22
CHƯƠNG III : CẤU TẠO TƯỜNG CÔNG TRÌNH.
A. KHÁI NIỆM CHUNG :
I. Mô tả tổng quát :
1. Chức năng :
1.1 Kết cấu bao che, ngăn chia.
1.2 Kết cấu chòu lực.
23
2. Bộ phận chủ yếu :
2.1 Bệ tường ( tường móng ).
2.2 Thân tường.
2.3 Đỉnh tường .
II. Phân biệt :
1. Theo hình thức :
1.1 Tường thẳng.
1.2 Mặt nghiêng.
2. Theo công năng :
2.1 Chòu lực : thẳng đứng, ngang.
2.2 Trám lấp.
2.3 Chắn đất.
2.4 Dẫn khói, thông hơi, đặt đường ống kỷ thuật.
2.5 Chống thấm.
2.6 Góư nhiệt, cách nhiệt.
2.7 Chặn lửa.
2.8 Cách âm, cách chấn động.
2.9 Thấu quang.
2.10 Chống phóng xạ.
3. Theo vò trí :
3.1 Tường ngoài : bao che, chòu lực.
3.2 Tường trong : ngăn chia, chòu lực.
3.3 Tường đầu hồi : bao che, chòu lực.
3.4 Tường tầng hầm : chòu lực, chống thấm.
4. Theo vật liệu xây dựng :
4.1 Tường đất.
4.2 Tường đá.
4.3 Tường gạch.
24
4.4 Tường bê tông, bê tông cốt thép.
4.5 Hỗn hợp.
4.6 Tường sáo.
5. Theo phương pháp thi công :
5.1 Tường xây.
5.2 Tường đúc toàn khối.
5.3 Tường lắp ghép.
6. Theo bề dày :
6.1 Vách < 150 mm : bao che, ngăn chia.
6.2 Tường > 150 mm : Chòu lực.
III. Yêu cầu thiết kế :
Tường chiếm 40-60% trọng lượng xây dựng toàn công trìng, chiếm 20-
40% giá thành xây lắp công trình.
1. Khả năng chòu lực :
1.1 Cường độ chòu lực tương quan với độ dày của tường .
a. Trọng lượng bản thân, trọng lượng của các bộ phận khác
truyền xuống như sàn, mái.
b. Lực đẩy ngang của gió, đất, nước,chấn động từ bên trong và
bên ngoài tác động.
1.2 Độ bền và độ cứng : tương quan với mác vật liệu, sức chòu tải
của nền đấtvà móng tường, chiều cao, dài, bề dày của tường, kỹ
thuật thi công, kiểu cách sắp xếp khối xâyvà mạch vữa đảm bảo
tính toàn khối.
1.3 Khả năng chòu lực được tăng cường bằnglanh tô, giằng tường,
trụ tường và tường ngăn ngang.
2. Khả năng cách nhiệt và giữ nhiệt :
25
Căn cứ vào yêu cầu sử dụng, quy luật thay đổi nhiệt độ, chọn
VLXD,bề dày, phương cách cấu tạo để không bò rạn nứt vì ảnh hưởng
của thời tiết, khí hậu.
3. Khả năng cách âm :
Căn cứ vào yêu cầu sử dụng, chọn giải pháp cấu tạo loại tường cách
âm với vật liệu và bề dày thích hợp, lưu ý kết hợp với khả năng cách
âm của cửa, sàn, nền, trần của công trình.
4. Khả năng chống ẩm, chống thấm :
Biện pháp che chở bảo vệ và chống thấm thích hợp từ móng tường,
thân tường, đỉng tường. Đặt biệt với tường ngoài, tường hầm, tường.
5. Khả năng phòng hỏa :
Tùy theo cấp độ chòu lủa của công trìnhvà yêu cầu sử dụng mà cấu tạo
tường chòu lửavới khoảng cách, vật liệu và bề dày thích hợp.
6. Khả năng đặt đường ống thiết bò :
Đảm bảo đủ độ rộng để đặt đường ống thao tác lắp đặt và bảo trì, sửa
chữa theo yêu cầu, đủ độ cứng để liên kết, đảm bảo mỹ quan.
7. Yêu cầu sử dụng vật liệu :
7.1 Hợp lý, nhẹ, đồng nhất, cường độ cao, vật liệu đòa phương.
7.2 Tiết kiệm, công nghiệp hoá, thi công đơn giản, giảm giá
thành.
B. TƯỜNG XÂY :
I. Tường gạch đất nung :
1. Kích thước cơ bản :
1.1 Bề dày :
a. Yêu cầu chòu lực :
- Tính chất và độ lớn của tải trọng.
26
- Khoảng cách, khoảng rộng của các lỗ cửa.
- Yêu cầu cách âm, cách nhiệt, phòng hỏa.
b. Phạm vi sử dụng :
- d ≤ 1/ 4 gạch ( 6 cm ) : Vách ngăn, tường bao che, tường
kính.
- 1/4 < d ≤ 1/2 gạch ( 11 cm ) : Tường ngăn, tường bao che,
trám lấp nhà khung, nhà một tầng.
- d= 1 gạch ( 22 cm ) : tường chòu lực nhà một tầng, và tầng
thứ ba trở lên của nhà nhiều tầng.
- d ≥ 2 gạch ( 45 cm ) tường chòu lực, tường móng, tường công
1.2 Chiều dài : L= ( 105 + 10 )n
Bội số của chiều rộng viên gạch + chiều dày mạch vữa.
1.3 Chiều cao : Quyết đònh sự ổn đònh của tường, liên quan đến
bề dày của tường.
2. Kiểu cách xây :
2.1 Nguyên tắc :
b. Vật liệu gạch xây phải đảm bảo cường độ, bề mặt gạch
c. Mạch vữa : mạch vữa đứng của hàng gạch xây bên trên
không được trùng với mạch vữa đứng của hàng gạch xây ngay
bên dưới, chiều dày mạch vữa đều nhau, mạch vữa phải kín
để
tăng khả năng chống thấm cho tường và đảm bảo tính toàn
khối, ổn đònh.
2.2 Kiểu cách sắp gạch :
II. Các bộ phận tăng cường :
1. Lanh tô :
1.1 Gạch :
a. Xây thẳng với L = 1,25 – 1,5 – 2,25 m tùy theo chiều cao
27
của lanh tô và chiều dày tường.
b. Xây cuốn vòm : với f = ( 1/3 – 1/12 ) L , mép dưới của lanh
tô phải cách 4 cm so với mạch vữa ngangcủa tường tại vò trí
này. Vòm hình tròn L : 3 – 5 m, vòm hình cung 2,5m< L < 4m.
c. Gạch và cốt thép : L ≤ 2 m, sắt ⎠ 4 - ⎠ 6 cách khoảng 10cm
gối vào tường 25-30 cm.
vuông, chữ nhật, chữ L, khoảng gối vào tường ≥ h của lanh tô.
1.3 Gỗ, thép : Cấu tạo đơn hoặc ghép đôi tùy theo bề dày của
tường và chiều rộng của lỗ cửa, có thể kết hợp lanh tô làm thanh
ngang của khuôn cửa.
2. Giằêng tường :
2.1 Đảm bảo tính toàn khối, tăng cường khả năng chòu lực.
2.2 Bố trí ở đỉnh tường, chân tường kết hợp kết cấu chòu lực của
sàn.
2.3 Vật liệu xây dựng : gỗ, thép , BTCT.
3. Trụ tường :
Tương quan với chiều cao, bề dày, chiều dài của tường. Khoảng cách
giữa hai trụ 3m < L < 6m. Xây gạch, BTCT, gỗ, thép.
Trụ tường kết hợp với giằng tường làm khung sườn cho tường.
Đối với trụ xây, phần nhô ra của tường là bội số của 1/2 gạch hoặc 1-2
gạch.
III. Cấu tạo thân tường :
1. Đỉnh tường :
1.1 Mái đua, mái hắt :
Bộ phận kết thúc đỉnh tường : Là phần kéo dài của mái, nhằm
bảo
vệ đỉnh tường, bề mặt ngoài của tường và trang trí.
28
a.Với khoảng nhô a < b/2 , cấu tạo xây cao dần = 1/3 khối
xây.
b.Với khoảng nhô ra a > b/2 , khối xây trên bản BTCT có bố
trí thép neo trong tường.
1.2 Mũ bảo vệ : Cấu tạo bằng cách xây gạch láng vữa, lợp ngói
hoặc bằng BTCT toàn khối hay lắp ghép. Mũ bảo vệ nhô ra khỏi
tường 5-7cm, bề mặt trên tạo dốc, mặt dưới làm gờ móc nước.
2. Lỗ cửa :
2.1 Hai bê lỗ cửa :
a. Cửa có khuôn : Xây phẳng hoặc lồi lõm, tùy theo bề dày
của
khuôn cửa, khuôn cửa liên kết với tường bằng bách sắt hoặc
gỗ.
b. Cửa không khuôn : Xây lồi lõm rộng 1/2 gạch, dày 1/4
gạch.
2.2 Phần trên lỗ cửa :
a. Cửa có khuôn : Xây phẳng hoặc lồi lõm, tùy theo bề dày
của
khuôn cửa.
b. Cửa không khuôn : Kết hợp với lanh tô, ô văng, mái hắt,
tạo
gờ móc nước để hạn chế nước chảy vào mép trên của cánh
cửa.
2.3 Phần dưới lỗ cửa :
a. Cửa sổ : Cấu tạo bệ cửa có bề dày lớn hơn chiều dày của
tường, tạo dốc cho bề mặt trên của bệ cửa, gờ móc nước tại
mép dưới phía ngoài của bệ cửa.
b. Cửa đi : Cửa tại vò trí tường ngoài và tại khu vực phòng vệ
29
sinh cần cấu tạo thay đổi cao độ sàn để tránh nước tràn.
2.4 Tấm che chắn nắng : Độ rộng, hình thức, vật liệu được
nghiên
cứu kết hợp với việc thông thoáng tự nhiên cho bên trong công
trình, tấm che chắn tránh dùng vật liệu hấp thu nhiệt từ bức xạ
mặt trời .
a. Tấm ngang : Sử dụng ở hướng Nam, Tây.
b. Tấm đứng : Sử dụng ở hướng Tây, Tây-Nam, D9ông.
c. Tấm ngang–đứng : Sử dụng ở hướng Tây-Nam, Đông-
Nam
2.5 Lỗ cửa sổ tầng hầm :
a. Mục đích : Để lấy ánh sáng và thông thoáng cho tầng hầm
b. Gỉai pháp cấu tạo :
b.1 Trường hợp đủ chiều cao : Cấu tạo bình thường.
b.2 Trường hợp không đủ chiều cao : Cấu tạo lỗ cửa theo ba
cách :
- Cấu tạo tủ lồi ở tường bệ cửa sổ tầng trệt.
- Cấu tạo sân chìm ( tốt nhưng đắt ).
- Cấu tạo lỗ cửa trong bề dày của tường hầm ( không nên
dùng )
3. Bệ tường :
3.1 Vật liệu :Sử dụng vật liệu có cường độ cao, khả năng chống
thấm, chống va chạm tốt : đá, bê tông, BTCT.
3.2 Gỉai pháp cấu tạo :
a. Xây dầy nhô ra so với tường bao che bên trên.
b. Mặt thềm, sân tiếp giáp với bệ tường tạo dốc ra ngoài
i= 5%, bố trí rãnh thu nước xung quanh thềm của công trình.
30
4. Cấu tạo hoàn thiện bề mặt tường : Mục đích nhằm bảo vệ tường,
vệ sinh, trang trí, tăng khả năng cách âm, cách nhiệt, tản nhiệt.
4.1 Tường không trát :
Tường gạch trần do không có lớp hồ tô và các lớp hoàn thiện
khác bảo vệ , bản thân vật liệu gạch xây có yêu cầu cường độ
cao
thông thường sử dụng gạch đặc, hình thức viên gạch đều không
sứt mẻ , bề mặt tường yêu cầu phẳng, mạch vữa đều , để tránh
nước mưa xâm nhập vào thân tường từ mạch vữa, phần vữa lót
tạo
phẳng mặt ngoài mạch cần chống thấm tốt thường là vữa ximăng
cát 1 : 1 . Hình thức mạch vữa nên làm lõm vào và dốc ra để
thoát
nước tốt .
4.2 Tường gạch tô vữa :
Tường gạch tô vữa phía bên ngoài hoặc bên trong công trình đều
với mục đích bảo vệ thân tường và tạo phẳng cho thân tường. Tùy
theo yêu cầu mà có cấu tạo hợp lý, mác vữa chọn theo quy đònh,
chiều dày lớp vữa từ 10mm-20mm. Đối với tường có diện tích
mặt
phẳng lớn , để tránh hiện tượng nứt và không phẳng, có thể tạo
các
mạch lõm dọc và ngang, hoặc xử lý phun nhám chứ không làm
láng. Sau khi tô phẳng mặt tường, cần xử lý theo yêu cầu vệ sinh,
thẩm mỹ bằng các loại vật liệu khác nhaunhư vôi, sơn nước, ốp đá
tự nhiên, ốp các loại gạch gốm trang trí, gạch Ceramic, đá Granit
thiên nhiên hoặc nhân tạo, gỗ ván, tấm vật liệu hợp kim.
4.3 Tường gạch ốp gỗ, ván :
31
Tường xây ốp gỗ ván thường là tường ở các vò trí bên trong công
trình , thiết kế tường với mục đích trang trí và cách âm hơn là bảo
vệ , khung gỗ tạo mặt phẳng liên kết được gắn vào thân tường
bằng các bản thép .
4.4 Tường gạch ốp đá chẻ tự nhiên :
bằng vữa ximăng cát , các chốt thép chôn chặc sẵn trong thân
tường sẽ giúp tăng độ liên kết giữa các tấm đá chẽ tự nhiên và
thân tường , cách ốp có thể chọn các viên đácó kích thước đồng
đều hoặc không đồng đều .
4.5 Tường gạch ốp gạch đất nung :
Vật liệu thường là các loại gạch nung có chất lượng cao, cách ốp
vật liệu thường được thực hiện sau khi thân tường đã được tô trát
vữa làm phẳng , các tấm vật liệu được dán lên bề mặt lớp vữa tô
bằng vữa giàu ximăng .
4.6 Tường ốp tấm vật liệu hợp kim :
Tấm vật liệu hợp kim là vật liệu ốp siêu nhẹ Quadroclad có cấu
tạo giống với vỏ máy bay gồm hai lớp nhôm hai bên và một lớp
nhôm tổ ong ở giữa, với cấu tạo như thế nó có khả năng chòu sức
gió lớn , phẳng và rất nhẹ , tấm Quadroclad có nhiều độ dày
khác
nhau từ 6 – 25 mm được phủ sơn chống trầy xước và bền màu,
tấm có thể uốn vuông để ốp cạnh , uốn cong để ốp cột , cách
liên
kết tấm vật liệu hợp kim vào khung chòu lực của công trình hoặc
thân tường thông qua khung thép hình .
32
4.7 Tường ốp đá granit tự nhiên :
Tấm đá granit thường sử dụng có kích thước lớn do đó mỗi tấm
đá có trọnlượng rất nặng , để hoàn thiện bề mặt tường ốp đá
granit thường dùng phương pháp móc nối các tấm đá vào hệ lưới
thép gắn sẵn trên bề mặt tường , phương pháp liên kết này giữ
cho các tấm đá được cố đònh chắc chắn cũng như tránh sự tiếp
xúc
giữa bề mặt tấm đá với bề mặt tường do đó không có hiện tượng
thấm từ thân tường qua làm hoen ố tấm đá .
4.8 Xử lý khe hở giữa các tấm vật liệu ốp tường :
a. Các hình thức cấu tạo mạch vữa tường gạch trần. Mạch vữa
có yêu cầu về thẩm mỹ , nhưng phải đảm bảo yêu cầu chống
thấm , vệ sinh .
b. Vật liệu trám bít khe hở giữa các tấm đá Granit : Vật liệu
có
đặc tính đàn hồi cao , cho phép xảy ra dãn nở do nhiệt hoặc
do
5. Tường có đường ống :
5.1 Ống khói :
a. Vò trí : Tường trong, tập trung.
b. Qui cách :
b.1 Tiết diện ống : 400cm thông dụng, 600cm đặc biệt.
b.2 Chiều cao nhô khỏi mái vượt khỏi khu vực quẩn gió trên
mái, phụ thuộc vào khoảng cách từ ống đến đỉnh nóc của
công trình. Chiều cao ống < 1,25m xây gạch, Chiều cao ống
33
> 2,50 m sử dụng kết cấu sườn thép.
b.1 Kiểu cách xây : Ẩn trong tường, tựa ngoài tường, xây
bằng vật liệu : gạch thẻ, gạch chòu nhiệt, bề mặt trong phải
nhẵn.Ống được sử dụng chung cho các tầng nên xây đường
ống lên thẳng, giới hạn bẻ góc ≤ 30 độ.
5.2 Ống thông hơi :
a. Yêu cầu :Miệng lỗ thông hơi ở mỗi tầng bố trí cách trần
25 cm, Ống thông hơi phải vượt khỏi mái để đảm bảo thông
thoáng tốt, có thể bố trí qủa cầu hút gió trên đỉnh đường ống
để
tăng khả năng thông thoát hơi.
b. Xây bằng gạch hoặc đặt đường ống kim loại, bê tông,
amiang ximăng, bề mặt trong phải nhẵn.
5.3 Ống thu rác :
a. Yêu cầu : Bố trí tại nút giao thông, đảm bảo kín đáo, cửa
miệng thu rác có nắp kín hơi, đóng mở thuận tiện. Tăng cường
thông hơi đặc biệt và cho thoát hơi vượt khỏi mái. Trang bò bộ
phận thông rác từ trên cao
b.Vật liệu : Chọn vật liệu đáp ứng được các yêu cầu chòu lực
va đập, thuận tiện trong việc xử lý vệ sinh đònh kỳ thành ống,
có độ bền cao, hạn chế tiếng ồn khi có lực va đập.
5.4 Đường ống trang thiết bò :
Đường ống cấp nước sạch, thoát nước bẩn, đặt hệ thống dây
điện,
cung cấp khí đốt ( gaz ). Tùy theo loại đường ống cần bố trí tại vò
trí thuận tiện cho sử dụng và yêu cầu kỹ thuật, bố trí cửa thăm để
tiện bảo trì, sửa chữa khi có yêu cầu.
IV. Tường đá :
34
1. Nguyên tắc cấu tạo :
1.1 Khối xây đặt thẳng góc hướng chòu lực, dùng đá có bề mặt
phẳng, không cong.
1.2 Bố trí đá câu ở góc và ngang tường cách khoảng < 1m/1 viên.
1.3 Mạch vữa : Mạch vữa ngang cùng trên một mặt phẳng, mạch
vữa đứng không trùng nhau. Bề dày mạch vữa đối với đá hộc
≤ 3 cm, đối với đá gia công ≤ 1cm.
2. Kiểu cách xây :
2.1 Bề dày tường đá ≥ 40 cm.
2.2 Xếp đá :
a. Với đá gia công : Mạch vữa thẳng đứng và nằm ngang ngắn
dài theo kích cỡ đá.
b. Với đá hộc : Mạch vữa tự do hoặc mạch vữa đứng và
ngang.
V. Tường trình :
1. Phân loại :
1.1 Tường đúc : Bằng đất xỉ lò vôi, đất ôn cố ( 100 kg ximăng /
m³
đất ).
1.2 Tường xây : Bằng gạch cay đát xỉ lò vôi cở ( 20x20x40 ).
2. Yêu cầu cấu tạo :
- Chân tường rộng 50 -80 cm đặt sâu dưới mặt đất 25- 40 cm.
- Thân tường rộng 20 -40 cm, cao 2,5 – 3,0 m.
- Cần bảo vệ chống ẩm che mưa, tường không có khả năng chòu
lực.
- Tường xây gạch cay kết hợp xây với gạch đất nung, bề dày
22 cm- 34 cm với vữa vôi, tường có khả năng chòu lực.
35
C. CẤU TẠO CÁC LOẠI TƯỜNG ĐẶT BIỆT :
I. Tường giữ nhiệt, cách nhiệt :
1.Vật liệu : Gạch đất nung rỗng, xó than, bê tông nhẹ, bê tông bọt, dăm
bào, rơm rạ, bã mía ép, thảm sợi khoáng, sợi thủy tinh.
2. Cấu tạo thân tường :
2.1 Tường có khoảng trống .
2.2 Tường có lớp cách nhiệt .
2.3 Tường có nhiều lớp .
II. Tường sáo – tường áo :
- Tường ngoài không chòu lực, nhẹ, dày 5-12cm, lắp dựng vào
khung nhà.
- Đảm bảo bao che tốt, màu sắc tạo hình đa dạng.
- Vật liệu cấu tạo phức hợp nhiều lớp.
- Liên kết vào khung : tựa ngoài vào khung, lồng vào khung.
III. Tường thấu quang :
- Xây bằng gạch thủy tinh.
- Tăng cường cốt thép trong mạch vữa và tạo khung cho mảng
tường lớn.
IV. Tường ngăn lửa :
Dùng vật liệu chòu lửa với bề dày > 25 cm, xây cao vượt khỏi mái dốc
và tường ngoài ≥ 30 cm.
V. Tường chống phóng xạ:
Đúc bằng bê tông, phôi sắt, hoặc ốp lớp chì bản vào thân tường, hoặc
trát vữa Barýt.
VI. Tường cách âm :
Cấu tạo giống như tường cách nhiệt. Dùng vật liệu cách âm để cách ly
hoặc cấu tạo cách ly giữa các bộ phận tường, sàn, trần.
VII. Cấu tạo chống ẩm cho tường:
36
Tuỳ theo nguồn tạo ẩm mà chọn giải pháp cấu tạo:
1. Nước có sẵn trong vật liệu xây dựng hoặc thấm rút từ nền móng,
sàn:
1.1 Cấu tạo lớp cách ẩm, lớp chống thấm đúng vò trí ở chân
tường
1.2 Giải pháp dùng ống knapen để hút hơi nước trong chân tường
1.3 Cấu tạo nền rỗng.
1.4 Giải pháp thoát nước quanh nhà.
2. Nước ngấm vào tường do mưa hắt:
2.1 Che phủ mặt tường ngoài bằng 1 lớp chống thấm: Vôi,
ximăng flintkote hoặc bằng tấm lợp fibrociment.
2.2 Giải pháp làm cho nước trong tường bốc hơi bằng cách xây
thêm 1 vách bên trong có chừa lổ để tạo gió lùa từ dưới lên
trong khoảng trống cách ly.
3. Nước ngấm vào tường do đường ống dẫn bò hư bể, mái nhà bò dột:
3.1 Đặt các đường ống tập trung trong gaine để tiện việc sửa
chữa bảo trì.
3.2 Cấu tạo lớp chống thấm đúng cách và tạo độ dốc thích hợp ,
đảm bảo thoát nước nhanh cho các loại mái
4. Nước đọng :
Khi hơi nước gặp lạnh trong nhà bếp, phòøng tắm, giặt: cấu tạo nhiều lổ
hoặc cửa thông thoát tự nhiên hoặc có gắn quạt hút đưa hơi ra ngoài
nhà
D. VÁCH NGĂN :
I. Yêu cầu cấu tạo:
1. Đảm bảo khả năng chòu tải bản thân:
37
Độ cứng và ổn đònh phụ thuộc vào cấu tạo hệ khung sườn và phương
cách liên kết các cấu kiện bao gồm các thanh đứng, thanh nằm ngang,
các tấm ốp bề mặt.
2. Cách âm, cách nhiệt, giữ nhiệt, cách ly chấn động
3. Nhẹ, kinh tế: Vật liệu thích hợp, cấu tạo và thi công đơn giản
4. Mỹ quan, vệ sinh, chống thấmtốt.
II. Cấu tạo các loại vách ngăn theo vật liệu:
1. Vách Torchie:
1.1 Vôi rơm, phên tre.
1.2 Bùn rơm, cốt tre ( mầm, tró )
1.3 Trát vữa lên latti, với trụ đứng c.k.48 -50 cm. Thanh ngang
trên, dưới, thanh xiên.
2. Vách ván gỗ: ván gỗ đóng ngang, đứng trên cột gỗ c.k 500 cm cột
Gỗ ván: dày 2 – 2,50 cm, rộng 10 – 12 cm.
Đóng ngang liền mí hoặc chồng mí, ghép mộng.
Đóng đứng liền mí với nẹp che, chồng mí hoặc ghép mộng.
3. Vách xây gạch: Với trụ gỗ, thép, BTCT, c.k từ 2,00 – 4,00 m tuỳ
theo bề dày. Giằng vách bằng thép Þ6 đặt trong mạch vữa . Chiều cao
≤ 2,00 m đối với cách xây1/4 gạch.
4. Vách dựng: với các tấm tiền chế bằng vật liệu phức hợp bề dày 5-
III. Chi tiết liên kết giữa vách xây, vách dựng với khung sườn
1. Sườn gỗ.
2. Sườn thép.
3. Sườn BTCT.
E. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP