Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Hướng dẫn cài đặt phần mềm trình chiếu PowerPoint

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 41 trang )


1
bI 1: hƯớNG DẫN CI ĐặT
CHƯƠNG TRìNH TRìNH CHIếU POWERPOINT
Chng trỡnh Powerpoint l mt chng trỡnh ng dng nm trong gúi phn
mm chng trỡnh vn phũng ca Microsoft office, s dng chng trỡnh ny
ngi s dng cn phi ci t chng trỡnh trong mỏy. Tu thuc yờu cu ca
ngi s dng m chng trỡnh cú th c ci t ngay trong quỏ trỡnh ci t
phn mềm Microsoft office hay chỉ cài đặt khi có nhu cầu sử dụng nhằm mục đích
giảm tải cho máy tính, do vậy khi muốn sử dụng phần mềm này cần phải kiểm tra
nó đã đợc cài đặt hay cha theo đờng dẫn: Start/ Programs/ Microsoft office/
Microsoft office PowerPoint.

Nếu không có Microsoft office PowerPoint thì ta phải tiến hành cài đặt hoặc cài đặt
bổ xung chơng trình theo các bớc sau:
* Chuẩn bị cài đặt:
- Có đĩa chơng trình office có Key.
- ổ đĩa dùng để cài còn đủ khoảng trắng (khoảng 500 Mb).
* Các bớc cài đặt:
1. Mở ổ đĩa chứa bộ cài (ví dụ ổ D)
2. Mở th mục chứa bộ cài (ví dụ Office 2003)
3. Kích đúp chuột vào file chạy SETUP.EXE
4. Hộp thoại Microsoft office 2003 xuất hiện yêu cầu nhập mật mã của chơng
trình, khi đó ta tìm file cdkey.txt và copy Key này vào trong hộp thoại Produce key
(việc tìm file cdkey.txt mỗi một bản là khác nhau do vậy ngời cài đặt không nên
cứng nhắc theo đờng dẫn giới thiệu trong bài giảng)



2


Sau khi nhập xong Key ta chọn NEXT chơng trình sẽ cho ra một hộp thoại yêu cầu
nhập các thông tin cá nhân khi đó ta có thể điền bất kỳ thông tin gì vào các hộp
thoại và cuối cùng chọn NEXT



Sau đó xuất hiện hộp thoại End-User License Agreerient xuất hiện ta phải bấm
chọn ô I accept the để chấp nhận và chọn NEXT.


3
Chơng trình sẽ đa ra hộp thoại yêu cầu ngời sử dụng tuỳ chọn cài đặt, với
những ngời có kinh nghiệm cài đặt thờng chọn Custom instal còn những ngời
cha có nhiều kinh nghiệm có thể cài đặt chơng trình cài đặt tối thiểu minimal
instal Trong bớc này ta lựa chọn Custom instal để tuỳ chọn cài đặt với mục
đích bổ xung chơng trình còn thiếu ở file cài trớc đó. Trong hộp Instal to yêu cầu
chỉ đờng dẫn cho file ta cài đặt, mặc định của đờng dẫn là Program File\
Microsoft Office nếu ta muốn thay đổi đờng dẫn ta bấm chọn Browse và chỉ
đờng dẫn cho file cài (ta nên để đờng dẫn mặc định) sau đó bẩm chọn NEXT.

Hộp thoại custom setup xuất hiện ta bấm chọn vào chơng trình ta cần cài, ở đây ta
bấm chọn PowerPoint và tiến hành chọn NEXT.

Chơng trình sẽ tiến hành cài đặt bổ xung các chơng trình còn thiếu sau khoảng
vài phút (tuỳ thuộc vào tốc độ của máy) sau đó sẽ đa ra hộp thoại Setup Completed

4
thông báo công việc cài đặt đã hoàn thành và ta bấm chọn Finish để kết thúc việc
cài đặt.


* Cài đặt bổ xung
Để cài đặt bổ xung chơng trình PowerPoint ta cũng tiến hành chạy File
SETUP.EXE trong bộ cài sau đó
chơng trình sẽ cho ra hộp thoại
yêu cầu xác nhận chế độ cài đặt,
khi đó ta bấm chọn Add or
Remove Featunes và chọn
NEXT. Chơng trình sẽ tự động
chạy và đa ra bảng tuỳ chọn việc
bổ xung hay gỡ bỏ chơng trình,
khi đó ta bấm chọn Powerpoint
và chọn Update . Sau khi công
việc cài đạt hoàn thành ta bấm chọn
Ok để kết thúc quá trình bổ xung
chơng trình.








5
bi 2: giao diện của chơng trình microsoft point
I/ Khởi động, thoát, lu, mở một tập tin PowerPoint.
1/ Khởi động Microsoft Point.
chy chng trỡnh M. PowerPoint:
- Cỏch 1: Nhp Start/ Programs/ M.Office/ M.PowerPoint
- Cỏch 2: Nhp ỳp vo biu tng ca PowerPoint trờn mn hỡnh.

2/ Thoát khỏi chơng trình.
Để thoát khỏi chơng trình ta thực hiện theo 2 cách:
- Cách 1bấm chọn thực đơn File và chọn Exit hay Close.
- Cách 2: bấm chọn nút Close trên thanh tiêu đề của cửa sổ.
3/ Lu tập tin PowerPoint.
Lu mt tp tin PowerPoint hon ton ging nh lu mt tp tin Word.
lu mi (ln u) thỡ bn nhp menu File/ Save hay Save As. Hp thoi Save As
xut hin, trong cửa sổ Save in ta tìm ổ đĩa định lu, sau đó tìm thu mục định lu,
nếu trong ổ đĩa đó cha có th mục nào ta có thể tạo một th mục mới bằng cách
bấm chọn sau đó trong ô Name ta ghi tên th mục vừa tạo ra (ví dụ
thuc hanh và bấm OK, sau đó bn nhp chn th mc này và khung File name
bn t tờn cho tp tin (ví dụ baigiang) ri nhp nỳt lnh Save.
Khi ghi tập tin PowerPoint chơng trình cho phép
ta thực hiện các tuỳ chọn bằng cách chọn Tolls/
Save Option sau đó hộp thoại Save option mở ra.
Trong ngăn Save Autorecoverr info every ta có
thể thay đổi thời gian tự động ghi lại chơng trình,
căn cứ thời gian này chơng trình sẽ tự động ghi
lại nội dung của tập tin. Trong ngăn Embed True Type
fonts ta có thể bấm chọn hoặc không, khi ta bấm chọn
chơng trình cho ra 2 tuỳ chọn.
- Tuỳ chọn 1: Embed Cha : Cho phép lu file
với font chữ không thay đổi và không cho phép sửa
font khi copy sang vị trí khác.
- Tuỳ chọn 2: Embed All nh trên xong cho
phép sử font khi copy.



6

4/ Mở một tập tin
Cng nh Word, m mt tp tin PowerPoint bn m th mc cha tp tin
PowerPoint ri nhp ỳp chut vo nú. Lm vic tip tc vi tp tin ny. , mun
lu li bn nhp menu File/Save (hoc nhp vo biu tng Save hỡnh a mm
trờn thanh trỡnh n).Cỏc ln lu sau ú na bn cng lm nh vy. Ngoài ra ta
cũng có thể mở một tập tin PowerPoint bằng cách bấm File/Open
hay Open trên thanh thực đơn sau đó chọn ổ đĩa và th mục, File
tập tin cần làm việc và bấm chọn Open.
II/ Màn hình giao diện của PowerPoint
1/ Thanh thực đơn (Menu bar)


- File: Chứa các lệnh để thao tác với tệp và máy in.
- Edit: Chứa các lệnh hỗ trợ cho soạn thảo.
- View: Chứa các lệnh cho phép lựa chọn các cách hiển thị File đang soạn
thảo, cho phép bật tắc các thanh công cụ của chơng trình.
- Insert: Chứa các lệnh để chèn thêm các đối tợng vào Presentaion đang
soạn thảo.
- Format: Chứa các lệnh dùng cho định dạng Font chữ, thay đổi kiểu dáng,
màu sắc của Presentaion.
- Tool: Chứa các công cụ hỗ trợ cho soạn thảo nh: Kiểm tra ngữ pháp, gõ
tốc ký
- Slide Show: Chứa các lệnh để thiết lập cách trình diễn Presentaion của bạn,
các hiệu ứng hoạt hình, hiệu ứng khi chuyển tiếp giữa các trang
- Window: Chứa các lệnh để trình bày cửa sổ nếu bạn đang làm việc với
nhiều Presentaion cùng một lúc.
- Help: Chứa các lệnh trợ giúp bằng tiếng anh.
2/ Thanh công cụ chuẩn (Standard)

Chứa các biểu tợng liên kết đến các lệnh thờng dùng trong thanh thực đơn, ý

nghĩa của các biểu tợng nh sau:

7

3/ Thanh công cụ vẽ (Drawing)

1 Tạo chữ nghệ thuật
2 Tô màu nền
3 Tô màu cho đờng viền của hình vẽ
4 Tô màu chữ.
Muốn vẽ đối tợng no bạn thực hiện theo các bớc sau:
- Kích chuột vo biểu tợng tơng ứng trên thanh công cụ Drawing
- Bấm chuột lên vị trí cần vẽ, giữ nguyên phím bấm v rê chuột để điều chỉnh
kích thớc của hình vẽ.
4/ Thanh công cụ định dạng (Formatting)


8
Chứa các biểu tợng liên kết đến các lệnh thờng dùng ttrong thanh thực đơn,
ý nghĩa của các biểu tợng nh sau:




5/ Bật tắt các thanh công cụ
Để bật tắt các thanh công cụ trong
PowerPoint ta thực hiện theo các bớc sau:
- Kích chuột lên thanh thực đơn View và
chọn Toolbars, một thanh thực đơn sẽ thả xuống
nh hình vẽ.

- Kích chuột vào các thành phần trên thực
đơn để bật tắt các thanh công cụ này.
Ta cũng có thể thực hiện động tác này bằng
cách đa chuột lên trên phần thanh công cụ sau đó
bấm phải chuột và tiến hành lựa chọn bật tắt các
thanh công cụ cần thiết cho quá trình làm việc.







9
bµi 3: thiÕt kÕ slide
1/ Khái niệm Slide:
Mỗi tập tin PowerPoint có thÓ cã nhiều Slide. Mỗi Slide là một trang trình
chiếu, khi trình chiếu màn hình chỉ hiển thị một Slise. Nói chung, các Slide được
trình chiếu theo trình tự mà chúng được tạo ra (nếu toàn bộ tập tin PowerPoint
không có tạo ra một nút lệnh điều khiển nào).
2/ Chọn kiểu trình bày Slide:
Khi mở chương trình PowerPoint lên thì
Slide đầu tiên đã có sẵn ở dạng mặc định (gồm
kiểu trình bày Slide và mẫu thiết kế Slide). Nếu
không thích mẫu Slide m
ặc định này thì ta định
dạng lại cho Slide:
Nhấp menu Format/ Slide Layout (kiểu trình
bày Slide). Khung bên phải sẽ xuất hiện các kiểu
trình bày cho ta lựa chọn:

+ Dạng tiêu đề
+ Dạng cột báo chí
+ Dạng Slide trắng dùng để tự thiết kế
+ Dạng nội dung
+ Các dạng mẫu khác (đồ thị, sơ đồ …)
Nhấp chuột vào kiểu trình bày ưng ý
Chú ý: Ta thường sử dụng kiểu trình bày Slide mặc định (có hai khung giữ
chỗ
: một để nhập tiêu đề; một để nhập nội dung)
3/ Chọn mẫu thiết kế Slide:
Nhấp menu Format/ Slide Design (mẫu thiết kế
Slide). Khung bên phải sẽ xuất hiện các mẫu thiết kế
cho ta lựa chọn. Nhấp chuột vào mẫu thiết kế ưng ý.
Chương trình PowerPoint có khá nhiều mẫu thiết kế,
và khung bên phải chỉ thể hiện được một số mẫu. Nếu
muố
n chọn một mẫu thiết kế Slide khác của chương
trình thì nhấp Browse ở góc dưới rồi tìm dường dẫn
đến mẫu thiết kế Slide này. Hộp thoại Apply Template

10
sẽ xuất hiện, nhấp đúp vào một trong hai thư mục 1033 hoặc Presentation Design
thì ở khung name sẽ xuất hiện các Template cho bạn chọn.
Trên hộp thoại Apply Design Template, ở phần hiển thị Name, nhấp chọn một tên
và xem phần hiển thị bên phải, nếu ưng ý thì nhấp Apply. Template sẽ xuất hiện ở
khung Design Template bên phải thay thế cho một Template nào đó vừa lui vào
“hậu trường”. Bạn cũng có thể sử dụng m
ột mẫu thiết kế Slise từ bên ngoài, khi ®ã
bạn thực hiện tương tự cũng nhấp Browse ở góc dưới rồi tìm dường dẫn đến mẫu
thiết kế Slide này … Song bạn không nên sử các mẫu thiết kế Slide từ bên ngoài vì

khi đem tập tin PowerPoint này trình chiếu ở các máy khác thì các Template “lạ”
sẽ không thể hiển thị được (máy khác không có các Template “lạ”). Nếu muốn thay
đổi màu của Slide Design thì nhấp chuột vào dòng lệnh Color Schemes ở phía trên,
bên phải. Khi
ở khung phía dưới hiện ra thì nhấp chọn một màu ưng ý. Cách làm
này có thể thay đổi màu tùy ý.
4/ Chọn màu nền cho Slide:
Để chọn màu nền cho Slide, bạn nhấp Format/Background.Trên hộp thoại
Background hiện ra, bạn nhấp vào mũi tên chỉ xuống hình chữ
v, sau đó nhấp vào dòng chữ More Colors, trên hộp thoại
Colors, ở thẻ Standard bạn nhấp chọn một màu rồi nhấp OK.
Trở lại hộp thoại Background bạn nhấp vào nút lệnh
Apply nếu
chỉ muốn áp dụng cho Slide đang làm việc; nhấp vào nút lệnh
Apply to All nếu muốn áp dụng cho tất cả các Slide của tập tin.
5/ Thiết đặt kích thước cho Slide:
Trên thanh trình đơn, nhấp vào menu File/
Page Setup thì hộp thoại Page Setup sẽ xuất hiện để
bạn thiết đặt kích thước Slide.
Chú ý: bạn nên sử dụng kích thước mặc định.
6/ Chọn Font chữ cho tập tin:
Thường thì Font mặc định trong PowerPoint không
đáp ứ
ng ý thích của bạn. Để thay Font khác, trên thanh
trình đơn, nhấp menu Format/ Replace. Trên hộp thoại
Replace Font, ở khung With nhấp chọn Font mới cần dùng rồi nhấp nút lệnh
Replace. Nhấp nút close để đóng hộp thoại.

11
Trong quá trình làm việc nếu cần thay đổi Font chữ cho một đối tợng nào đó

ta cần chọn đối tợng đó, nếu cần thay đổi nhiều đối tợng cùng một lúc ta có thể
ấn chọn Ctrl và kích vào các đối tợng còn lại sau đó bấm chọn Format và chọn
Font, hộp thoại Font xuất hiện nh sau:
- Chọn Font chữ cần chọn trong mục Font.
- Chọn kiểu chữ trong mục Font Style.
- Chọn cỡ chữ trong mục Size.
- Chọn màu sắc chữ trong Color
Sau khi chọn xong ta bấm OK
7/ Chốn thờm mt Slide mi:
Thng thỡ mt tp tin PowerPoint cú khỏ nhiu
Slide. Sau khi bn ó nhp cỏc i tng vo y Slide u
tiờn thỡ bn phi chốn thờm mt Slide mi. Cỏch thc hin:
nhp Insert/New Slide hoc nhp nỳt New Slide trờn thanh
cụng c. Mun xúa mt Slide no thỡ khung hin th cỏc
Slide bờn trỏi, bn nhp chn nú r
i nhn phớm Delete slide
trờn bn phớm.

















12
bμi 4 : nhËp v¨n b¶n
1/ Nhập văn bản bình thường:
Trước hết ta cần định dạng Font. Định dạng Font đầy đủ bao gồm các việc như:
- Chọn Font chữ (đã trình bày ở bài 1)
- Chọn kích cỡ chữ
- Chọn màu chữ
- Chọn chữ đậm, nghiêng, gạch dưới hay bình thường
Gợi ý cho bạn:
+ Về kích cỡ chữ:
* Chữ dùng để thể hiện tiêu đề thường có Size 32, 34 hoặc 36
* Chữ
dùng để thể hiện nội dung văn bản thường có Size 24, 26 hoặc 28
+ Về màu chữ:
Slide có màu nhạt thì dùng chữ có màu đậm. Slide có màu đậm thì dùng chữ có
màu nhạt. Cách chọn màu chữ: Nếu ở phía dưới chưa có thanh Drawing, trước tiên
bạn cần mang nó ra bằng cách nhấp vào menu View/ Toolbars/ Drawing. Tiếp
theo bạn đặt con nháy vào vị trí sẽ nhập văn bản, nhấp chuột vào hình mũi tên chỉ
xuống bên cạnh biểu tượng A, một bảng xổ xu
ống bạn nhấp tiếp vào dòng chữ
More Colors, dùng chuột nhấp chọn một màu rồi nhấp OK. Bạn nhập chữ vào thì
nó sẽ có màu vừa chọn. Muốn thay màu khác cho chữ thì chọn dòng chữ đó rồi lại
nhấp chuột vào hình mũi tên chỉ xuống bên cạnh biểu tượng A, …
Nhập văn bản: Bên trong một khung giữ chỗ mà bạn muốn nhập văn bản,
bạn nhấp chuột vào thì con nháy sẽ xuấ
t hiện ở vị trí đó. Bạn nhập văn bản một
cách bình thường giống hệt như trong Word. Muốn thay đổi kích thước một dòng

chữ nào thì bạn bôi “đen” nó rồi chọn size ở trên thanh công cụ (giống như Word).
Việc sao chép, xóa văn bản được thực hiện giống hệt như trong Word.
Việc di chuyển văn bản trong PowerPoint là di chuyển toàn bộ văn bản bên
trong một khung giữ chỗ. Đối vớ
i một khung giữ chỗ (cũng như hộp văn bản –
Text Box, AutoShape – mẫu khung dùng để chứa văn bản…), bạn có thể: di chuyển
và thay đổi kích thước, ấn định khung viền và màu nền, cắt và dán đến vị trí khác
hoặc Slide khác, xóa khỏi Slide … Để di chuyển các đối tượng nêu trên, trước tiên
ta nhấp chọn đối tượng cần di chuyển.
- Đối với AutoShare thì dùng chuột rê nó đến nơi cần đặt.

13
- Đối với khung giữ chỗ hoặc TextBox thì dùng chuột rê tại đường viền khung.
Để thay đổi kích thước các đối tượng nêu trên:
- Nhấp chọn đối tượng cần thay đổi kích thước.
- Dùng chuột rê các nút điều chỉnh kích thước.
Để ấn định khung viền và màu nền cho các đối tượng nêu trên:
- Nhấp chuột phải vào đối tượng cần đặt màu khung viền hoặc màu nền cho nó.
- Trên menu nhanh hiện lên, nhấp lệnh Format tương ứng (ví d
ụ Format
Placeholder đối với khung giữ chỗ; Format TextBox đối với hộp văn bản …). Hộp
thoại Format sẽ xuất hiện (giống nhau cho các đối tượng nêu trên).
- Trên hộp thoại Format tương ứng, bạn chọn thẻ Colors and Lines. Ở thẻ
này có các mục cần lưu ý là
+ Fill: chọn màu nền
+ Line: chọn màu đường kẻ khung
* Thực hiện chọn màu nền: Ở mục Fill, bạn
nhấp mũi tên chỉ xuố
ng hình chữ V ở ô Color để
mở danh sách bảng màu

No Fill: không đổ màu nền
Chọn màu theo mẫu trên bảng màu
Chọn Fill Effects để tạo hiệu ứng cho màu nền
(cần tìm hiểu, chú ý thẻ Texture ở hộp thoại này)
* Thực hiện chọn màu đường kẻ khung: Ở
mục Line, bạn nhấp mũi tên chỉ xuống hình chữ V
ở ô Color để mở danh sách bảng màu
No Fill: không đổ màu cho đường kẻ khung
Chọn màu theo mẫ
u trên bảng màu.
Khi bạn vừa chọn xong một màu thì ô Style
(chọn dạng đường kẻ khung) và ô Dashed (chọn
loại đường kẻ khung) hiển thị lên cho bạn chọn lựa.
Chọn xong, bạn nhấp vào nút lệnh OK ở
phía dưới hộp thoại Format
Để cắt và dán các đối tượng nêu trên đến vị trí khác hoặc Slide khác:
- Chọn đối tượng cần di chuyển, nhấp nút Cut (biểu tượng hình cái kéo)

14
Lưu ý: Nếu muốn sao chép đối tượng thì nhấp nút Copy (biểu tượng hai trang giấy
hệt nhau)
- Chọn vị trí cần di chuyển hoặc sao chép
- Nhấp chuột vào nút Paste trên thanh công cụ chuẩn.
Để xóa các đối tượng nêu trên ra khỏi Slide:
- Để xóa hộp văn bản hay AutoShape: nhấp chọn đối tượng đó, nhấn phím Delete
- Để xóa văn bản trong một “ khung giữ chỗ “ nhấp chọn khung giữ chỗ rồi
nhấn phím Delete. Văn bản trong khung gi
ữ chỗ được gỡ bỏ nhưng khung giữ chỗ
thì vẫn còn nguyên.
- Để xóa một khung giữ chỗ: trước tiên bạn xóa văn bản bên trong khung giữ

chỗ, sau đó bạn nhấp chuột vào đường viền khung rồi nhấn phím Delete.
2/ Nhập văn bản bằng TextBox:
- Tạo TextBox:
Chọn menu Insert/TextBox hoặc nhấp nút
TextBox trên thanh công cụ đồ họa (Drawing) rê
chuột trên Slide để tạo khung TextBox.
Nhập nội dung vào khung TextBox
Nhấp chu
ột bên ngoài khung TextBox để kết thúc.
- Di chuyển, thay đổi kích thước, ấn định màu nền…: các nội dung này đã
được trình bày ở phần trên.
Lưu ý: Với TextBox, nhiều lúc bạn cần chọn No Fill (nền có “màu” trong
suốt) và No Line (đường viền có “màu” trong suốt).
- Tạo văn bản nằm trên một hình nền nhờ TextBox:
Một Slide có rất nhiều lớp vô hình (các Layer – sẽ trình bày sau) nhờ đó ta
có thể tạo một văn bản nằm trên một hình nền:
- Chèn hình vào m
ột Slide của PowerPoint.
- Nhấp biểu tượng TextBox ở thanh Drawing. Nhấp rê chuột vẽ khung
TextBox (No Fill và No Line).
- Di chuyển khung TextBox chồng lên hình. Nhập chữ vào. Nhấp chuột bên
ngoài khung TextBox để kết thúc.



15
3/ Nhp cụng thc toỏn:
* Chốn cỏc kớ t, kớ hiu c bit (Symbol):
+ t con nhỏy mt v trớ no ú trong khung gi ch.
+ Chn menu Insert ặ Symbol: hp thoi Symbol hin ra.

+ Trờn hp thoi Symbol bn thc hin: chn kớ hiu, kớ t mun chốn ri
nhp nỳt lnh Insert chốn. Nhp nỳt lnh Close phớa di thoỏt hp thoi
Symbol.
* a Equation Editor lờn thanh cụng c:
a chut lờn mt v trớ trng thanh menu hoc thanh cụng c

Nhp chut phi. Trờn menu nhanh va mi xut hin, nhp chn dũng lnh
Customize
Trờn hp thoi Customize mi xut hin, bn nhp chn th lnh
Commands. khung Categories ca th lnh ny bn nhp chn dũng ch Insert.
khung Commands bờn phi, bn kộo nỳt trt xung phớa di cho n khi gp
biu tng v dũng lnh Equation Editor thỡ chn nú. Dựng chut rờ t nú lờn
mt ch trng trờn thanh menu hoc thanh cụng c
ri th ra. Nhp nỳt lnh Close
hon tt.
* Chốn cụng thc v i mu ch:
-Nhp biu tng trờn thanh menu (hoc thanh cụng c). Hp thoi
Equation Editor xut hin.
-Bn nhp cụng thc vo hp thoi Equation Editor. Nhp ng thi Ctrl v
S. Nhp thoỏt hp thoi Equation Editor. PowerPoint, cụng thc va nhp ó
hin lờn Slide ang lm vic. Nú cú kớch thc cha phự hp v cú cỏc nỳt trũn
dựng iu chnh kớch th
c.
-Kộo cỏc nỳt iu chnh iu chnh kớch thc ca cụng thc cho phự hp.
Ngoài ra ta cũng có thể điều cỡ chữ bằng cách bấm
Size/Define / chọn full sau đó bấm Ok. Khi chỉ cần thay đổi kích
thớc của một vài công thức nào đó chứ không muốn thay đổi một
cách tổng thể ta có thể chọn Size/Other nhập kích thớc vào ô Size
và bấm Ok.



16
§Ó thay ®æi mÇu ch÷ ta cã thÓ nhấp chọn công thức sau ®ã nhấp chuột phải,
chọn Show Picture Toolbar.Trên thanh Picture, nhấp chọn biểu tượng Recolor
Picture.
Trên hộp thoại Recolor Picture, ở cả hai khung Original (màu gốc) và New
(màu mới) đều thể hiện cùng một màu đen. Bạn nhấp vào mũi tên chỉ xuống ở
khung New rồi nhấp vào dòng lệnh More Colors. Ở hộp thoại Colors mới xuất
hiện, bạn nhấp chọn một màu rồi nhấp OK. Ở hộp thoạ
i Recolor Picture bạn nhấp
OK lần nữa. Xong bạn nhấp thoát thanh Recolor Picture.
Lưu ý: Thủ thuật sau đây giúp bạn nhập công thức thứ 2 trở đi nhanh hơn:
chọn công thức 1, nhấn Ctrl đồng thời đè chuột trái, rê chuột để copy công thức.
Nhấp chuột phải vào công thức vừa copy, chọn Equation Object / Edit. Chỉnh sửa
công thức trong Equation Editor rồi thoát hộp thoại.
4/ Nhập chữ nghệ thuật:
Chữ nghệ thuật thườ
ng được sử dụng để tạo một tựa đề đẹp mắt và sinh động
(ở Slide đầu tiên)
- Trước tiên bạn nên mang thanh Drawing ra (nếu chưa mang).
- Nhấp nút Insert WordArt trên thanh Drawing hoặc chọn menu Insert/
Pictures/ WordArt. Xuất hiện hộp thoại WordArt Gallery sau ®ã nhấp chọn mẫu
WordArt cần tạo/ nhấn nút OK để sang bước kế tiếp. Hộp thoại Edit WordArt Text
hiện ra. Ở khung Font, bạn nhấp vào mũi tên chỉ xuống và chọn m
ột Font ưng ý. Ở
khung Size, bạn nhấp chọn một cỡ chữ. Nhấn phím Delete để xóa dòng chữ mặc
định Your Text Here (Văn bản của bạn ở đây)/ Nhập nội dung tựa đề vào/ nhấn nút
OK để hoàn tất.
Lưu ý: bạn có thể di chuyển, thay đổi kích
thước của chữ nghệ thuật. Đặc biệt là bạn có thể

xoay chữ, thay đổi dạng thể hiện và chọn mẫu
khung cho con chữ nghệ thuật (rất hay).
* Để xoay chữ nghệ thuật: Đưa chuột tới
vòng tròn màu xanh lục, đè chuột trái để xoay rồi thả chuột.


17
* Để thay đổi dạng thể hiện chữ: Đưa chuột tới hình thoi vuông màu vàng,
đè và rê chuột trái để thay đổi dạng thể hiện con chữ.
* Để chọn mẫu khung cho con chữ: nhấp vào biểu tượng Wordart Shape trên
thanh WordArt.
* Để đổi hàng chữ thành cột chữ hoặc ngược lại: nhấp vào biểu tượng
WordArt Vertical Text trên thanh WordArt.
* Tạo bóng đỗ; tạo ảnh 3D cho WordArt hoặc hình nói chung: nhấp vào
biểu tượng của chúng trên thanh công cụ vẽ bên dưới.


























18
Bμi 5: chÌn c¸c ®èi t−îng ®å ho¹ kh¸c
1/ Chèn hình
- Phân loại hình: * Hình tĩnh, hình động ; hình chụp, hình vẽ.
* §ịnh dạng của hình như đuôi là. jpg . gif …….
- Hình Powerpoint thể hiện được: Trong Window có sẵn một chương trình
xem ảnh là Windows Picture and Fax Viewer. Hình nào chương trình này thể hiện
được thì Powerpoint thể hiện được.
- Chèn hình từ Clip Art: nhấp Insert / Picture / Clip Art. Ở khung bên phải,
phía dưới nhấp dòng lệnh Organize clips. Hộp thoại Microsoft Clip Organizer xuất
hiện, ở khung bên tr¸i của hộp thoại này nhấp vào thư
mục Collection list rồi mở
từng thư mục con, mỗi thư mục con sẽ
thể hiện ra một số hình cho bạn xem,
khi gặp hình ưng ý thì nhấp chuột phải
vào nó và chọn Copy. Mở sang
PowerPoint, nhấp biểu tượng Paste
(dán). Nhó thoát hộp thoại Microsoft
Clip Organizer.
- Chèn hình từ một File: nhấp Insert/ Picture/ From File. Hộp thoại Insert

Picture xuất hiện. Ở hộp thoại này bạn nhấp đường dẫn đến File ảnh cầ
n chèn, nhấp
chọn nó rồi nhấp nút lệnh Insert.
- Di chuyển, thay đổi kích thước …hình: Bạn có thể di chuyển, thay đổi kích
thước, sao chép, xoay hình giống như với TextBox. Đặc biệt bạn có thể nhóm các
hình lại với nhau.
2/ Chèn File âm thanh:
- Loại File âm thanh PowerPoint thể hiện được: Trong Window có sẵn một
chương trình nghe nhạc và xem phim là Windows Media Player. File âm thanh nào
chương trình này thể hiện được thì Powerpoint thể hiện được.
- Chèn âm thanh từ Clip Organizer: nhấp Insert/
Movies and Sounds/ Sound from ClipOrganizer. Ở
khung bên phải hiển th
ị c¸c File âm thanh cã trong m¸y,
bạn nhấp đúp chuột vào một File âm thanh ; trên hộp
thoại mới xuất hiện bạn nhấp vào nút lệnh When Clicked (Chạy khi nhấp chuột


19
vào). Muốn biết nội dung của File âm thanh, bạn nhấp vào biểu tượng trình chiếu
hình cái ly ở phía dưới bên trái (gần đó có hai biểu tượng nữa). Khi Slide ở chế độ
trình chiếu, bạn nhấp chuột vào File âm thanh muốn nghe. Để đưa Slide trở lại chế
độ xem, bạn nhấp chuột phải vào Slide đang trình chiếu ; trên menu nhanh mới
xuất hiện bạn chọn dòng lệnh End Show (kết thúc trình chiếu).
- Chèn âm thanh từ một File: nhấp Insert / Movies and Sounds / Sound
from File
. Hộp thoại Insert Sound xuất hiện, ë hộp thoại này bạn nhấp đường dẫn
đến File âm thanh cần chèn, nhấp chọn nó rồi nhấp nút lệnh OK. Ở hộp thoại
Microsoft Office PowerPoint vừa xuất hiện, bạn nhấp vào nút lệnh When Clicked
nếu muốn File âm thanh này phát ra khi nhấp chuột vào nó; nhấp vào nút lệnh

Automatically nếu muốn File âm thanh này phát ra tự động khi Slide chứa nó được
trình chiếu. Biểu tượng cái loa vừa xuất hiện trên Slide chính là File âm thanh vừa
được chèn vào .Để
di chuyển “cái loa” bạn nhấp chuột vào nó, đè và rê chuột đặt
đến vị trí thích hợp thì thả chuột .Để xóa một File âm thanh, bạn nhấp cái loa biểu
thị cho nó và nhấn phím Delete trên bàn phím.
- Chạy một bài âm thanh từ đĩa CD Audio: Đưa đĩa CD Audio vào máy. Khi
máy đã nhận ra đĩa CD thì ở giao diện của PowerPoint bạn nhấp Insert / Movies
and Sounds / Play CD Audio Track. Hộp thoại Insert
CD Audio xuất hiện: Ở khung Start at track (bài đầu
tiên) hiển thị số 1; ở khung End at track (bài cuối cùng)
hiển thị
số thứ tự của bài cuối cùng – Ví dụ đĩa có 12
bài thì số đó là số 12. Nếu bạn chỉ muốn chạy bài số 6
mà thôi chẳng hạn thì bạn gõ số 6 ở cả hai khung này
rồi nhấp nút lệnh OK. Ở hộp thoại Microsoft Office
PowerPoint vừa xuất hiện, bạn nhấp vào nút lệnh
When Clicked nếu muốn File CD Audio này phát ra khi nhấp chuột vào nó; nhấp
vào nút lệnh Automatically nếu muốn File CD Audio này phát ra tự động khi Slide
chứa nó được trình chi
ếu. Biểu tượng cái đĩa nhạc vừa xuất hiện trên Slide chính là
File CD Audio vừa được chèn vào. Để di chuyển “đĩa nhạc” bạn nhấp chuột vào
nó, đè và rê chuột đặt đến vị trí thích hợp thì thả chuột. Để xóa một File CD Audio,
bạn nhấp đĩa nhạc biểu thị cho nó và nhấn phím Delete trên bàn phím.
Lưu ý: PowerPoint 2003 chỉ hổ trợ File âm thanh có định dạng CD Audio.

20
- Tạo một File âm thanh từ Microphone: Trước tiên máy tính của bạn phải
kết nối với một Microphone. Sau khi máy đã kết nối với một Microphone thì bạn
tiến hành thiết đặt các chế độ âm thanh, thực hiện như sau:

* Nhấp Start/ Progams/Accessories/Entertainment/Volume Control (điều
chỉnh âm thanh ). Hộp thoại Volume Control xuất hiện, bạn nhấp bỏ hết các dấu
chọn hình chữ v trong các ô Mute (tắt âm thanh). Tiếp theo bạn nhấp vào menu
l
ệnh Options (các chọn lựa) ở góc trái phía trên, nhấp tiếp Properties. Hộp thoại
Properties xuất hiện, bạn đánh dấu chọn vào ô Microphone rồi nhấp OK. Nhấp
thoát hộp thoại Volume Control.
* Tạo File âm thanh từ Microphone: Nhấp Start/ Progams/ Accessories/
Entertainment/ Sound Recorder (thu âm). Hộp thoại Sound Recorder xuất hiện.
Bạn kiểm tra xem Microphone đã mở chưa, mở nó và chuẩn bị nói. Bạn nhấp chuột
vào nút lệnh hình tròn nhỏ màu đỏ và nói để máy thu âm ; mu
ốn dừng thu bạn
nhấp vào nút lệnh hình chữ nhật màu đen. Bạn nhấp vào nút lệnh hình tam giác
hướng sang phải để nghe File âm thanh vừa thu. Nếu bạn không vừa ý với File âm
thanh này thì bạn nhấp vào menu lệnh File/ New. Một hộp thoại Sound Recorder
khác xuất hiện hỏi bạn có lưu File âm thanh vừa rồi hay không, bạn nhấp vào nút
lệnh No. Khi bạn đã vừa ý với File âm thanh thì bạn nhấp menu lệnh File/ Save As.
Hộp thoại Save As xuất hiện, bạn đặ
t tên cho File âm thanh này ở khung file name;
chọn thư mục sẽ chứa File âm thanh ở khung Save in rồi nhấp nút lệnh Save. Lưu
ý: Độ dài thời gian của một File âm thanh bị giới hạn, thời gian tối đa là 1 phút.
3/ Chèn đoạn phim
Bạn có chèn một đoạn phim vào PowerPoint. Loại phim PowerPoint thể hiện
được: Trong Window có sẵn một chương trình nghe nhạc và xem phim là Windows
Media Player. Đoạn phim nào chương trình này thể hiện được thì Powerpoint thể
hiện được. ViÖc chÌn ®o¹n phim vµo PowerPoint ®−îc thùc hiÖn nh− chÌn File ©m
thanh ®· tr×nh bµy ë trªn.

4/ Chèn biểu đồ
- Chọn Font chữ: Các Font chữ trong biểu đồ, mặc định là Font Unicode.

Nếu bạn muốn sử dụng Font khác thì phải tiến hành thay đổi Font chữ.
- Chọn loại biểu đồ: Khi bạn nhấp Insert/ Chart thì một biểu đồ dạng cột 3
chiều sẽ xuất hiện trên Slide, kèm theo nó là hộp thoại Datasheet để cho bạn thay

21
đổi các số liệu mặc định. Nếu bạn muốn loại biểu đồ khác thì nhấp menu lệnh
Chart/Chart Type. Hộp thoại Chart Type xuất hiện, ở khung bên trái của hộp
thoại có nhiều loại biểu đồ cho bạn chọn. Khi bạn nhấp chọn một loại biểu đồ thì ở
khung bên phải sẽ hiển thị các biểu đồ cụ thể của loại này. Bạn chọn một biể
u đồ
rồi nhấp vào nút lệnh OK thì biểu đồ đó sẽ hiển thị trên Slide.
- Xây dựng biểu đồ: Mặc định, hộp thoại Datasheet có 4 cột là: 1st Qtr ; 2nd
Qtr ; 3rd Qtr; 4th Qtr và 3 hàng là: East ; West ; North. Bạn sẽ phải xóa chúng và
thay bằng văn bản tiếng Việt .Bạn cần phải thay đổi số liệu trong các ô chứa số
liệu. Bạn có thể thêm hoặc bớt số cột, số hàng.
* Thay đổi tên của cột và hàng:
Bạn kiể
m tra xem mã Font ở Vietkey (hoặc Unikey) đã phù hợp với mã Font
bạn chọn hay chưa. Lưu ý: sử dụng Font mặc định Unicode thì việc thay đổi văn
bản được thuận tiện hơn.
Ví dụ: Bạn muốn xây dựng biểu đồ có 5 cột là: Toán ; Lý ; Hóa ; Sinh ; Anh
và có 4 hàng là: Giỏi ; Khá ; T.Bình ; Yếu. Bạn làm như sau:
Trên hộp thoại Datasheet, bạn nhấp chọn ô 1st Qtr và nhấn phím Å trên bàn
phím để xóa văn bản này rồi nhập chữ Toán vào đó. Tương tự: 2nd Qtr
đổi thành
Lý ; 3rd Qtr đổi thành Hóa ; 4
th
Qtr đổi thành Sinh; East đổi thành Giỏi ; West đổi
thành Khá ; North đổi thành T.Bình.
Số liệu trong các ô, bạn cũng thay đổi cho phù hợp.

* Thêm bớt số cột, số hàng: như ở ví dụ trên, bạn phải thêm một cột và một hàng.
Để thêm cột thứ năm, bạn nhấp vào ô trống ở cột E hàng trên cùng (kế ô
Sinh) rồi nhập chữ trung vào đó, nhập các số liệu vào cột này thì cột trung được
thêm vào. Bạn làm tương tự cho hàng thứ
tư:


22
Để bớt một cột, ví dụ cột Hóa, bạn nhấp vào ô có chữ Hóa rồi nhấn đè phím
Shift trên bàn phím đồng thời rê chuột chọn hết cột này và buông phím lẫn chuột,
sau đó nhấn phím Delete. Nhìn vào biểu đồ bạn thấy cột Hóa đã được xóa. Bạn làm
tương tự cho hàng thứ tư: Yếu. Xong, bạn nhấp thoát hộp thoại Datasheet.
5/Các lớp (Layer):
Tương tự như các chương trình đồ họa khác, ở mỗi Slide c
ủa PowerPoint có
rất nhiều lớp (Layer) vô hình. Mỗi đối tượng (văn bản, hình, mẫu khung, phim …)
nằm trên một lớp. Đối tượng mới vừa được bổ sung sẽ nằm trên lớp trên cùng. Để
dàn lại cách xếp lớp các đối tượng Slide, ta dùng nút Draw trên thanh công cụ
Drawing:
1) Để thay đổi cách xếp lớp các đối tượng Slide/ chọn đối tượng
2) Để đưa đối tượng ra “lên trên một lớp”/ chọn Draw/Order/Bring
Forward. Đối t
ượng sẽ dời lên một lớp
3) Để đưa đối tượng ra phía trước tất cả các đối tượng Slide khác/ chọn
Draw/Order/Bring to Front. Đối tượng sẽ dời ra phía trước tất cả các đối tượng khác.
4) Để dời đối tượng ra sau một lớp/chọn Draw/Order/Send Backward. Đối
tượng sẽ dời ra sau một lớp.
5) Để đặt đối tượng lên lớp đáy/chọn Draw/ Order/Send to Back. Đối
t
ượng dời ra phía sau tất cả mọi đối tượng khác.

6/ Vẽ hình:
- Mở thanh công cụ vẽ: (nhắc lại) Nếu phía dưới giao diện PowerPoint chưa
có thanh công cụ vẽ Drawing thì bạn mở nó ra bằng cách: nhấp View/Toolbars/
Drawing.
- Vẽ đường thẳng, vẽ tia:
* Vẽ đường thẳng: Nhấp biểu tượng Line/ Rê chuột và vẽ ra trên Slide. Mỗi
lần vẽ là mỗi lần nhấp biểu tượng Line. Muốn đổi màu đường vẽ thì nh
ấp chuột vào
mũi tên cạnh biểu tượng Line Color. Muốn thay đổi kích thước hoặc dạng đường
vẽ nhấp chuột vào biểu tượng Line Style hoặc Dash rồi chọn lấy một mẫu ưng ý.
Bạn cũng có thể di chuyển hoặc quay đường vẽ. Muốn nhóm các đoạn thẳng thì
chọn đoạn đầu tiên rồi nhấn đè phím Shift và nhấp chọn các đoạn còn lại.Sau đó
nh
ấp mũi tên cạnh chữ Draw và chọn Group. Muốn rã nhóm thì chọn nhóm đó,
nhấp chuột phải, trên menu nhanh chọn Grouping/ Ungroup. Muốn Copy đường vẽ

23
bạn chọn nó, nhấn đè phím Ctrl trên bàn phím cho đến khi mũi tên chỉ chuột xuất
hiện dấu + nhỏ thì đè và rê chuột đến
một vị trí khác trên Slide, thả chuột và phím Ctrl.
* Vẽ tia: Tương tự như vẽ đường thẳng, chỉ khác là lúc đầu ta nhấp chọn
biểu tượng Arrow.
Muốn thay đổi dạng tia thì ta nhấp chuột vào biểu tượng Arrow Style.
- Vẽ đường cong (hở và khép kín):
* Vẽ đường cong hở: nhấp mũ
i tên bên cạnh AutoShapes trên thanh công cụ
vẽ/ Line/ Curve hoặc Scribble (nên chọn Scribble) thì mũi tên chỉ chuột biến thành
hình cây bút chì. Đè đồng thời rê chuột và vẽ ra một đường cong, thả chuột. Bạn
cũng có thể thay đổi kích thước, di chuyển, xoay, Copy, nhóm và rã nhóm …Đặc
biệt là bạn có thể chỉnh sửa đường cong này.

Để chỉnh sửa một đường cong, bạn nhấp chọn nó, khi mũi tên chỉ chuột xuất
hiện mũi tên 4 đầu thì nhấp chu
ột phải. Trên menu nhanh nhấp chọn dòng lệnh Edit
Points (điều chỉnh bằng các điểm) thì trên đường cong sẽ xuất hiện một số điểm
vuông nhỏ để bạn điều chỉnh nó. Ở chế độ xem Slide bình thường, Slide thường
hiển thị ở kích thước 48%. Trên thanh công cụ chuẩn, bạn nhấp vào mũi tên chỉ
xuống bên cạnh khung hiển thị kích thước Slide (đang là 48%) và chọn 200%. Bạn
đư
a mũi tên chỉ chuột đến một điểm vuông, đè và rê chuột để chỉnh sửa. Xong, bạn
chọn phần trăm hiển thị kích thước Slide là 50% để trở lại bình thường.
Vẽ đường cong khép kín: nhấp mũi tên bên cạnh AutoShapes trên thanh
công cụ vẽ / Line/Freeform (biểu tượng đường cong khép kín). Trên Slide mũi tên
chỉ chuột biến thành dấu +, đè chuột thì biến thành hình cây bút chì, rê chuột vẽ
đường cong sao cho điểm cuối trùng với
điểm đầu, thả chuột. Các thao tác khác
cũng giống như trường hợp đường cong hở.
- Vẽ hình chữ nhật và hình vuông: Nhấp biểu tượng Rectangle
* Rê chuột và vẽ thì ta được một hình chữ nhật
* Nhấn đè phím Shift, rê chuột và vẽ thì ta được hình vuông
+ Muốn điều chỉnh kích thước thì chọn nó rồi kéo rê các mốc để điều chỉnh.
+ Muốn quay hình thì chọn nó rồi đưa con trỏ chuột đế
n nút tròn màu xanh.
Khi con trỏ biến thành vòng tròn có chiều thì đè và rê chuột để quay.

24
+ Muốn đặt chữ thì chọn nó rồi nhấp chuột phải và chọn Add Text. Sau khi
chọn Font và kích thước thì gõ chữ vào.
+ Muốn thay đổi màu nền hoặc màu đường viền thì chọn nó rồi nhấp chuột
phải. Sau đó chọn Format AutoShape. Hộp thoại Format AutoShape xuất hiện thì
chọn thẻ Colors and Lines: thực hiện sự thay đổi (No Fill và No Line là không màu

nền và không màu đường viền). Muốn hình ở lớp sau hiện ra mờ mờ thì ta thay đổi
độ mờ đụ
c của AutoShape bằng cách nhấp chọn nó, nhấp chuột phải, chọn Format
AutoShape, chọn thẻ Colors and Lines, nhấp kéo con trượt transparency về bên
phải, quan sát thấy độ mờ đục đã đạt thì nhấp nút lệnh OK.
+ Muốn di chuyển hình thì chọn nó rồi đưa con trỏ đến đường viền. Khi con
trỏ biến thành mũi tên 4 đầu thì đè chuột và rê đến vị trí mới.
+ Muốn nhóm các hình thì thực hiện tương tự như nhóm các đoạ
n thẳng.
+ Muốn Copy hình thêm 1 phiên bản nữa thì nhấp chọn nó rồi đưa con trỏ
chuột tới đường
viền hình, nhấn đè phím Ctrl: khi con trỏ có thêm dấu cộng nhỏ thì nhấp đè
thêm chuột trái và kéo rê đến vị trí cần thêm hình, nhả chuột ra trước rồi nhả phím
Ctrl ra sau.
- Vẽ hình elip và hình tròn: Thực hiện tương tự như hình chữ nhật và hình
vuông. Muốn vẽ hình tròn xuất phát từ tâm, bạn nhấp vào biểu tượng hình Oval
trên thanh công c
ụ vẽ ; nhấn đồng thời hai phím Shift và Ctrl ; nhấp đè và rê chuột
để vẽ. Vẽ elip xuất phát từ tâm, chỉ cần nhấn phím Ctrl, đè và rê chuột.
- Tạo bóng đỗ ; tạo ảnh 3D cho một AutoShape hoặc một hình vẽ:
Nhấp chuột chọn AutoShape hoặc hình vẽ cần tạo bóng đỗ, cần chuyển thành
ảnh 3D
* Để tạo bóng đỗ: nhấp chuột vào biểu tượng Shadow Style (các kiểu bóng
đỗ) hình vuông màu lục trên thanh công cụ vẽ bên d
ưới. Trên menu nhanh mới xuất
hiện, nhấp chọn một kiểu bóng đỗ (nếu không ưng ý thì làm lại). Để chọn màu cho
bóng đỗ (mặc định, bóng đỗ có màu đen), trên menu nhanh nói ở trên bạn nhấp
chọn dòng lệnh Shadow Settings. Hộp thoại nhỏ Shadow Settings xuất hiện, bạn
nhấp mũi tên chỉ xuống bên cạnh biểu tượng Shadow Color .Ở menu xổ xuống, bạn
nhấp chọn dòng lệnh More Shadow Color. Ở hộp thoại Color, bạn ch

ọn một màu.

25
Chú ý: thanh trượt Transparency có tác dụng điều chỉnh độ đậm nhạt của bóng đỗ
(kéo sang trái: bóng đỗ đậm thêm, kéo sang phải: bóng đỗ nhạt bớt)
* Để tạo ảnh 3D cho hình phẳng: nhấp chuột vào biểu tượng 3-D Style (các
kiểu 3D) hình lập phương màu lục trên thanh công cụ vẽ bên dưới. Trên menu
nhanh mới xuất hiện, nhấp chọn một kiểu 3D (nếu không ưng ý thì làm lại). Để
chọn màu cho phần 3D mới xuất hiện hoặ
c điều chỉnh dáng vẻ của hình, trên menu
nhanh nói ở trên bạn nhấp chọn dòng lệnh 3-D Settings. Hộp thoại 3-D Settings
xuất hiện: ở hộp thoại này, bạn có thể xoay hình ; thay đổi kích thước 3D ; thay đổi
hướng chiếu sáng ; thay đổi màu của phần 3D.
Lưu ý : + Để thay đổi màu của phần hình, bạn thực hiện giống như AutoShape.
+ Để thay đổi kích thước 3D, bạn còn có thể nhập trực tiếp con số của kích
th
ước vào khung Custom rồi nhấn phím Enter trên bàn phím.





















×