Protocol)

Là giao thức truyền dữ liệu dựa vào
Là giao thức truyền dữ liệu dựa vào
địa chỉ IP (IP address)
địa chỉ IP (IP address)

Máy tính, Printer, Modem…(gọi chung
Máy tính, Printer, Modem…(gọi chung
là Host) tham gia mạng dùng TCP/IP
là Host) tham gia mạng dùng TCP/IP
phải có một địa chỉ IP riêng.
phải có một địa chỉ IP riêng.

Địa chỉ IP gồm 32 bit, chia làm 4 Octet
Địa chỉ IP gồm 32 bit, chia làm 4 Octet

Thông thường, giá trị mỗi Octet được
Thông thường, giá trị mỗi Octet được
viết dạng Dec (ví dụ: 192.168.1.10)
viết dạng Dec (ví dụ: 192.168.1.10)

Cấu trúc địa chỉ IP
Cấu trúc địa chỉ IP

Network ID
Network ID
Host ID
Host ID
Network ID
Network ID
Host ID
Host ID
Địa chỉ IP
Địa chỉ IP
Chia 2 phần
Chia 2 phần
bit thứ
bit thứ
8
8
16
16
24
24
32
32
ID (Identification) sự nhận dạng –
ID (Identification) sự nhận dạng –
có tính riêng biệt
có tính riêng biệt
ID (Identification) sự nhận dạng –
ID (Identification) sự nhận dạng –
có tính riêng biệt
có tính riêng biệt

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×