Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án lớp 1 môn Tiếng Việt :Tên bài dạy: dấu hỏi ( ̉ ), dấu nặng ( . ) ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.01 KB, 5 trang )

Tên bài dạy: dấu hỏi ( ̉ ), dấu nặng ( . )

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS nhận biết được các dấu ( ̉ .)
- Biết ghép tiếng be, bẹ.
- Biết được các dấu thanh ( ̉ .) ở tiếng chỉ các đồ vật, sư vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn
gái và bác nông dân trong tranh.
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng kẻ ô li. Các vật tựa như hình dấu ( ̉ .)
- Tranh minh họa: giỏ, thỏ, hổ, mỏ, quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ. Tranh minh
họa phần luyện nói.
III. CÁC HD DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra Bài cũ:
- Cho HS viết dấu (sắc) và đọc tiếng bé.
- Gọi vài HS lên bảng chỉ dấu (sắc)
3.

Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài: Dấu thanh (hỏi)
- Cho HS thảo luận
- Các tranh này vẽ ai và vẽ gì?
- Giải thích các tiếng giống nhau đều
có thanh ( ̉ )
- GV chỉ dấu ( ̉ ) trong bài
- GV nói đây là dấu hỏi.
- Cho HS thảo luậnvà trả lời câu hỏi
các tranh này vẽ ai và vẽ gì?
- Giải thích và chỉ cho HS đọc.


- GV nói đây là dấu nặng.
2. Dạy dấu thanh:
Viết lên bảng dấu ( ̉ )
a) Nhận diện dấu thanh ( ̉ )
- Viết lại và tô màu dấu ( ̉ ), nêu cách
viết.
Dấu hỏi giống những vật gì?
- Dấu (.) GV viết và tô màu dấu.
- Dấu (.) giống gì?
b) Ghép chữ và phát âm
dấu


HS thảo luận và trả lời câu hỏi
Tranh vẽ: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, mỏ.


Đt các tiếng có thanh ( ̉ )

- quạ, cọ, ngựa, cụ già, nụ
- phát âm đt các tiếng có thanh.





HS thảo luận: giống cá móc câu đặt
ngược, cái cổ con ngỗng

HS thảo luận: dấu (.) gống cái mụn

ruồi, ông sao trong đêm, cái đuôi con
( ̉ )

Khi thêm dấu hỏi vào be ta được
tiếng bẻ. Viết bảng bẻ
GV phát âm mẫu tiếng bẻ.
GV chữa lỗi cho HS.
* Dấu nặng:
- GV nói: khi thêm dấu nặng vào be
ta được tiếng bẹ.
- GV viết lên bảng tiếng bẹ.
- GV phát âm.
Hdẫn HS thảo luận các vật, sự vật.
c) Hdẫn viết dấu thanh trên bảng con
GV sửa sai cho HS.
rùa…
HS ghép tiếng bẻ
Thảo luận: dấu hỏi được đặt bên trên
con chữ e.
HS đọc: cả lớp, nhóm, bàn, các nhân
HS thảo luận nhóm tìm các vật, sự
vật được chỉ bằng tiếng bẻ.

HS ghép tiếng bẹ trong SGK
Thảo luận và trả lời dấu (.) trong
tiếng bẹ.
HS phát âm tiếng bẹ: cả lớp, cá nhân.
HS viết bảng con ( ̉ ), bẻ; (.), bẹ.




Tiết 2
3.

Luyện tập:

a) Luyện đọc:
GV cho HS phát âm bẻ, bẹ và sửa


HS đọc lớp, nhóm, bàn, cá nhân
sai.
b) Luyện viết.
c) Luyện nói:
- Quan sát tranh em thấy những gì?
- Bức tranh này vẽ cái gì giống nhau.
- Các bức tranh có gì khác nhau?
- Em thích bức tranh nào? Vì sao?
- GV phát triển ndung lời nói
trước khi đến trường em có sửa lại
quần áo cho gọn gàng hay không?
Có ai giúp em việc đó không?
- Em thường chia quà cho mọi người
không?
- Nhà em có trồng ngô (bắp) không?
- Tiếng bẻ còn được dùng ở đâu nữa?


tập tô bẻ, bẹ trong vở tập viết


- Chú nông dân đang bẻ bắp (ngô).
Một bạn gái đang bẻ bánh đa chia
cho các bạn, mẹ bẻ cổ áo cho bạn gái
trước khi đến trường.
- Đều có tiếng bẻ để chỉ ra hoạt
động.
- Các hoạt động khác nhau.
HS thảo luận và trả lời câu hỏi.








bẻ gãy, bẻ gập, bẻ tay lái…


4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:

Cho HS đọc lại bài. Chuẩn bị dấu huyền,
ngã (`~)

×