Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

báo cáo tốt nghiệp: tỷ giá hối đoái và tác động đến cán cân thanh toán của việt nam - nguyễn đức toàn - 4 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.55 KB, 13 trang )

Đ án môn h c: Nh p môn tài chính ti n tề ọ ậ ề ệ GVHD: Đ ng Ng cặ ọ
Anh
M c t giá trên th tr ng chính th c cũng không có s chênh l nh nhi uứ ỷ ị ườ ứ ự ệ ề
so v i t giá trên th tr ng ch đen, là minh ch ng cho th y, m c dù có sớ ỷ ị ườ ợ ứ ấ ặ ự
can thi p m nh tr l i c a nhà n c, nh ng t giá v n đ c xác đ nh t ngệ ạ ở ạ ủ ướ ư ỷ ấ ượ ị ươ
đ i phù h p v i quy lu t c a th tr ng. Đi u này có th đ c ch ng minhố ợ ớ ậ ủ ị ườ ề ể ượ ứ
b ng th c t là t giá c a các Ngân hàng và t giá trên th tr ng ch đenằ ự ế ỷ ủ ỷ ị ườ ợ
bi n đ ng t ng đ i sát g n nhau.ế ộ ươ ố ầ
M t minh ch ng n a là tính t năm 1993 đ n 1996, tình hình giá c đ ngộ ứ ữ ừ ế ả ồ
Dola M trên th tr ng ti n t qu c t th ng xuyên có s bi n đ ng m nhỹ ị ườ ề ệ ố ế ườ ự ế ộ ạ
so v i hàng lo t các đ ng ti n ch ch t khác nh : Yên Nh t. Mác Đ c, NDTớ ạ ồ ề ủ ố ư ậ ứ
c a Trung Qu c …Trong khi đó, đ ng Dollar M l i có s n đ nh trên thủ ố ồ ỹ ạ ự ổ ị ị
tr ng Vi t Nam, đi u này cho th y bi n pháp can thi p c a chính ph màườ ệ ề ấ ệ ệ ủ ủ
đ c bi t là Ngân hàng nhà n c th t s phát huy tác d ng m t cách m nhặ ệ ướ ậ ự ụ ộ ạ
m . Trong b i c nh n n kinh t th gi i và th tr ng ti n t qu c t đ yẽ ố ả ế ế ế ớ ị ườ ề ệ ố ế ầ
bi n đ ng mà n n kinh t xã h i Vi t Nam l i đ t đ c s n đ nh và tăngế ộ ề ế ộ ệ ạ ạ ượ ự ổ ị
tr ng cao, đi u này đã th hi n tính h p lý v c b n c a các t s kinh tưở ề ể ệ ợ ề ơ ả ủ ỷ ố ế
vĩ mô và t t y u là có bi n s TGHĐ.Tuy nhiên, khi đánh giá v m i quan hấ ế ế ố ề ố ệ
gi a TGHĐ và ngo i th ng c a Vi t Nam t cu i năm 1992 đ n đ u nămữ ạ ươ ủ ệ ừ ố ế ầ
1997, t t c các công trình nghiên c u trong nh ng năm g n đây và cũng theoấ ả ứ ữ ầ
nh n đ nh chung c a các nhà kinh t thì đây là giai đo n tăng giá m nh c aậ ị ủ ế ạ ạ ủ
đ ng ti n Vi t Nam. Các k t lu n th ng cho r ng: Chính đi u này là nguyênồ ề ệ ế ậ ườ ằ ề
nhân gây ra tình tr ng thâm h t l n trong ngo i th ng c a Vi t Nam. Ví d :ạ ụ ớ ạ ươ ủ ệ ụ
N u c tính m t cách t ng đ i và l y g c là năm 1992 thì đ u năm 1997,ế ướ ộ ươ ố ấ ố ầ
ch s giá tiêu dùng c a Vi t Nam đã tăng 36.8% trong khi M là 16,5% thìỉ ố ủ ệ ở ỹ
theo thuy t ngang giá s c mua, n u t giá chính th c vào đ u năm 1993, là 1ế ứ ế ỷ ứ ầ
USD = 10500VND thì đ u năm 1997 t giá ph i là 1USD = 103000(1+ 16,5%)ầ ỷ ả
= 12095VND. Trong khi đó, t giá chính th c trên th tr ng Vi t Nam th c tỷ ứ ị ườ ệ ự ế
ch kho ng 1USD = 1100VND. Nh v y theo ngang giá s c mua, đ ng Vi tỉ ả ư ậ ứ ồ ệ
Nam đã tăng giá th c t x p x 9%. và s li u th c t cho th y n u xét v giáự ế ấ ỉ ố ệ ự ế ấ ế ề
tr tuy t đ i b ng ti n t thì thâm h t trong cán cân th ng m i c a Vi tị ệ ố ằ ề ệ ụ ươ ạ ủ ệ


Nam đã có s tăng liên t c qua các năm (1993 là 547, 1994 là 1170, 1995 làự ụ
2345, 1996 là 3150 tri u Dollar M ). N u so sánh m c thâm h t này v i t ngệ ỹ ế ứ ụ ớ ổ
kim ng ch xu t kh u thì con s cũng có chi u h ng tăng lên (năm 1993 làạ ấ ẩ ố ề ướ
8,4% năm 1994 là 12,8% năm 1995 là 18,4% và năm 1996 là 17,7%)
Bên c nh đó s thâm h t trong cán cân th ng m i c a Vi t Nam ph iạ ự ụ ươ ạ ủ ệ ả
đ c bi t nghiêm tr ng trong 3 năm liên ti p 1994,1995, 1996, có th nói ph nặ ệ ọ ế ể ầ
l n là do tác đ ng tr c ti p c a vi c Trung Qu c phá giá m nh c a đ ngớ ộ ự ế ủ ệ ố ạ ủ ồ
NDT vào đ u năm 1994. S li u th c t cho th y, ngay sau cu c phá giá kimầ ố ệ ự ế ấ ộ
ng ch nh p kh u t Trung Qu c (chính ng ch) tăng lên r t nhanh. N u nhạ ậ ẩ ừ ố ạ ấ ế ư
trong năm 1992 kim ng ch nh p kh u t Trung Qu c là 31,8% USD, chi mạ ậ ẩ ừ ố ế
1,3% t ng kim ng ch xu t kh u thì trong các năm 1994, 1995, 1996, con sổ ạ ấ ẩ ố
này l n l t là 144,2% tri u USD chi n 2,7%, 793,9 tri u USD chi m 10,5%ầ ượ ệ ế ệ ế
và 926,5% tri u USD chi m 8,8%. Th c t đó cũng đã ch ra r ng s e đi uệ ế ự ế ỉ ằ ụ ề
hành chính sách TGHĐ và chính sách ngo i th ng c a Vi t Nam trong giaiạ ươ ủ ệ
đo n t cu i năm 1993 đ n đ u năm 1997 đôi khi quá th đ ng. S phá giáạ ừ ố ế ầ ụ ộ ự
m nh c a đ ng NDT vào cu i năm 1993 là m t s ki n không có tác đ ngạ ủ ồ ố ộ ự ệ ộ
tr c ti p đ n ngo i th ng c a Vi t Nam nói riêng và n n kinh t nói chung.ự ế ế ạ ươ ủ ệ ề ế
SVTH: Nguy n Đ c Toàn - L p 33K15ễ ứ ớ Trang 40
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Đ án môn h c: Nh p môn tài chính ti n tề ọ ậ ề ệ GVHD: Đ ng Ng cặ ọ
Anh
Nh ng có th th y r ng trong su t nh ng năm 1993 đ n 1995, hoàn toànư ể ấ ằ ố ữ ế
không có b t kỳ m t đi u ch nh nào trong chính sách t giá h i đoái nh mấ ộ ề ỉ ỷ ố ằ
ph n ánh hay đ i phó tình hình này (đi u này ph n ánh tính t ch trong chínhả ố ề ả ự ủ
sách ti n t nói chung và trong đó có chính sách t giá h i đoái nói riêng làề ệ ỷ ố
ch a cao). T giá tính ch tr c ti p gi a NDT c a Trung Qu c và Vi t Namư ỷ ế ự ế ữ ủ ố ệ
cũng nh ho t đ ng buôn bán ti u ng ch các t nh biên gi i phía b c h uư ạ ộ ể ạ ở ỉ ớ ắ ầ
nh v n đ c "th n i".ư ẫ ượ ả ổ
2.2.3. Giai đo n t tháng 7 /1997 đ n ngày 26/2/1999ạ ừ ế
Ngày 2/7/1997 Thái lan ph i "th n i" TGHĐ k t thúc g n 14 năm duyả ả ổ ế ầ

trì m t ch đ c đ nh và cũng là ngày đánh d u làm n ra cu c kh ng ho ngộ ế ộ ố ị ấ ổ ộ ủ ả
tài chính Đông nam á v i m t nh h ng r ng kh p trên ph m vi toàn thớ ộ ả ưở ộ ắ ạ ế
gi i. Vi t nam cũng không th tránh kh i cu c kh ng ho ng. Theo đánh giáớ ệ ể ỏ ộ ủ ả
chung c a các nhà nghiên c u cũng nh c a các c quan thì cu c kh ngủ ứ ư ủ ơ ộ ủ
ho ng này hoàn toàn có nh h ng ít nhi u đ i v i n n kinh t Vi t Nam.ả ả ưở ề ố ớ ề ế ệ
Xét thêm góc đ vĩ mô, s tác đ ng c a cu c kh ng ho ng tài chính Đôngộ ự ộ ủ ộ ủ ả
nam á đ i v i n n kinh t Vi t Nam t o nên m t c n s c r ng kh p th hi nố ớ ề ế ệ ạ ộ ơ ố ộ ắ ể ệ
trên m t s m t sau:ộ ố ặ
Th nh t, đ i v i lĩnh v c tài chính Ngân hàngứ ấ ố ớ ự
- T o s c ép gi m giá đ ng Vi t Nam trên th tr ng ngo i tạ ứ ả ồ ệ ị ườ ạ ệ
- Tác đ ng x u đ n ho t đ ng giao d ch ngo i tộ ấ ế ạ ộ ị ạ ệ
- Tăng gánh n ng n cho các doanh nghi pặ ợ ệ
- Gây s c ép đ i v i lãi su t đ ng ti n Vi t Nam và đe do s m tứ ố ớ ấ ồ ề ệ ạ ự ấ
n đ nh c a h th ng Ngân hàng.ổ ị ủ ệ ố
-Tác đ ng đ n xu t kh u: t tr ng xu t kh u c a Vi t Nam sangộ ế ấ ẩ ỷ ọ ấ ẩ ủ ệ
khu v c châu á - Thái Bình D ng chi m kho ng 70% t ng kim ng ch, riêngự ươ ế ả ổ ạ
các n c ASIAN chi m 23% t ng kim ng ch tr c khi x y ra cu c kh ngướ ế ổ ạ ướ ả ộ ủ
ho ng nên cu c kh ng ho ng t t y u s làm gi m xu t kh u c a Vi t Nam.ả ộ ủ ả ấ ế ẽ ả ấ ẩ ủ ệ
- Tác đ ng đ n nh p kh u: S m t giá c a đ ng ti n trong khu v cộ ế ậ ẩ ự ấ ủ ồ ề ự
đã kích thích gia tăng nh p kh u, tr c h t là nh p kh u ti u ng ch t Tháiậ ẩ ướ ế ậ ẩ ể ạ ừ
lan và hàng trung chuy n t Campuchia, Lào và Vi t Nam. Th c t cho th y,ể ừ ệ ự ế ấ
đ n cu i năm 1997, hàng lo t các báo đi đ u lên ti ng v tình tr ng nh p l uế ố ạ ề ế ề ạ ậ ậ
hàng gia tăng m nh các t nh biên gi i tây nam.ạ ở ỉ ớ
Th hai , đ i v i lĩnh v c đ u t :ứ ố ớ ự ầ ư
Do t giá tăng, lãi su t tăng, th tr ng hàng hoá di n bi n ph c t pỷ ấ ị ườ ễ ế ứ ạ
cùng v i d đoán không t t trong t ng lai t t y u s là các doanh nghi pớ ự ố ươ ấ ế ẽ ệ
h n ch đ u t và Ngân hàng cũng r t dè d t khi cho vay. Đ u t n c ngoàiạ ế ầ ư ấ ặ ầ ư ướ
vào Vi t Nam đã có xu h ng gi m ngay t tr c khi n ra cu c kh ngệ ướ ả ừ ướ ổ ộ ủ
ho ng, sau khi cu c kh ng ho ng, nhi u d án đ u t d dang b đình l i,ả ộ ủ ả ề ự ầ ư ở ị ạ
nhi u ph ng án đ u t m i t m hoãn và đi u này cũng th t r hi u khi màề ươ ầ ư ớ ạ ề ậ ễ ể

các qu c gia b kh ng ho ng n ng n l i là nh ng qu c gia đang d n đ uố ị ủ ả ặ ề ạ ữ ố ẫ ầ
danh sách nh ng qu c gia đ u t nhi u nh t vào Vi t Nam.ữ ố ầ ư ề ấ ệ
Th ba, đ i v i thu chi ngân sách nhà n c.ứ ố ớ ướ
SVTH: Nguy n Đ c Toàn - L p 33K15ễ ứ ớ Trang 41
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Đ án môn h c: Nh p môn tài chính ti n tề ọ ậ ề ệ GVHD: Đ ng Ng cặ ọ
Anh
Gánh n ng n n n và chi phí nguyên li u tăng lên cùng v i s t gi m c aặ ợ ầ ệ ớ ụ ả ủ
th tr ng tiêu dùng l n th tr ng xu t kh u đã làm nhi u doanh nghi p bị ườ ẫ ị ườ ấ ẩ ề ệ ị
thua l t đó s nh h ng x u đ n ngu n thu ngân sách. Bên c nh đó, s xaỗ ừ ẽ ả ưở ấ ế ồ ạ ự
s t c a n n kinh t t t y u đòi h i ph i ra tăng m t s kho n chi. Báo cáoụ ủ ề ế ấ ế ỏ ả ộ ố ả
c a Ngân hàng nhà n c v ho t đ ng ti n t , tín d ng Ngân hàng trong 6ủ ướ ề ạ ộ ề ệ ụ
tháng đ u năm 1998 đã ch rõ " Thu ngân sách 6 tháng th c hi n đ t 30% soầ ỉ ự ệ ạ
v i k ho ch năm. Chi ngân sách khó khăn h n m c b i thu b i chi có xuớ ế ạ ơ ứ ộ ộ
h ng gia tăng".ướ
Th t , Tăng tr ng kinh t d tr qu c gia và n n c ngoài.ứ ư ưở ế ự ữ ố ợ ướ
Kh ng ho ng khu v c đã gián ti p nh h ng đ n cán cân vãng lai,ủ ả ự ế ả ưở ế
đ n đ u t c a n c ngoài.T đó, gây ra khó khăn cho s phát tri n kinh tế ầ ư ủ ướ ừ ự ể ế
nói chung (t c đ tăng tr ng 5,8% trong năm 1998 là m c tăng tr ng th pố ộ ưở ứ ưở ấ
nh t k t năm 1989). N kinh t khó khăn s tác đ ng suy gi m đ n t ngấ ể ừ ề ế ẽ ộ ả ế ổ
c u, gi m thu nh p và tiêu dùng c a c dân. th tr ng suy y u m t ph n sầ ả ậ ủ ư ị ườ ế ộ ầ ẽ
tác đ ng ngay l p t c đ n các Ngân hàng th ng m i. D tr qu c gia t tộ ậ ứ ế ươ ạ ự ữ ố ấ
y u s ph i ch u s c ép suy gi m m t ph n do ngu n cung ngo i t gi mế ẽ ả ị ứ ả ộ ầ ồ ạ ệ ả
b t, m t ph n do đáp ng nhu c u ngo i t thi t y u cho n n kinh t và hớ ộ ầ ứ ầ ạ ệ ế ế ề ế ỗ
tr cho đ ng Vi t Nam vào nh ng lúc cao đi m. Trong b i c nh đó, chínhợ ồ ệ ữ ể ố ả
sách TGHĐ c a Vi t Nam v c b n không có gì khác so v i giai đo n tủ ệ ề ơ ả ớ ạ ừ
năm 1993 đ n khi n ra cu c kh ng ho ng tài chính Đông nam á. Nh ng làế ổ ộ ủ ả ư
giai đo n v i nh ng đi u ch nh nh , liên t c trong chính sách TGHĐ, nóiạ ớ ữ ề ỉ ỏ ụ
chung và công tác qu n lý ngo i h i nói riêng nh m h n ch nh ng tác đ ngả ạ ố ằ ạ ế ữ ộ
c a cu c kh ng ho ng. N u trong giai đo n t cu i năm 1992 đ n tháng 7ủ ộ ủ ả ế ạ ừ ố ế

năm 1997 ch có m t l n duy nh t đi u ch nh biên đ giao d ch t 1% đ n 5%ỉ ộ ầ ấ ề ỉ ộ ị ừ ế
vào ngày 27/2/2997 thì t tháng 7/ 1997 đ n đ u năm 1999 có nhi u l n thayừ ế ầ ề ầ
đ i v i các m c chính nh sau:ổ ớ ố ư
Ngày 13/10/1997 th ng đ c Ngân hàng nhà n c quy t đ nh m r ngố ố ướ ế ị ở ộ
biên đ giao d ch nên m c 10%. Ngày 16/2/1998 Ngân hàng nhà n c quy tộ ị ứ ướ ế
đ nh n ng t giá chính th c t 1USD = 11175VND nên m c 1USD =ị ấ ỷ ứ ừ ứ
11800VND, tăng 5,6%, ngày 7/8/1998, Ngân hàng nhà n c quy t đ nh thuướ ế ị
h p biên đ giao d ch xu ng còn 7% đ ng th i nâng t giá chính th c lênẹ ộ ị ố ồ ờ ỷ ứ
1USD = 12998 là 1USD = 12992 VND, ngày 6/11/98 là 1USD = 12989VND
ngày 26/11/98 là 1USD = 12987VND… cho đ n ngày 15/1/99 thì t giá chínhế ỷ
th c ch còm m c 1USD = 12980VND .ứ ỉ ở ứ
Vi c Ngân hàng nhà n c đi u ch nh liên t c t giá chính th c cùng biênệ ướ ề ỉ ụ ỷ ứ
đ trong giai đo n này có nhi u lý do, do g t b nh ng lý do khác và ch đ ngộ ạ ề ạ ỏ ữ ỉ ứ
trên góc đ l a ch n ch đ t giá thì có th th y. N u phân lo i ch đ tộ ự ọ ế ộ ỷ ể ấ ế ạ ế ộ ỷ
giá g m 3 ch đ chính là ch đ t giá c đ nh, ch đ t giá th n i thu nồ ế ộ ế ộ ỷ ố ị ế ộ ỷ ả ổ ầ
tuý và n m gi a hai thái c c này g i chung là ch đ t giá bán th n i hayằ ữ ự ọ ế ộ ỷ ả ổ
th n có qu n lý, thì vi c có nhi u nh ng đi u ch nh trong t giá chính th cả ổ ả ệ ề ữ ề ỉ ỷ ứ
cùng biên đ tuy không làm thay đ i v c b n mà hoàn toàn phù h p v i lýộ ổ ề ơ ả ợ ớ
thuy t v l a ch n ch đ t giá: "M t ch đ t giá th n i s góp ph nế ề ự ọ ế ộ ỷ ộ ế ộ ỷ ả ổ ẽ ầ
h n ch nh ng c n s c và xu t phát t th tr ng th gi i (đ n kh ng hoàngrạ ế ữ ơ ố ấ ừ ị ườ ế ớ ơ ủ
tài chính Đông Nam á).
SVTH: Nguy n Đ c Toàn - L p 33K15ễ ứ ớ Trang 42
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Đ án môn h c: Nh p môn tài chính ti n tề ọ ậ ề ệ GVHD: Đ ng Ng cặ ọ
Anh
2.2.4. Giai đo n 26/2/1999 đ n nay.ạ ế
Tr c ngày 26/2/99 TGHĐ đ c ngân hàng Nhà n c công b hàng ngàyướ ượ ướ ố
và trên c s đó các t ch c tín d ng đ c phép mua bán trong m t biên đơ ở ổ ứ ụ ượ ộ ộ
nh t đ nh. Ngoài ra còn t n t i m t lo i t giá là t giá ch đen t o ra m t hấ ị ồ ạ ộ ạ ỷ ỷ ợ ạ ộ ệ
th ng đa t giá ph c t p t giá chính th c c a NHNN công b không đ cố ỷ ứ ạ ỷ ứ ủ ố ượ

xác đ nh theo tín hi u th tr ng nên không có ý nghĩa kinh t . Tuy v y khi cóị ệ ị ườ ế ậ
s thay đ i c a t giá v n có nh ng tác đ ng đ n n n kinh t .ự ổ ủ ỷ ẫ ữ ộ ế ề ế
Đ n nay khi n n kinh t v n đ ng m nh theo c ch th tr ng thì vi cế ề ế ậ ộ ạ ơ ế ị ườ ệ
xác đ nh t giá nh trên không còn phù h p v i quan h cung c u trên thị ỷ ư ợ ớ ệ ầ ị
tr ng và thông l qu c t . T 26/2/99 TGHĐ chính th c công b hàng ngàyườ ệ ố ế ừ ứ ố
đ c xác đ nh trên c s bình quân mua bán th c t trên th tr ng ngo i tượ ị ơ ở ự ế ị ườ ạ ệ
liên ngân hàng c a ngày giao d ch g n nh t tr c đó, đ ng th i biên đ giaoủ ị ầ ấ ướ ồ ờ ộ
d ch cũng đ c rút xu ng là ( 0,1%.ị ượ ố
(Quy t đ nh 64/1999 QĐ - NHNN7 và 65/1999/QĐ-NHNN7).ế ị
Có th nói đây là m t b c đ i m i r t quan tr ng không nh ng trongể ộ ướ ổ ớ ấ ọ ữ
quan ni m, trong t duy mà c trong th c ti n qu n lý, v i c ch này làmệ ư ả ự ễ ả ớ ơ ế
cho t giá h i đoái trên th tr ng v n đ ng m t cách khách quan ph n nhỷ ố ị ườ ậ ộ ộ ả ả
đúng h n các quan h cung c u v ngo i t trên th tr ng, đ ng th i cũngơ ệ ầ ề ạ ệ ở ị ườ ồ ờ
phù h p v i c ch đi u hành t giá c a nhi u n c trên th gi i.ợ ớ ơ ế ề ỷ ủ ề ướ ế ớ
Song song v i vi c thay đ i c ch đi u hành t giá NHNN Vi t Namớ ệ ổ ơ ế ề ỷ ệ
cũng đã có quy t đ nh thay đ i c ch đi u hành lãi su t (QĐ s 241/2000/QDế ị ổ ơ ế ề ấ ố
NHNN1 ngày 2/8/2000 b ng vi c bãi b c ch đi u hành lãi su t c b nằ ệ ỏ ơ ế ề ấ ơ ả
thay b ng và t ch c tài chính đ c quy n n đ nh lãi su t cho vay đ i v iằ ổ ứ ượ ề ấ ị ấ ố ớ
khách hàng nh ng không đ c v t qua m c lãi su t c b n và biên đ quyư ượ ượ ứ ấ ơ ả ộ
đ nh trong t ng th i kì.ị ừ ờ
Trong năm 2007 và quý I/2008, VND lên giá do v n n c ngoài vàoố ướ
nhi u, lãi su t VND tăng cao, lãi su t USD gi m nên có hi n t ng chuy nề ấ ấ ả ệ ượ ể
d ch t ngo i t sang VND, t tr ng ti n g i ngo i t /t ng ti n g i gi m tị ừ ạ ệ ỷ ọ ề ử ạ ệ ổ ề ử ả ừ
25,9% năm 2006 xu ng 21,5% vào tháng 4/2008, trong khi đó vay b ng ngo iố ằ ạ
t l i tăng t 21% lên 23%. Nh ng t tháng 5/2008 đ n nay, th tr ng ngo iệ ạ ừ ư ừ ế ị ườ ạ
t có di n bi n ng c l i, huy đ ng ngo i t tăng nhanh, tín d ng ngo i tệ ễ ế ượ ạ ộ ạ ệ ụ ạ ệ
có xu h ng gi m m nh, nguyên nhân chính là do vào th i đi m gi a tháng 5,ướ ả ạ ờ ể ữ
t giá VND/USD đ o chi u (VND m t giá m nh). Nh ng di n bi n b tỷ ả ề ấ ạ ữ ễ ế ấ
th ng trên th tr ng ngo i t có th gây m t cân đ i ngu n v n và s d ngườ ị ườ ạ ệ ể ấ ố ồ ố ử ụ
v n c a các ngân hàng th ng m i, gây m t an toàn cho ho t đ ng c a hố ủ ươ ạ ấ ạ ộ ủ ệ

th ng ngân hàng, t đó n n kinh t Vi t Nam b chao đ o nghiêm tr ng.ố ừ ề ế ệ ị ả ọ
Hi n nay, theo các chuyên gia, VND đang đ c đ nh giá cao h n giá trệ ượ ị ơ ị
th c c a nó do l m phát c a Vi t Nam cao h n l m phát c a 17 đ i tácự ủ ạ ủ ệ ơ ạ ủ ố
th ng m i chính. Nhi u chuyên gia cho r ng, vi c neo VND so v i USDươ ạ ề ằ ệ ớ
khi n nh p kh u tăng m nh, xu t kh u ch u thi t, trong khi Vi t Nam đangế ậ ẩ ạ ấ ẩ ị ệ ệ
c n t p trung đ y m nh xu t kh u, h n ch nh p kh u. Tuy nhiên, th c tầ ậ ẩ ạ ấ ẩ ạ ế ậ ẩ ự ế
hi n nay t i Vi t Nam l i cho th y, xu t nh p kh u đ u tăng m nh. L y tệ ạ ệ ạ ấ ấ ậ ẩ ề ạ ấ ỷ
giá c a đ ng n i t /USD c a các n c Vi t Nam, Philippines (phil), Trungủ ồ ộ ệ ủ ướ ệ
Qu c (China), Thái Lan và Malaysia m i th i đi m chia cho t giá t ngố ở ỗ ờ ể ỷ ươ
SVTH: Nguy n Đ c Toàn - L p 33K15ễ ứ ớ Trang 43
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Đ án môn h c: Nh p môn tài chính ti n tề ọ ậ ề ệ GVHD: Đ ng Ng cặ ọ
Anh
ng tháng 1-2005 (đ có đi m g c là 1 cho ti n so sánh). Bi n đ ng t giáứ ở ể ể ố ệ ế ộ ỷ
nh v y t 1-2005 đ n tháng 4-2008 đ c bi u hi n trên Hình 1 d i đây:ư ậ ừ ế ượ ể ệ ướ
Hình 1: (T giá đ ng n i t /USD t i m i th i đi m)/(t giá đ ng n i t /USDỷ ồ ộ ệ ạ ỗ ờ ể ỷ ồ ộ ệ
tháng 1-2005. (Ngu n: Dragon Capital)ồ
Trong th i gian này đ ng USD đã m t giá đáng k so v i các đ ng ti nờ ồ ấ ể ớ ồ ề
khác (nh Euro, Yên hay B ng Anh) và cũng m t giá so v i các đ ng ti n c aư ả ấ ớ ồ ề ủ
Philippines, Trung Qu c, Thái Lan và Malaysia, nói cách khác các đ ng ti nố ồ ề
này đã lên giá so v i USD (Pillipines c 27%, Trung Qu c c 16%, Thái Lanớ ỡ ố ỡ
và Malaysia c 20% vào tháng 4 - 2008 so v i tháng 1-2005) nh có th th yỡ ớ ư ể ấ
trên hình 3. Ng c l i đ ng Vi t Nam v n b neo vào đ ng USD (th m chíượ ạ ồ ệ ẫ ị ồ ậ
còn m t giá so v i USD). ấ ớ
Theo các chuyên gia c a Dragon Capital, chính ch đ t giá h i đoái nàyủ ế ộ ỷ ố
đã khu ch đ i tác đ ng c a s tăng giá th c ăn và năng l ng th gi i lên giáế ạ ộ ủ ự ứ ượ ế ớ
c Vi t Nam và gây ra l m phát tăng nhanh so v i các n c đó (Hình 2).ả ở ệ ạ ớ ướ
Hình2 :. L m phát Vi t Nam, Philippines, Trung Qu c, Thái Lan và Malaysiaạ ở ệ ố
SVTH: Nguy n Đ c Toàn - L p 33K15ễ ứ ớ Trang 44
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

Đ án môn h c: Nh p môn tài chính ti n tề ọ ậ ề ệ GVHD: Đ ng Ng cặ ọ
Anh
Theo cách nghĩ c a lý thuy t kinh t truy n th ng đ ng n i t (VND)ủ ế ế ề ố ồ ộ ệ
y u s kích thích xu t kh u, VND m nh (lên giá) s kích thích nh p kh u vàế ẽ ấ ẩ ạ ẽ ậ ẩ
gây khó khăn cho xu t kh u.ấ ẩ
Tuy nhiên cách suy nghĩ này không hoàn toàn đúng. V i đ ng VND y uớ ồ ế
(xem Hình 1) xu t kh u c a Vi t Nam đúng là đã tăng tr ng r t ngo n m cấ ẩ ủ ệ ưở ấ ạ ụ
(năm 2007 tăng 22,5%, 4 tháng đ u năm 2008 tăng 27,6% (t t c đ u đ cầ ấ ả ề ượ
tính b ng USD n u tr đi ph n USD m t giá thì thành tích tăng tr ng xu tằ ế ừ ầ ấ ưở ấ
kh u ch a h n đã t t).ẩ ư ẳ ố
Th nh ng nh p kh u còn tăng nhanh h n nhi u, 44% năm 2007 và 71%ế ư ậ ẩ ơ ề
trong 4 tháng đ u năm 2008 so v i cùng kỳ năm tr c, làm cho nh p siêu ầ ớ ướ ậ ở
m c báo đ ng. Có th th y cách nghĩ truy n th ng đã quá đ n gi n hóa v nứ ộ ể ấ ề ố ơ ả ấ
đ và không th đ ng v ng.ề ể ứ ữ
V i khái ni m ph n thân c a mình, George Soros [Gi kim thu t Tàiớ ệ ả ủ ả ậ
chính, The Alchemy of Finance, tr.27-45 và 69-80] g i ý cách suy nghĩ th cợ ự
ti n h n nhi u: T giá h i đoái m nh (trong tr ng h p c a chúng ta t c làễ ơ ề ỷ ố ạ ườ ợ ủ ứ
đ VND lên giá) s ki m ch l m phát: l ng n đ nh và giá các m t hàngể ẽ ề ế ạ ươ ổ ị ặ
nh p kh u r t (đáng ti c t l nh p kh u hàng tiêu dùng ta quá nh ph nậ ẩ ớ ế ỷ ệ ậ ẩ ở ỏ ả
ánh chính sách “thay th nh p kh u” v n r t th nh hành). Theo ông, (tr.69-70)ế ậ ẩ ẫ ấ ị
n u các m t hàng xu t kh u có hàm l ng nh p kh u l n (mà n c ta làế ặ ấ ẩ ượ ậ ẩ ớ ở ướ
nh v y) thì m t n c v n có kh năng c nh tranh b t ch p s lên giá liênư ậ ộ ướ ẫ ả ạ ấ ấ ự
t c c a đ ng n i t nh Tây Đ c c a các năm 1970 là m t ví d .ụ ủ ồ ộ ệ ư ứ ủ ộ ụ
Quan h gi a t giá h i đoái và l m phát không ph i là quan h m tệ ữ ỷ ố ạ ả ệ ộ
chi u mà là quan h vòng, tác đ ng qua l i l n nhau, không th coi cái này làề ệ ộ ạ ẫ ể
nguyên nhân và cái kia là k t qu . Ông g i m t quan h vòng t tăng c ngế ả ọ ộ ệ ự ườ
l n nhau nh v y là m t vòng ác lu n qu n (vicious circle) khi đ ng n i tẫ ư ậ ộ ẩ ẩ ồ ộ ệ
m t giá và l m phát gia tăng và là vòng thi n (benign circle) khi đi u ng cấ ạ ệ ề ượ
l i x y ra.ạ ả
Đ ng USD m t giá, VND đ c neo vào USD cũng m t giá theo (th mồ ấ ượ ấ ậ

chí c so v i USD, xem Hình 1), l m phát tăng cao. Rõ ràng chúng ta đang ả ớ ạ ở
trong m t vòng ác lu n qu n theo nghĩa c a Soros. C n ph i phá v cái vòngộ ẩ ẩ ủ ầ ả ỡ
lu n qu n này.ẩ ẩ
Vi c n i l ng biên đ t giá v a qua ch có tác đ ng nh t th i. Theo cácệ ớ ỏ ộ ỷ ừ ỉ ộ ấ ờ
chuyên gia c a Dragon Capital Ngân hàng Nhà n c đã dùng các công củ ướ ụ
chính sách th t ch t ti n t (th t ch t cung ti n, th t ch t tín d ng), áp đ tắ ặ ề ệ ắ ặ ề ắ ặ ụ ặ
tr n lãi su t v a qua mang tính hành chính và đã không có hi u qu và khôngầ ấ ừ ệ ả
th trì hoãn vi c c i t chính sách t giá.ể ệ ả ổ ỷ
Do th t ch t ti n t đã x y ra v n đ thi u thanh kho n, do b áp tr nắ ặ ề ệ ả ấ ề ế ả ị ầ
lãi su t nên ngân hàng khó thu hút đ c ti n trong dân c , kích thích ng iấ ượ ề ư ườ
dân đ u t và gi vàng và/hay ngo i t . Các sàn giao d ch vàng đang đua nhauầ ư ữ ạ ệ ị
m c a là m t d u hi u không m y lành m nh. H n n a nh p siêu quá l nở ử ộ ấ ệ ấ ạ ơ ữ ậ ớ
khi n nhu c u ngo i t càng cao.ế ầ ạ ệ
Vì v y n n kinh t b càng b đô la hóa (và vàng hóa) h n. Và USD khanậ ề ế ị ị ơ
hi m là không khó hi u. Các ngân hàng ph i tăng lãi su t ti n g i USD, khi nế ể ả ấ ề ử ế
SVTH: Nguy n Đ c Toàn - L p 33K15ễ ứ ớ Trang 45
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Đ án môn h c: Nh p môn tài chính ti n tề ọ ậ ề ệ GVHD: Đ ng Ng cặ ọ
Anh
chênh l ch lãi su t USD trong n c và ngoài n c ngày càng doãng ra, đi uệ ấ ở ướ ướ ề
này l i khuy n khích các dòng v n ng n h n (đ u c hay cho ngân hàng trongạ ế ố ắ ạ ầ ơ
n c vay ng n h n) ch y vào gây áp l c h n n a lên l m phát.ướ ắ ạ ả ự ơ ữ ạ
Qua nh ng phân tích trên ta d dàng nh n th y: Không th dùng các bi nữ ễ ậ ấ ể ệ
pháp hành chính, không th áp tr n lãi su t vì làm nh v y ch khi n cho tìnhể ầ ấ ư ậ ỉ ế
hình khó khăn thêm và là l i b t c p h i. Nên đ cho lãi su t phát huy tácợ ấ ậ ạ ể ấ
d ng sàng l c, l a ch n c a nó. Và cũng r t nên xem xét l i tình tr ng USDụ ọ ự ọ ủ ấ ạ ạ
hóa và ch đ t giá h i đoái.ế ộ ỷ ố
Nh ng tháng đ u năm 2008 , cung ngo i t trên th tr ng tăng m nh, tữ ầ ạ ệ ị ườ ạ ỷ
giá xu ng quá th p. Đ n ngày 21/3/2008, t giá trên th tr ng liên ngân hàngố ấ ế ỷ ị ườ
do Ngân Hàng Nhà N c công b ch còn 15.990 VND/USD, gi m t i 15ướ ố ỉ ả ớ

VND/USD so v i ngày 20/3/2008 và gi m g n 100 VND/USD so v i th iớ ả ầ ớ ờ
đi m đ u năm 2008; t giá mua bán c a Ngân Hàng Th ng M i v i doanhể ầ ỷ ủ ươ ạ ớ
nghi p cũng ch còn 15.830 – 15.840 VND/USD, gi m 1,5% so v i đ u nămệ ỉ ả ớ ầ
2008…
Ngân hàng Nhà n c (NHNN) h n ch mua ngo i t c a Ngân hàngướ ạ ế ạ ệ ủ
th ng m i và t đó NHTM cũng h n ch mua ngo i t c a doanh nghi p.ươ ạ ừ ạ ế ạ ệ ủ ệ
Tr c s c ép đó c a th tr ng, m i đây, NHNN đã cho phép NHTM c ph nướ ứ ủ ị ườ ớ ổ ầ
xu t nh p kh u Vi t Nam (Eximbank) th c hi n thí đi m c ch mua bánấ ậ ẩ ệ ự ệ ể ơ ế
ngo i t theo t giá tho thu n v i doanh nghi p.ạ ệ ỷ ả ậ ớ ệ
Hi n nay nhi u NHTM cũng có văn b n ki n ngh NHNN cho h đ cệ ề ả ế ị ọ ượ
phép th c hi n c ch tho thu n nói trên. Tr c tình hình đó, t trung tu nự ệ ơ ế ả ậ ướ ừ ầ
tháng 3/2008, V qu n lý ngo i h i NHNN có văn b n yêu c u các NHTM cóụ ả ạ ố ả ầ
nhu c u mua bán ngo i t ti n m t thì g i h s v NHNN kèm d th o quyầ ạ ệ ề ặ ử ồ ơ ề ự ả
trình th c hi n.ự ệ
Nh v y d ki n s có nhi u NHTM đ c th c hi n c ch t giá thoư ậ ự ế ẽ ề ượ ự ệ ơ ế ỷ ả
thu n và kh năng NHNN s n i r ng biên đ giao d ch t giá t +/-1% hi nậ ả ẽ ớ ộ ộ ị ỷ ừ ệ
nay lên +/-1,25% ho c +/-2,0%, th m chí +/-3% - 9% nh m t s ý ki n đãặ ậ ư ộ ố ế
đ a ra. N u th c t di n ra nh v y thì t giá s linh ho t h n, ph n ánh sátư ế ự ế ễ ư ậ ỷ ẽ ạ ơ ả
di n bi n c a th tr ng theo h ng ti n t i c ch th n i v t giá.ễ ế ủ ị ườ ướ ế ớ ớ ế ả ổ ề ỷ
M t trong s 19 bi n pháp ki m ch l m phát đ c Th t ng Chínhộ ố ệ ề ế ạ ượ ủ ướ
ph đ a ra m i đây có ch đ o NHNN th c hi n c ch đi u hành t giá theoủ ư ớ ỉ ạ ự ệ ơ ế ề ỷ
nguyên t c th tr ng. Đi u đó có nghĩa là t giá ph i đ c di n bi n linhắ ị ườ ề ỷ ả ượ ễ ế
ho t trên c s cung c u v ngo i t trên th tr ng. NHNN không neo gi tạ ơ ở ầ ề ạ ệ ị ườ ữ ỷ
giá c ng nh c c ng v i biên đ giao d ch t giá c a NHTM v i khách hàngứ ắ ộ ớ ộ ị ỷ ủ ớ
quá ch t h p là +/-0,75% nh trong năm 2007 và tr c đó.ậ ẹ ư ướ
Vì v y t th c t kinh nghi m áp d ng thí đi m t i Eximbank, vi cậ ừ ự ế ệ ụ ể ạ ệ
NHNN cho tri n khai r ng rãi c ch t giá tho thu n cũng là vi c th c hi nể ộ ơ ế ỷ ả ậ ệ ự ệ
ch đ o c a Th t ng Chính ph v bi n pháp ki m ch làm phát. Khi đó tỉ ạ ủ ủ ướ ủ ề ệ ề ế ỷ
giá gi m làm cho hàng hoá, nguyên nhiên v t li u chuy n vào Vi t Nam rả ậ ệ ể ệ ẻ
h n, nh ng các doanh nghi p xu t kh u thì khó khăn h n.ơ ư ệ ấ ẩ ơ

Không nh ng v y, c ch tho thu n v t giá gi a doanh nghi p vàữ ậ ơ ế ả ậ ề ỷ ữ ệ
NHTM còn kh c ph c đ c nh ng b t h p lý trong th c ti n hi n nay. B iắ ụ ượ ữ ấ ợ ự ễ ệ ở
SVTH: Nguy n Đ c Toàn - L p 33K15ễ ứ ớ Trang 46
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Đ án môn h c: Nh p môn tài chính ti n tề ọ ậ ề ệ GVHD: Đ ng Ng cặ ọ
Anh
vì t ngày 10/3/2008, NHNN đã n i r ng biên đ giao d ch t giá c a cácừ ớ ộ ộ ị ỷ ủ
NHTM v i khách hàng đ c tăng t +/-0,75% lên +/ -ớ ượ ừ 1,0%, nh ng do di nư ễ
bi n c a th tr ng, các NHTM và doanh nghi p đã "lách lu t" b ng vi cế ủ ị ườ ệ ậ ằ ệ
tho thu n v i nhau m t m c phí v i nhi u tên g i khác nhau, nh : phí “qu nả ậ ớ ộ ứ ớ ề ọ ư ả
lý ngo i t ti n m t“, phí “ki m đ m ngo i t ti n m t”, phí thu đ i ngo iạ ệ ề ặ ể ế ạ ệ ề ặ ổ ạ
t , ph bi n m c kho ng 2%. Do đó th c t t giá c a doanh nghi p bánệ ổ ế ở ứ ả ự ế ỷ ủ ệ
cho NHTM còn th p h n r t nhi u t giá danh nghĩa. Ho c th c t t giáấ ơ ấ ề ỷ ặ ự ế ỷ
NHTM mua USD c a doanh nghi p th p h n 3% so v i t giá do NHNNủ ệ ấ ơ ớ ỷ
công b , ch không ph i 1% nh quy đ nh.ố ứ ả ư ị
K t ngày 10/3/2008 khi áp d ng biên đ giao d ch t giá +-1,0%,ể ừ ụ ộ ị ỷ
NHTM c ph n Đông Á cũng chính th c đ a ra m c bi u phí t 1,7% - 2,4%ổ ầ ứ ư ứ ể ừ
trên s USD mà khách hàng bán cho ngân hàng. M c dù niêm y t nh v yố ặ ế ư ậ
nh ng th c t bi u phí áp d ng ph bi n là 2,3% - 2,4%, tính ra t giá NHTMư ự ế ể ụ ổ ế ỷ
CP Đông Á mua vào ch có 15.497 VND/USD, t ng đ ng t giá mua vàoỉ ươ ươ ỷ
trên th tr ng t do. NHTM CP phát tri n nhà TPHCM cũng công khai vi cị ườ ự ể ệ
kh u tr thêm 2% trên t giá khi khách hàng bán USD cho ngân hàng.ấ ừ ỷ
M t s NHTM còn th c hi n m c phí cao h n các NHTM nói trên. Cộ ố ự ệ ứ ơ ụ
th nh ngày 12/3/2008, t giá mua vào th p nh t theo đúng biên đ c aể ư ỷ ấ ấ ộ ủ
NHNN là 15.860 VND/USD, nh ng sau khi tr đi phí qu n lý ti n m t ngo iư ừ ả ề ặ ạ
t thì t giá thanh toán l i cho khách hàng c a ACB ch còn 15.460 VND/USD,ệ ỷ ạ ủ ỉ
ch b ng 96,5% t giá liên ngân hàng do NHNN công b , t c t ng ng th pỉ ằ ỷ ố ứ ươ ứ ấ
h n 3,5%, thay cho m c 1,0% theo quy đ nh, nh v y phí đây là 2.5 %.ơ ứ ị ư ậ ở
T giá th c t thanh toán cho khách hàng c a NHTM CP Đông Nam Á làỷ ự ế ủ
15.241 VND, v i m c phí t ng ng kho ng 3,9%. Không ch có các NHTMớ ứ ươ ứ ả ỉ

c ph n, mà nhi u chi nhánh NHTM Nhà n c cũng v t rào lách lu t. Cổ ầ ề ướ ượ ậ ụ
th nh t giá th c t sau khi kh u tr phí thanh toán cho khách hàng c aể ư ỷ ự ế ấ ừ ủ
Ngân hàng Nông nghi p & PTNT là 15.495 VND/USD, t ng đ ng v i m cệ ươ ươ ớ ứ
phí 2,3%; c a Ngân hàng Đ u t và Phát tri n Vi t Nam là 15.310 VND/USD,ủ ầ ư ể ệ
m c phí t ng đ ng 3.5 %; …ứ ươ ươ
M t ph ng th c khác là các NHTM lách lu t b ng vi c ký h p đ ngộ ươ ứ ậ ằ ệ ợ ồ
hoán đ i ngo i t , t c là doanh nghi p chuy n đ i USD c a mìnhổ ạ ệ ứ ệ ể ổ ủ c n bánầ
sang euro, yên Nh t, hay b ng Anh, đ bán cho NHTM, b i vì NHNN khôngậ ả ể ở
quy đ nh biên đ đ i v i các lo i ngo i t đó.ị ộ ố ớ ạ ạ ệ
Do đó, v i di n bi n th c t c a th tr ng nói trên thì vi c NHNN choớ ễ ế ự ế ủ ị ườ ệ
phép NHTM và doanh nghi p th c hi n c ch t giá tho thu n là h p th cệ ự ệ ơ ế ỷ ả ậ ợ ứ
hoá ho t đ ng mua bán ngo i t trên th tr ng hi n nay. Nh ng NHNN li uạ ộ ạ ệ ị ườ ệ ư ệ
có cho phép đ ng lo t các NHTM th c hi n c ch t giá tho thu n hayồ ạ ự ệ ơ ế ỷ ả ậ
không thì còn ch đ i.ờ ợ
C ch m i này s thay th cho c ch hàng ngày NHNN công b t giáơ ế ớ ẽ ế ơ ế ố ỷ
liên ngân hàng còn các NHTM thì th c hi n vi c mua bán ngo i t cho kháchự ệ ệ ạ ệ
hàng trong ph m vi biên đ không h p lý.ạ ộ ợ
Đ ng th i n u t t c các NHTM đ u đ c th c hi n c ch t giá thoồ ờ ế ấ ả ề ượ ự ệ ơ ế ỷ ả
thu n thì có th s gây s c cho th tr ng, t o ra ph n ng x u c a lãi su tậ ể ẽ ố ị ườ ạ ả ứ ấ ủ ấ
và tín d ng nh đã t ng x y ra đ i v i bi n pháp th t ch t ti n t th i gianụ ư ừ ả ố ớ ệ ắ ặ ề ệ ờ
SVTH: Nguy n Đ c Toàn - L p 33K15ễ ứ ớ Trang 47
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Đ án môn h c: Nh p môn tài chính ti n tề ọ ậ ề ệ GVHD: Đ ng Ng cặ ọ
Anh
qua c a NHNN. Nh ng n u không cho t t c các NHTM đ c phép th c hi nủ ư ế ấ ả ượ ự ệ
thì s n y sinh tình tr ng so bì gi a các NHTM. Đ phù h p v i th c ti n cóẽ ả ạ ữ ể ợ ớ ự ễ
l NHNN s m r ng thêm đ i t ng NHTM đ c th c hi n c ch t giáẽ ẽ ở ộ ố ượ ượ ự ệ ơ ế ỷ
tho thu n trên c s các đi u ki n đ c đ a ra nh kinh nghi m, trình đả ậ ơ ở ề ệ ượ ư ư ệ ộ
cán b , quy mô v n, r i ro trong l ch s , uy tín… c a NHTM đó. D báoộ ố ủ ị ử ủ ự
NHNN s có l trình cho phép các NHTM th c hi n c ch t giá th a thu n.ẽ ộ ự ệ ơ ế ỷ ỏ ậ

C ch t giá tho thu n cũng giúp gi i to đ c tình tr ng các doanhơ ế ỷ ả ậ ả ả ượ ạ
nghi p xu t kh u có ngu n thu ngo i t r t l n nh ng không bán đ c choệ ấ ẩ ồ ạ ệ ấ ớ ư ượ
NHTM hi n nay, nh ng có l s làm cho t giá gi m th p h n, hay đ ng Vi tệ ư ẽ ẽ ỷ ả ấ ơ ồ ệ
Nam s lên giá m nh. M c dù v y có l th tr ng s t đi u ch nh, sau khiẽ ạ ặ ậ ẽ ị ườ ẽ ự ề ỉ
gi m. T giá s d ng l i và lên xu ng hàng ngày theo đúng quan h cung c uả ỷ ẽ ừ ạ ố ệ ầ
và theo đúng nguyên t c th tr ng. Gi a NHTM và doanh nghi p th c sắ ị ườ ữ ệ ự ự
bình đ ng trong giao d ch mua bán ngo i t theo nguyên t c thu n mua, v aẳ ị ạ ệ ắ ậ ừ
bán, doanh nghi p không b ép bu c b i t giá khi mua ngo i t hay bán ngo iệ ị ộ ở ỷ ạ ệ ạ
t .ệ
Khác v i di n bi n trong quá kh , khi NHNN ch đ ng cho đ ng VNDớ ễ ế ứ ủ ộ ồ
m t giá kho ng 1% so v i USD, di n bi n t giá hi n nay ngày càng ph c t pấ ả ớ ễ ế ỷ ệ ứ ạ
h n nhi u.ơ ề
T giá giao d ch th c t th ng ch m m c biên đ trong th i gian g nỷ ị ự ế ườ ạ ứ ộ ờ ầ
đây, đi u này ph n ánh cung c u ngo i h i có nhi u bi n đ ng ph c t p vàề ả ầ ạ ố ề ế ộ ứ ạ
t giá chính th c ch a theo k p v i th tr ng.ỷ ứ ư ị ớ ị ườ
Di n bi n t giá bi n đ ng m nh k t cu i năm 2007. Khi đó đ ngễ ế ỷ ế ộ ạ ể ừ ố ồ
VND lên giá m nh và t giá giao d ch luôn ch m sát biên d i c a m c daoạ ỷ ị ạ ướ ủ ứ
đ ng t giá cho phép. Nguyên nhân c a vi c tăng giá này là các ngu n v nộ ỷ ủ ệ ồ ố
n c ngoài đ c bi t là v n FII liên t c đ vào Vi t Nam, d n đ n cung c uướ ặ ệ ố ụ ổ ệ ẫ ế ầ
ngo i t l ch v phía VND. Đ ng VND lên giá càng h p d n đ u t n cạ ệ ệ ề ồ ấ ẫ ầ ư ướ
ngoài đ v n vào Vi t Nam. Ngay c khi th tr ng c phi u không h p d n,ổ ố ệ ả ị ườ ổ ế ấ ẫ
th tr ng n v i trái phi u v n t ra vô cùng h p d n khi nhà đ u t kỳị ườ ợ ớ ế ẫ ỏ ấ ẫ ầ ư
v ng đ ng VND lên giá s có l i c lãi su t và giá tr chênh l ch khi quy đ iọ ồ ẽ ợ ả ấ ị ệ ổ
ng c tr l i USD.ượ ở ạ
Tuy nhiên VND lên giá đã làm cho thâm th t th ng m i b t đ u tăngụ ươ ạ ắ ầ
m nh. Nh p siêu tăng t c trong khi t c đ ngu n v n đ vào đang gi m d n.ạ ậ ố ố ộ ồ ố ổ ả ầ
K t c c là đã d n t i m t đi m g p nhau mà t i đó ngu n v n đ vào khôngế ụ ẫ ớ ộ ể ặ ạ ồ ố ổ
theo k p thâm h t th ng m i và các nghĩa v tr n .ị ụ ươ ạ ụ ả ợ
Các dòng v n đ vào không theo k p v i đà tăng c a thâm h t th ngố ổ ị ớ ủ ụ ươ
m i, cùng v i hi n t ng đ u c là nguyên nhân gi i thích cho s đ o chi uạ ớ ệ ượ ầ ơ ả ự ả ề

c a xu h ng t giá vào cu i tháng 03/2008.ủ ướ ỷ ố
Khi xu h ng t giá đ o ng c đ c hình thành thì gi i đ u c ngayướ ỷ ả ượ ượ ớ ầ ơ
l p t c chuy n v n sang h ng ng c l i và càng làm tr m tr ng hóa v nậ ứ ể ố ướ ượ ạ ầ ọ ấ
đ . NHNN bu c ph i can thi p và đã không ng ng bán USD ra đ bình n thề ộ ả ệ ừ ể ổ ị
tr ng. Tình hình t giá đ c gi n đ nh trong vòng kho ng 1 tháng thì ápườ ỷ ượ ữ ổ ị ả
l c tăng t giá l i tăng m nh tr l i. Áp l c c u USD và giá USD tăng t ngự ỷ ạ ạ ở ạ ự ầ ừ
ngày trên th tr ng ch đen đã d n t i nh ng lo ng i th c s v kh năngị ườ ợ ẫ ớ ữ ạ ự ự ề ả
phá giá VND.
SVTH: Nguy n Đ c Toàn - L p 33K15ễ ứ ớ Trang 48
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Đ án môn h c: Nh p môn tài chính ti n tề ọ ậ ề ệ GVHD: Đ ng Ng cặ ọ
Anh
S m t cân đ i cung c u ngo i t lên t i đ nh đi m khi t giá ch đenự ấ ố ầ ạ ệ ớ ỉ ể ỷ ợ
b t đ u bùng n vào nh ng ngày đ u tháng 6/2008 khi giá trắ ầ ổ ữ ầ ị giao d ch th c tị ự ế
có lúc lên t i trên 19.000VND/USD.ớ
Áp l c tăng t giá m t ph n còn do nh ng h p đ ng kỳ h n khôngự ỷ ộ ầ ữ ợ ồ ạ
chuy n giao (NDF) giao d ch t i Singapore đ c l y làm tham chi u, cóể ị ạ ượ ấ ế
nh ng lúc t giá đ c n đ nh lên t i trên 24.000 VND/USD cho m t NDF 12ữ ỷ ượ ấ ị ớ ộ
tháng. Trong lúc NHNN v n ti p t c duy trì t giá chính th c m c th pẫ ế ụ ỷ ứ ở ứ ấ
kho ng 16.000 VND/USD nh ng h n ch bán ngo i t ra th tr ng, c ch 2ả ư ạ ế ạ ệ ị ườ ơ ế
t giá đ c hình thành: 1 t giá niêm y t chính th c, 1 t giá ngoài ch đen.ỷ ượ ỷ ế ứ ỷ ợ
Đi u đáng nói là các giao d ch th c t c a các doanh nghi p xu t nh p kh uề ị ự ế ủ ệ ấ ậ ẩ
đ c th c hi n ch y u v i t giá ngoài ch đen, ngay c vi c mua ngo i tượ ự ệ ủ ế ớ ỷ ợ ả ệ ạ ệ
đ c th c hi n t i các ngân hàng th ng m i (tính c ph phí s t ngượ ự ệ ạ ươ ạ ả ụ ẽ ươ
đ ng v i giá ch đen).ươ ớ ợ
Các lo ng i v s m t giá c a VND d n t i ni m tin c a nhà đ u t s tạ ề ự ấ ủ ẫ ớ ề ủ ầ ư ụ
gi m và có nhi u ng i cho r ng Vi t Nam có th d n t i kh ng hoàng ti nả ề ườ ằ ệ ể ẫ ớ ủ ề
t t ng t nh Thái Lan 1997.ệ ươ ự ư Ngo i h i theo quy đ nh, đó là vàng và cácạ ố ị
lo i ngo i t .T đ u năm 2008 đ n nay, th tr ng ngo i h i qu c t cóạ ạ ệ ừ ầ ế ị ườ ạ ố ố ế
nh ng bi n đ ng l n. Giá vàng th ng xuyên dao đ ng v i biên đ cao, tăngữ ế ộ ớ ườ ộ ớ ộ

cao hay gi m m nh đ t ng t, trên các th tr ng giao d ch ch ch t. USDả ạ ộ ộ ị ườ ị ủ ố
bi n đ ng b t th ng so v i m t s lo i ngo i t m nh khác. Lãi su t USD,ế ộ ấ ườ ớ ộ ố ạ ạ ệ ạ ấ
EURO, JPY, n đ nh m c th p. Trong đi u ki n th tr ng ngo i h iổ ị ở ứ ấ ề ệ ị ườ ạ ố
n c ta đang h i nh p v i th tr ng qu c t (t gi a năm 2001 lãi su t USDướ ộ ậ ớ ị ườ ố ế ừ ữ ấ
đã đ c t do hoá) Vi t Nam ph i nh p kh u t i 95% nhu c u vàng tiêu thượ ự ệ ả ậ ẩ ớ ầ ụ
trong n c, Do đó m i di n bi n v t giá và giá vàng trên th tr ng qu cướ ọ ễ ế ề ỷ ị ườ ố
t l i có bi n đ ng đáng k và nó tác đ ng t c th i đ n th tr ng n c ta.ế ạ ế ộ ể ộ ứ ờ ế ị ườ ướ
th tr ng trong n c, giá bán vàng trên th tr ng t do c a các CôngỞ ị ườ ướ ị ườ ự ủ
ty và c a hàng kinh doanh vàng b c t nhân cũng liên t c đ c đi u ch nhử ạ ư ụ ượ ề ỉ
tăng lên xu ng theo sát di n bi n giá vàng th tr ng qu c t , tuy r ng tínhố ễ ế ị ườ ố ế ằ
đ i theo t giá ra VND thì giá vàng trong n c có đ tr nh t đ nh và giá vàngổ ỷ ướ ộ ễ ấ ị
trong n c v n có khuynh h ng khá cao so v i giá vàng th gi i (có khiướ ẫ ướ ớ ế ớ
chênh l ch đ n 170.000/ch vàng).ệ ế ỉ
T giá VND/USD trên th tr ng t do giao d ch mua bán t i các c aỷ ị ườ ự ị ạ ử
hàng vàng b c t nhân đ c c p phép làm bàn đ i lý thu đ i cho các ngânạ ư ượ ấ ạ ổ
hàng th ng m i, ph n ánh m t ph n di n bi n c a th tr ng cũng đ cươ ạ ả ộ ầ ễ ế ủ ị ườ ượ
đi u ch nh linh ho t hàng ngày. Còn t giá mua bán c a các ngân hàng th ngề ỉ ạ ỷ ủ ươ
m i v i khách hàng cũng đã đ c đi u ch nh linh ho t theo t giá công bạ ớ ượ ề ỉ ạ ỷ ố
c a NHNN, theo cung c u ngo i t và theo di n bi n t giá trên th tr ngủ ầ ạ ệ ễ ế ỷ ị ườ
qu c t .ố ế
Kèm theo đó m c đ m t giá khá l n c a USD so v i EURO và GBP,ứ ộ ấ ớ ủ ớ
m t lo t ngo i t l i lên giá so v i USD, đ ng Vi t Nam m t giá khá nhi uộ ạ ạ ệ ạ ớ ồ ệ ấ ề
so v i các lo i ngo i t ch ch tớ ạ ạ ệ ủ ố
Nguyên nhân tr c ti p là M và đ ng minh liên t c tham chi n và châmự ế ỹ ồ ụ ế
m i cho các cu c chi n. Kèm theo đó là vi c quân đ i M l i sa l y sau cu cồ ộ ế ệ ộ ỹ ạ ầ ộ
SVTH: Nguy n Đ c Toàn - L p 33K15ễ ứ ớ Trang 49
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Đ án môn h c: Nh p môn tài chính ti n tề ọ ậ ề ệ GVHD: Đ ng Ng cặ ọ
Anh
chi n (nh t i Iraq). Nh ng b t n t i các khu v c nóng trên th gi i, USDế ư ạ ữ ấ ổ ạ ự ế ớ

suy y u, … làm cho nhu c u vàng tăng lên.ế ầ
Đ ng USD m t giá nguyên nhân ch y u do chính sách duy trì đ ngồ ấ ủ ế ồ
Dollar y u c a n c này. đ ng th i do tình hình n n kinh t M ch a m yế ủ ướ ồ ờ ề ế ỹ ư ấ
kh quan, tăng tr ng ch a nh mong đ i, t l th t nghi p cao, s c muaả ưở ư ư ợ ỷ ệ ấ ệ ứ
ch a đ c c i thi n, s lính M b thi t m ng t i Iraq th ng xuyên di n ra,ư ượ ả ệ ố ỹ ị ệ ạ ạ ườ ễ
chi phí quân s c a M cho các khu v c nóng trên th gi i ti p t c là gánhự ủ ỹ ự ế ớ ế ụ
n ng cho thâm h t ngân sách, Thâm h t th ng m i gi a M và EC, Trungặ ụ ụ ươ ạ ữ ỹ
Qu c. Kh ng b di n ra m t s n i trên th gi i đ ng dollar y u. Cùng v iố ủ ố ễ ộ ố ơ ế ớ ồ ế ớ
các di n bi n đó càng làm cho ng i ta đ xô vào mua vàng nhi u h n, làmễ ế ườ ổ ề ơ
cho giá vàng tăng lên.
Tr c nh ng di n bi n đó, Vi t Nam đã đ a ra m t s bi n pháp tiêu bi u là:ướ ữ ễ ế ệ ư ộ ố ệ ể
- Trong tháng 6/2008 NHNN đã có 2 b c đi quan tr ng liên quan t iướ ọ ớ
vi c đi u hành t giá, đó là đi u ch nh t giá tham chi u và nâng biên đ tệ ề ỷ ề ỉ ỷ ế ộ ỷ
giá cho phép t +/-1% lên +/ -ừ 2%. C 2 b c thay đ i này đ u có m c đích làả ướ ổ ề ụ
làm cho t giá ph n ánh sát v i th tr ng h n. Chính sách v t giá này đ cỷ ả ớ ị ườ ơ ề ỷ ượ
đ a ra cùng v i chính sách n i l ng tr n lãi su t trong tháng 6 là d u hi u r tư ớ ớ ỏ ầ ấ ấ ệ ấ
tích c c ph n nào đã l y l i ni m tin cho nhà đ u t .ự ầ ấ ạ ề ầ ư
Khi NHNN có th bán USD cho các doanh nghi p xu t nh p kh u v i tể ệ ấ ậ ẩ ớ ỷ
giá niêm y t, kênh chính th c đ c khai thông, và do v y làm gi m c u USDế ứ ượ ậ ả ầ
trên th tr ng ch đen, chênh l ch giá USD gi a th tr ng ch đen và giáị ườ ợ ệ ữ ị ườ ợ
chính th c do đó đã gi m xu ng nhanh chóng; giúp t giá đi d n vào qu đ oứ ả ố ỷ ầ ỹ ạ
n đ nh.ổ ị
- N i biên đ t giá VND/USD lên +/-3% : Ngày 06/11/2008, Th ng đ cớ ộ ỷ ố ố
NHNN quy t đ nh cho phép các t ch c tín d ng đ cế ị ổ ứ ụ ượ phép ho t đ ng ngo iạ ộ ạ
h i n đ nh t giá mua bán giao ngay gi a VND và USD trong biên đ ±3%.ố ấ ị ỷ ữ ộ
Biên đ t giá m i s đ c áp d ng t ngày 07/11/2008.ộ ỷ ớ ẽ ượ ụ ừ
Quy t đ nh này c a Ngân hàng Nhà n c t o đi u ki n đ t giáế ị ủ ướ ạ ề ệ ể ỷ
đi u ch nh linh ho t h n, ph n ánh sát tình hình cung c u ngo i t trênề ỉ ạ ơ ả ầ ạ ệ
th tr ng, góp ph n h n ch nh p siêu và khuy n khích xu t kh u, b oị ườ ầ ạ ế ậ ế ấ ẩ ả
đ m tăng tr ng kinh t h p lý, b n v ng, phù h p v i b i c nh kinh tả ưở ế ợ ề ữ ợ ớ ố ả ế

trong n c và qu c t .ướ ố ế
→Nh v y, trong vòng 8 tháng, NHNN đã đi u ch nh tăng biên đ tư ậ ề ỉ ộ ỷ
giá 2 l n. L n đ u n i biên đ t ±0,75% lên ±1% vào ngày 10/03/2008. L nầ ầ ầ ớ ộ ừ ầ
th hai, NHNN ra quy t đ nh tăng biên đ t giá t 1% lên 2% vào ngàyứ ế ị ộ ỷ ừ
27/06/2008, ngay sau đ t s t USD khi "đ ng b c xanh" này đã có lúc lên t iợ ố ồ ạ ớ
19.200 đ ng.ồ
T giá ngo i t t i th tr ng t do cũng nh t i các ngân hàng th ngỷ ạ ệ ạ ị ườ ự ư ạ ươ
m i đã tăng cao sau khi Ngân hàng Nhà n c th c hi n chính sách n i l ngạ ướ ự ệ ớ ỏ
ti n t , và nâng biên đ đ t giá đôla t i các ngân hàng th ng m i đ c ápề ệ ộ ộ ỷ ạ ươ ạ ượ
d ng m c 3% vào ngày 7/11. (Ngày 06/11/2008, t giá USD/VND niêm y tụ ở ứ ỷ ế
t i NHTM c ph n Ngo i th ngạ ổ ầ ạ ươ Vi t Nam (Vietcombank) dao đ ng m cệ ộ ở ứ
SVTH: Nguy n Đ c Toàn - L p 33K15ễ ứ ớ Trang 50
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Đ án môn h c: Nh p môn tài chính ti n tề ọ ậ ề ệ GVHD: Đ ng Ng cặ ọ
Anh
16.820 (mua vào) -16.843 đ ng/USD (bán ra). T giá bình quân trên th tr ngồ ỷ ị ườ
liên ngân hàng m c 16.511 đ ng/USD.)ở ứ ồ
Sáng 10/11/2008 giá bán USD t i Vietcombank m c 16.950 đ ng, giáạ ở ứ ồ
mua vào và giá đôla chuy n kho n m c 16.930 đ ng (giá mua vào) vàể ả ở ứ ồ
16.940 đ ng (giá chuy n kho n). T i Sacombank, t giá ngo i t đ c niêmồ ể ả ạ ỷ ạ ệ ượ
y t m c 16.900 – 16.998 đ ng (mua vào – bán ra).ế ở ứ ồ
T i các đi m thu đ i ngo i t trên đ a bàn Hà N i sáng 10/11/2008 báoạ ể ổ ạ ệ ị ộ
giá giao d ch t giá VND/USD m c 17.280 - 17.380 đ ng cho m i USDị ỷ ở ứ ồ ỗ
(mua vào – bán ra). Theo ghi nh n c a VTC News, t giá ngo i t trên thậ ủ ỷ ạ ệ ị
tr ng t do sáng 10/11/2008 đã gi m nh 40 đ ng/USD so v i giá giao d chườ ự ả ẹ ồ ớ ị
ngày 09/11/2008 (17.420 đ ng/USD).ồ
Trên th tr ng ngo i h i qu c t , trong tu n tr c USD r t giá kho ngị ườ ạ ố ố ế ầ ướ ớ ả
0,14% so v i đ ng Euro xu ng m c 1,2763USD/Euro. Đ ng USD r t giá 0,2%ớ ồ ố ứ ồ ớ
so v i đ ng Yên Nh t. Song USD đang có d u hi u tăng giá nh so v i m tớ ồ ậ ấ ệ ẹ ớ ộ
vài đ ng ti n ch ch t khác do đ ng thái c t gi m lãi su t đ ng Euro xu ngồ ề ủ ố ộ ắ ả ấ ồ ố

còn 3,25% thay cho m c tr c đây là 3,85%, trong khi đó, lãi su t đ ng B ngứ ướ ấ ồ ả
Anh gi m t i 1,5% xu ng còn 3%. Đ ng thái c t gi m lãi su t này đã giúpả ớ ố ộ ắ ả ấ
USD tăng giá m nh. Tuy nhiên theo d đoán c a chuyên gia ti n t t i Forex,ạ ự ủ ề ệ ạ
đ ng đô la s ch u nhi u áp l c b i s l ng ng i th t nghi p và doanh sồ ẽ ị ề ự ở ố ượ ườ ấ ệ ố
bán l c a M đ c công b trong tu n này, vì th đ n cu i tu n, kh năngẻ ủ ỹ ượ ố ầ ế ế ố ầ ả
đ ng ti n xanh này s l i quay đ u gi m nh .ồ ề ẽ ạ ầ ả ẹ
Đ i di n ngân hàng BNP c a Pháp t i Vi t Nam cho bi t, s dĩ thạ ệ ủ ạ ệ ế ở ị
tr ng ngo i t “ch đen” tăng đ t bi n trong nh ng ngày cu i tu n là doườ ạ ệ ợ ộ ế ữ ố ầ
“tâm lý lôi kéo” do v y vi c t giá tăng m nh cũng s không nh h ngậ ệ ỷ ạ ẽ ả ưở
nhi u đ n đ i s ng c a đa s ng i dân.ề ế ờ ố ủ ố ườ
V đ i di n này cũng cho bi t thêm, m c dù t giá ngo i t “ch đen”ị ạ ệ ế ặ ỷ ạ ệ ợ
tăng cao do tâm lý lôi kéo song vi c t giá này tăng lên đ n g nệ ỷ ế ầ
17.500VND/USD cũng là “quá cao”, và vì th t giá này s nhanh chóng trế ỷ ẽ ở
l i m c h p lý h n khi l ng cung không còn d i dào.ạ ứ ợ ơ ượ ồ
D báo v tình hình t giá trong th i gian s p t i, v đ i di n này choự ề ỷ ờ ắ ớ ị ạ ệ
bi t: Khi Ngân hàng Nhà n c n i r ng biên đ t giá thêm 1% lên m c 3%ế ướ ớ ộ ộ ỷ ứ
trong ngày 7/11 v a qua cũng s làm cho VND “m t giá” m t chút so v iừ ẽ ấ ộ ớ
“đ ng ti n xanh”, song đây là m t chính sách h p lý và đã đ c duy trì kháồ ề ộ ợ ượ
thành công t i Vi t Nam t sau cu c kh ng ho ng kinh t châu Á năm 1997.ạ ệ ừ ộ ủ ả ế
Vi c đ ng USD tăng giá s h tr các doanh nghi p xu t kh u “tăng thu”,ệ ồ ẽ ỗ ợ ệ ấ ẩ
đi u này hoàn toàn phù h p v i m t n n kinh t ph thu c vào giá tr xu tề ợ ớ ộ ề ế ụ ộ ị ấ
kh u nh Vi t Nam.ẩ ư ệ
T m th i, t giá ngo i t t nay đ n cu i năm 2008 s đ c duy trìạ ờ ỷ ạ ệ ừ ế ố ẽ ượ
trong kho ng t 17.000 - 17.200 VND, do thâm h t th ng m i c a Vi tả ừ ụ ươ ạ ủ ệ Nam
đang d n d n vào th n đ nh và m c thâm h t th ng m i t gi đ n cu iầ ầ ế ổ ị ứ ụ ươ ạ ừ ờ ế ố
năm s c b n đ c thu h p l i. Ngoài ra, khi n n kinh t khó khăn nh hi nẽ ơ ả ượ ẹ ạ ề ế ư ệ
nay thì nh p kh u cũng không hi u qu và v i vi c gi m thâm h t th ngậ ẩ ệ ả ớ ệ ả ụ ươ
m i nh hi n nay c u ngo i t s gi m đi, t giá ngo i t s không th ch yạ ư ệ ầ ạ ệ ẽ ả ỷ ạ ệ ẽ ể ạ
nhanh đ c h n th ”, đ i di n BNP cho bi t.ượ ơ ế ạ ệ ế
SVTH: Nguy n Đ c Toàn - L p 33K15ễ ứ ớ Trang 51

Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Đ án môn h c: Nh p môn tài chính ti n tề ọ ậ ề ệ GVHD: Đ ng Ng cặ ọ
Anh
Nhìn r ng ra, nh đã nói trên, di n bi n t giá c a các đ ng ti n khácộ ư ở ễ ế ỷ ủ ồ ề
nhau còn ph thu c ch y u vào chính sách ti n t c a m i qu c gia. NHTWụ ộ ủ ế ề ệ ủ ỗ ố
th c hi n chính sách th n i t giá, hay c đ nh t giá, ho c k t h p c hai.ự ệ ả ổ ỷ ố ị ỷ ặ ế ợ ả
Các n c có n n kinh t th tr ng phát tri n, nh : các n c thu c kh iướ ề ế ị ườ ể ư ướ ộ ố
đ ng ti n chung châu Âu, Anh, Nh t B n, NHTW th c hi n chính sách thồ ề ậ ả ự ệ ả
n i t giá. Tuy nhiên ngân hàng trung ng cũng s n sàng can thi p khi c nổ ỷ ươ ẵ ệ ầ
thi t. Ví d : Khi đ ng Yên lên giá quá cao so v i USD, gây b t l i cho xu tế ụ ồ ớ ấ ợ ấ
kh u, Bank of Japan tung đ ng Yên ra đ mua USD vào. Ng c l i khi đ ngẩ ồ ể ượ ạ ồ
Yên m t giá quá l n so v i USD, thì Bank of Japan l i tung USD ra đ thu hútấ ớ ớ ạ ể
Yên v .ề
Vi t Nam th c hi n chính sách t giá linh ho t, cùng v i m t lo t cácệ ự ệ ỷ ạ ớ ộ ạ
công c đi u ti t khác: Ngân hàng Nhà n c s n sàng bán can thi p trên thụ ề ế ướ ẵ ệ ị
tr ng liên ngân hàng, đi u ch nh t l d tr b t bu c ti n g i ngo i t , tườ ề ỉ ỷ ệ ự ữ ắ ộ ề ử ạ ệ ự
do hóa lãi su t c a các t ch c tín d ng v i khách hàng nh ng đi u ch nh lãiấ ủ ổ ứ ụ ớ ư ề ỉ
su t ti n g i ngo i t c a t ch c tín d ng và Kho b c nhà n c g i t iấ ề ử ạ ệ ủ ổ ứ ụ ạ ướ ử ạ
Ngân hàng Nhà n c, linh ho t lãi su t công c Swap hoán đ i ngo i t gi aướ ạ ấ ụ ổ ạ ệ ữ
Ngân hàng Nhà n c và các t ch c tín d ng, Song nhìn chung là t giá cướ ổ ứ ụ ỷ ả
trong các năm qua liên t c bi n đ ng m t chi u. T c là VND th ng xuyênụ ế ộ ộ ề ứ ườ
m t giá so v i USD.ấ ớ
Tuy nhiên nh đã nói trên, nhìn chung t giá ch có bi n đ ng m tư ở ỷ ỉ ế ộ ộ
chi u, có tác đ ng nh t đ nh đ n xu t kh u, có l i cho lĩnh v c này, nh ngề ộ ấ ị ế ấ ẩ ợ ự ư
không có l i cho nh p kh u và vay n n c ngoài. Trong khi Vi t Nam làợ ậ ẩ ợ ướ ệ
qu c gia nh p siêu, N n c ngoài c a Vi t Nam, bao g m c n c a Chínhố ậ ợ ướ ủ ệ ồ ả ợ ủ
ph , n v n ODA, n c a các doanh nghi p, cũng con s l n. Đ ng Vi tủ ợ ố ợ ủ ệ ở ố ớ ồ ệ
Nam liên t c m t giá, hay t giá VND/USD th ng xuyên tăng m t chi u gâyụ ấ ỷ ườ ộ ề
tăng m c nh p siêu, tăng giá hàng xu t kh u, tăng s n n c ngoài và tácứ ậ ấ ẩ ố ợ ướ
đ ng đ n tình tr ng đ u c ngo i t c a các đ i t ng đ c phép kinh doanhộ ế ạ ầ ơ ạ ệ ủ ố ượ ượ

ngo i t b i vì h luôn kỳ v ng vào vi c t giá tăng.ạ ệ ở ọ ọ ệ ỷ
Đ ng Vi t Nam m t giá l n so v i EURO, JPY và GBP, đây cũng là thồ ệ ấ ớ ớ ị
tr ng xu t nh p kh u l n và ngu n ODA l n c a Vi t Nam. Song các h pườ ấ ậ ẩ ớ ồ ớ ủ ệ ợ
đ ng xu t kh u c a các doanh nghi p trong n c sang các n c thu c c ngồ ấ ẩ ủ ệ ướ ướ ộ ộ
đ ng châu Âu, sang Nh t B n, ph n l n đ c ghi thanh toán b ng USD;ồ ậ ả ầ ớ ượ ằ
trong khi hàng hoá nh p t khu v c này ho c là ph i thanh toán b ng EURO,ậ ừ ự ặ ả ằ
JPY, ho c là đ c các nhà xu t kh u tính toán theo giá trên c s các đ ngặ ượ ấ ẩ ơ ở ồ
ti n đó. B i v y là cho hàng nh p kh u t các khu v c đó cũng tăng giá lên.ề ở ậ ậ ẩ ừ ự
Vi c tăng giá nh p kh u các m t hàng v t t , nhiên li u, nguyên li uệ ậ ẩ ặ ậ ư ệ ệ
quan tr ng làm tăng giá bán l cho ng i tiêu dùng, làm tăng chi phí đ u vào,ọ ẻ ườ ầ
tăng giá thành, trong đi u ki n giá bán không tăng, làm gi m l i nhu n c aề ệ ả ợ ậ ủ
doanh nghi p, gi m ngu n thu cho ngân sách nhà n c. đ ng th i các kho nệ ả ồ ướ ồ ờ ả
n v n vay ODA c a Vi t Nam đ c ghi n b ng EURO, GBP, JPY cho th yợ ố ủ ệ ượ ợ ằ ấ
m c tăng khá khi tính đ i ra đ ng Vi t Nam.ứ ổ ồ ệ
Tình hình nói trên cho th y, chính sách đi u hành t giá c n đ c tínhấ ề ỷ ầ ượ
toán khoa h c và th c ti n h n, cân nh c đ y đ t i tác đ ng hai chi u c aọ ự ễ ơ ắ ầ ủ ớ ộ ề ủ
SVTH: Nguy n Đ c Toàn - L p 33K15ễ ứ ớ Trang 52
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

×