Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Quản trị Ngân hàng - T.s Nguyễn Kim Anh pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.34 KB, 28 trang )

Chuyen đe

Quản trị Ngân hàng

T.s Nguyễn Kim Anh
Trưởng khoa Ngân hàng - Học viện Ngân hàng


Phần 1

Tổng quan về NHTM
và quản trị NHTM


I.Lịch sử hình thành & phát
triển của hệ thống NHTM
1.1.Lịch sử hình thành
Thợ kim hồn
Nhận bảo quản tiền gửi,
thu phí
Nhận tiền gửi, trả phí và
bắt đầu kinh doanh tiền gửi
để thu lãi
Cung cấp dịch vụ đổi tiền,
chuyển tiền


I.Lịch sử hình thành & phát triển
của hệ thống NHTM
1.2.Quá trình phát triển
Gồm 3 giai đoạn như sau:


Thời gian: Từ thế kỷ XV đến đầu thế kỷ XVIII
Giai đoạn 1
Giai đoạn 1

Đặc điểm: Các NH hoạt động độc lập,
chưa tạo thành một hệ thống, với các
chức năng hoạt động tương tự như nhau


I.Lịch sử hình thành & phát triển
của hệ thống NHTM
Thời gian: Từ thế kỷ XVIII
đến cưối thế kỷ IXX

Giai đoạn 1
Giai đoạn 1

Giai đoạn 2
Giai đoạn 2

Các ngân hàng trong
giai đoạn này có đặc
điểm như sau

Đặc điểm: NH đã hoạt
động theo một hệ thống gồm:
i/ Nhiều ngân hàng phát hành
ii/ Nhiều ngân hàng trung
gian



I.Lịch sử hình thành & phát triển
của hệ thống NHTM
Thời
gian
Giai đoạn 1
Giai đoạn 1

Giai đoạn 2
Giai đoạn 2

Giai đoạn 3
Giai đoạn 3

Đặc
điểm

Thời gian: Từ đầu thế kỷ XX đến nay
Đặc điểm: Hệ thống ngân hàng 2 cấp
i/ Một NH phát hành duy nhất
ii/ Các ngân hàng còn lại là ngân hàng trung
gian (NHTM, NHĐT và các TCTD khác…)


II. Khái quát về các hoạt động
của ngân hàng
2.1 Nghiệp vụ thuộc tài sản nợ
- Huy động vốn
- Vay trên thị trường liên ngân hàng
- Vốn khác

- Vốn tự có


II. Khái quát về các hoạt
động của ngân hàng
2.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn
- Nghiệp vụ ngân quỹ
- Nghiệp vụ tín dụng
-Nghiệp vụ đầu tư tài chính
- Nghiệp vụ tài sản có khác


II. Khái quát về các hoạt động
của ngân hàng
2.3 Các dịch vụ ngân hàng khác
- Trung gian thanh toán
- Bảo lãnh ngân hàng
- Cho thuê tài chính
- Cung cấp dịch vụ đầu tư chứng khoán
- Cung cấp các dịch vụ bảo hiểm
- Dịch vụ Bảo quản tài sản
- Dịch vụ tư vấn và uỷ thác


III. Các loại hình ngân hàng
3.1 Ngân hàng thương mại
(Commercial Bank)
3.2. Ngân hàng đầu tư
(Investment Bank)
3.3. Ngân hàng chính sách

(Policy Bank)
3.4. Ngân hàng phát triển
(Development Bank)


IV. Giới thiệu hệ thống ngân
hàng Việt Nam
Hệ thống ngân hàng 2 cấp gồm:
4.1. Ngân hàng nhà nước Việt Nam (SBV)
4.2. Hệ thống các ngân hàng trung gian
Các loại hình ngân hàng trung gian: NHTM,
NHCS, NHPT, Các TCTD hợp tác


Hệ thống tổ chức tín dụng Việt Nam (hiện nay)
Hệ thống tổ chức tín dụng
Ngân hàng
NHTM Nhà nước 5
NHPT(1), NHCSXH(1)

TCTD phi NH
Cơng ty tài chính 6

NHTM Cổphần 33 ( 29-4)

C.ty cho thuê tài chính 11

Chi nhánh NHNNg-35

Quỹ TD nhân dân - 900


Ngân hàng liên doanh5

Tổ chức tài chính quy mơ nhỏ


CƠ CẤU THỊ PHẦN CỦA HỆ THỐNG
TCTD VIỆT NAM (31/1/2007)
• Vốn
• TSC
• Huy động
• Cho vay


Cơ cấu vốn (VTC) của hệ thống TCTD
Việt Nam (31/1/2007)
Các NHTMNN

17.60%

Các NHTMCP

6.00% 0.60%

33.80%

42.00%

Các chi nhánh NH nước
ngồi và NHLD

Các cơng ty TC và công
ty CTTC
Quỹ TDND


Cơ cấu TSC của hệ thống TCTD Việt Nam

(31/1/2007)

Các NHTMNN
Các NHTMCP

11.46% 4.84% 0.58%
22.21%

60.91%

Các chi nhánh NH nước
ngồi và NHLD
Các cơng ty TC và công
ty CTTC
Quỹ TDND


Cơ cấu vốn huy động của hệ thống TCTD
Việt Nam (31/1/2007)
Các NHTMNN
Các NHTMCP

10.87% 2.08% 0.62%

20.51%
65.92%

Các chi nhánh NH nước
ngoài và NHLD
Các công ty TC và công
ty CTTC
Quỹ TDND


Cơ cấu cho vay của hệ thống TCTD
Việt Nam (31/1/2007)
Các NHTMNN
Các NHTMCP

10.17% 2.19% 0.57%
17.91%

Các chi nhánh NH nước
ngoài và NHLD
69.16%

Các công ty TC và công
ty CTTC
Quỹ TDND


Diễn biến Cơ cấu thị phần của khu vực
các NHTMNN
VỐN


TÀI SẢN

100.00%

100.00%

90.00%

90.00%

80.00%

80.00%

64.50%

70.00%
60.00%
50.00%

50.20%

50.30%

64.10%

78.10%

76.70%


77.60%

74.50%

70.00%

56.00%

53.80%

78.40%

70.10%
60.91%

60.00%

42.00%

50.00%

40.00%

40.00%

30.00%

30.00%


20.00%

20.00%

10.00%

10.00%

0.00%

2000

2001

2002

2003

2004

2005

2006

0.00%

2000

CHO VAY
80.00%


2002

2003

2004

2005

2006

HUY ĐỘNG

100.00%
90.00%

2001

100.00%

81.20%

80.60%

79.80%

79.00%

90.00%


77.00%

75.09%

70.00%

69.16%

80.00%

80.20%

79.20%

78.10%

76.60%

73.30%

70.00%

60.00%

60.00%

50.00%

50.00%


40.00%

40.00%

30.00%

30.00%

20.00%

20.00%

10.00%

71.20%

10.00%

0.00%

2000

2001

2002

2003

2004


2005

2006

0.00%

35.92%

2000

2001

2002

2003

2004

2005

2006


Diễn biến Cơ cấu thị phần của khu vực
các NHTMCP
VỐN

TÀI SẢN

100.00%


100.00%

90.00%

90.00%

80.00%

80.00%

70.00%

70.00%

60.00%

60.00%

50.00%

50.00%

40.00%

33.80%

30.00%
20.00%


15.10%

14.80%

13.50%

10.00%
0.00%

2000

2001

2002

11.20%

14.00%

2003

2004

40.00%
30.00%

21.00%

20.00%
10.00%


2005

2006

0.00%

8.90%
2000

CHO VAY

9.10%
2001

11.10%

11.00%

13.10%

2002

2003

2004

17.00%

2005


22.21%

2006

HUY ĐỘNG

100.00%

100.00%

90.00%

90.00%

80.00%

80.00%

70.00%

70.00%

60.00%

60.00%

50.00%

50.00%


40.00%

40.00%

30.00%
20.00%
10.00%
0.00%

8.80%
2000

8.90%
2001

9.50%
2002

10.70%

11.80%

14.20%

2003

2004

2005


17.91%

30.00%
20.00%
10.00%

2006

0.00%

8.40%
2000

9.20%
2001

10.10%

12.00%

14.60%

15.80%

2002

2003

2004


2005

20.51%

2006


Diễn biến Cơ cấu thị phần của khu vực
các NH có vốn đầu tư nước ngồi
VỐN

TÀI SẢN

100.00%

100.00%

90.00%

90.00%

80.00%

80.00%

70.00%

70.00%


60.00%

60.00%

50.00%
40.00%

50.00%

32.80%

32.20%

30.00%

29.50%

40.00%

22.00%

20.00%

19.70%

19.30%

17.60%

10.00%

0.00%

30.00%
20.00%
10.00%

2000

2001

2002

2003

2004

2005

2006

0.00%

11.90%

11.60%

10.50%

10.10%


10.60%

10.21%

11.46%

2000

2001

2002

2003

2004

2005

2006

CHO VAY

HUY ĐỘNG

100.00%

100.00%

90.00%


90.00%

80.00%

80.00%

70.00%

70.00%

60.00%

60.00%

50.00%

50.00%

40.00%

40.00%

30.00%

30.00%

20.00%
10.00%
0.00%


8.70%
2000

8.90%
2001

8.50%
2002

8.70%
2003

9.40%
2004

9.07%
2005

10.17%
2006

20.00%
10.00%
0.00%

10.00%
2000

9.80%
2001


9.00%
2002

10.10%

10.80%

10.13%

10.87%

2003

2004

2005

2006


Diễn biến Cơ cấu thị phần của khu vực các

TCTD phi ngân hàng (C.ty TC, CTTC)
VỐN

TÀI SẢN

10.00%


10.00%

9.00%

9.00%

8.00%

8.00%

7.00%

6.00%

6.00%

7.00%
6.00%

5.00%

4.84%

5.00%

4.00%

4.00%

3.10%


3.00%
2.00%
1.00%
0.00%

0.50%
2000

1.10%
2001

0.90%
2002

3.00%

2.01%

2.00%

0.70%
2003

0.70%
2004

1.00%
2005


2006

0.00%

0.20%
2000

CHO VAY

0.07%
2001

0.18%
2002

0.20%
2003

0.20%
2004

2005

2006

HUY ĐỘNG

10.00%

10.00%


9.00%

9.00%

8.00%

8.00%

7.00%

7.00%

6.00%

6.00%

5.00%

5.00%

4.00%

4.00%

3.00%

2.19%

2.00%

1.00%
0.00%

3.00%

2.17%

2.00%

0.08%
2000

0.10%
2001

0.12%
2002

0.10%
2003

0.20%
2004

1.00%

0.34%
2005

2006


0.00%

0.07%
2000

0.08%
2001

0.10%
2002

0.10%
2003

2.08%

0.20%
2004

2005

2006


Diễn biến Cơ cấu thị phần của hệ thống
quỹ TDND
VỐN

TÀI SẢN


5.00%

5.00%

4.50%

4.50%

4.00%

4.00%

3.50%

3.50%

3.00%

3.00%

2.30%

2.50%
2.00%
1.50%

1.40%

1.60%


2.50%

1.50%

2.00%

1.50%
0.70%

1.00%
0.50%
0.00%

1.00%

0.06%
2000

2001

2002

2003

2004

1.50%

1.50%


2005

2006

1.10%

1.00%

1.10%
0.68%

0.60%

0.50%
0.00%

2000

2001

CHO VAY

2002

2003

2004

2005


0.58%
2006

HUY ĐỘNG

5.00%

5.00%

4.50%

4.50%

4.00%

4.00%

3.50%

3.50%

3.00%

2.50%

2.10%

2.00%
1.50%


1.20%

1.50%

1.40%

2.00%

1.50%

1.00%

1.50%

0.67%

0.50%
0.00%

2.70%

3.00%

2.50%

2000

2001


2002

2003

2004

2005

0.57%
2006

1.70%
1.30%

1.10%

1.10%
0.70%

1.00%

0.62%

0.50%
0.00%

2000

2001


2002

2003

2004

2005

2006


Cam kết về mở cửa thị trường dịch vụ
tài chính của Việt Nam trong WTO
NHTM nước ngoài:
– Được phép thiết lập VP đại diện, chi nhánh, NHTM liên doanh với
số vốn đầu tư chiếm không quá 50%,
– Được phép thành lập NH 100% vốn nước ngồi (từ ngày 1/4/2007)
Cơng ty TC nước ngoài:
– Được phép thành lập VP đại diện, cơng ty TC liên doanh và 100%
vốn nước ngồiồi.
Cơng ty cho thuê TC nước ngoài:
– Được phép thành lập VP đại diện, cơng ty liên doanh và 100% vốn
nước ngồi.


Những điều kiện ràng buộc trong cơ chế mở cửa
Quy định với NH mẹ vào cuối năm trước thời điểm nộp đơn:
– Trong trường hợp mở chi nhánh tại Việt Nam: có Tổng tài sản có trên 20 tỷ
USD.
– Trong trường hợp thành lập NH liên doanh hoặc một NH 100% vốn nước ngồi

tại Việt Nam: có Tổng tài sản có trên 10 tỷ USD.
– Trong trường hợp thành lập một cơng ty TC 100% vốn nước ngồi hoặc một
cơng ty cho thuê TC liên doanh là TCTD nước ngoài: có Tổng tài sản có trên 10
tỷ USD.
Giới hạn quyền của các NH nước ngoài trong việc nhận tiền gửi bằng VNĐ từ người tiêu
dùng VN đối với các NH nước ngồi chưa có quan hệ tín dụng với KH là người VN:
– Từ 1/1/2007: được huy động gấp 6 lần so với vốn pháp định đã góp đủ.
– Từ năm 2008: được huy động gấp 8 lần.
– Từ năm 2009: được huy động gấp 9 lần.
– Từ năm 2010: được huy động gấp 10 lần.
– Từ năm 2011: được hưởng chế độ đối xử quốc gia.


Thảo luận
Thời cơ đối với hệ thống ngân hàng Việt Nam ?
Thách thức đối với hệ thống ngân hàng Việt Nam?


×