Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng cấu tạo đường đi của vận tốc ánh sáng bằng bức xạ nhiệt p4 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.61 KB, 5 trang )

5
/
8
1
hc kT
hc
ud d
e
λ
λ
πλ
λ
λ

=

(12.5)
Mật độ năng lượng đơn sắc là :
5
/
8
1
hc kT
hc
u
e
λ
λ
π
λ


=

(12.6)
Suy ra độ chói năng lượng đơn sắc :



Công thức được gọi là công thức Planck, hoàn toàn phù hợp với đường đặc trưng C vẽ
được bởi thực nghiệm (hình 10).
Hằng số h được gọi là hằng số Planck.
h = (6,6253 + 0,0003) x 10-34 joule giây
Vậy theo Planck, năng lượng của mỗi vật dao động phải là một bội số nguyên của tích số
giữa hằng số h và tần số ( của bức xạ mà nó phát ra.
Năng lượng của một vật dao động chỉ có thể thay đổi nhỏ nhất là:
ε = hν
Ta có thể từ công thức Planck tìm lại các định luật Stefan – Boltzmann, định luật Wien,
công thức Rayleih – Jeans khi ( lớn. Điều này xác định sự đúng đắn của giả thuyết Planck
về lượng tử.
Khái niệm về lượng tử được Planck đưa ra năm 1900, lúc đầu chỉ nhằm mục đích cố

gắng giải thích hiện tượng bức xạ nhiệt của vật đen. Nhưng ta sẽ thấy, phát kiến táo bạo và
nổi tiếng này của Planck đã dẫn tới những chuyển biến mạnh trong ngành vật lý.


§§13. BỨC XẠ NHIỆT CỦA VẬT THỰC.
Theo định luật Kirchhoff, ta có :
e( < evđ( hay R( < Rvđ(
Ở cùng một nhiệt độ và xét cùng một độ dài sóng, hệ số phát xạ đơn sắc của một vật
thực (không đen) bao giờ cũng nhỏ hơn hệ số phát xạ đơn sắc của vật đen.
MàĠ suy ra : R < Rvđ

Nghĩa là năng suất phát xạ toàn phần của vật thực cũng phải nhỏ hơn năng suất phát x

toàn phần của vật đen.
Ta cũng có thể khảo sát sự phân bố năng lượng trong phổ bức xạ của một vật thực bằng
phương pháp giống như khi khảo sát sự bức xạ của vật đen, nhưng trong trường hợp này
đường đặc trưng tùy thuộc bản chất của vật thực. Trong hình vẽ 11 đường a và b là các
đường đặc trưng phổ phát xạ c
ủa hai vật thực A và B ở cùng
nhiệt độ nhưng làm bằng hai chất khác nhau. Đường C là
đường đặc trưng phổ phát xạ của vật đen.
Những vật thực có hệ số hấp thụ a( thay đổi không đáng
kể theo độ dài sóng ( (a(= a, hằng số đối với độ dài sóng)
nên độ chói năng lượng đơn sắc e( tỉ lệ với độ chói E( của
vật đen ứng với cùng m
ột độ dài sóng và cùng một nhiệt độ:
e??= aE?. Trong trường hợp này sự phân bố năng lượng
trong phổ phát xạ giống như sự phân bố trong phổ của vật
đen (hình 12) và vật được gọi là vật xám, thí dụ trường hợp
carbon.

1
2
/
52

=

λ
λ
λ

kThc
e
hc
E

b
a
c
e
λ

λ
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e

r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g

e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
















Trong trng hp cỏc kim loi, ng phõn b nng lng trong ph phỏt x cú dng
tng t nh trng hp vt en nhng nh nhn dch chuyn thng l v phớa di
súng ngn, i vi ng c trng ph phỏt x ca vt en cựng mt nhit (hỡnh 13).
Vi cỏc vt en, n
ng sut phỏt x ton phn Rv tuõn theo nh lut Boltzmann.
Rv = (. T4
Vi cỏc vt thc thỡ nng sut phỏt x ton phn R phi nh hn .
R < Rv hay R < ( . T4
Ta t R = b ( T4
b c gi l en ca vt, cú tr s tựy thuc tớnh cht v nhit ca vt v luụn
luụn nh hn mt (b < 1).
Nu ta xột nhit T ca mt vt en cú nng sut phỏt x ton ph
n bng nng sut
phỏt x ca mt vt thc nhit T thỡ T c gi l nhit bc x ca vt thc.
Ta cú : (T4 = b ( T4
Suy ra nhit thc ca vt thc l :

4
'

b
T
T =
(13.2)
Nh vy nu xỏc nh c nhit bc x T ca vt thc, ta suy ra c nhit thc
T ca nú nu bit en b.


ĐĐ14. HA K QUANG HC.
Ha k quang hc dựng o cỏc nhit cao, thớ d nhit mt vt nung , nhit
lũ luyn kim. Vi cỏc nhit cao nh vy ngi ta khụng th xỏc nh bng cỏc phng
phỏp thụng thng.
Sau õy l hai kiu quang ha k ch yu.

* Quang ha k bc x ton phn.
Loi quang ha k ny do cụng sut phỏt x ton phn ca vt en, thớ d
ca s mt lũ
luyn kim v ng dng nh lut Stefan suy ra nhit ca vt.
Di õy l s ca mt loi quang ha k kiu ny.




Vaọt ủen

m

Vaọt
xaựm
e





H
.12
Vaọt ủen
Kim loaùi
e


H
.13
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w

e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n

g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m











Thấu kính L trong suốt đối với mọi đơn sắc, hội tụ chùm tia bức xạ phát ra từ nguồn A
(đóng vai trò của vật đen) vào một đĩa nhỏ k bằng bạc bôi đen. Độ chói của ảnh A’ trên đĩa
k bằng độ chói của nguồn A. Nhiệt độ của đĩa k được đo bằng một cặp nhiệt điện và một
điện k
ế G có độ nhạy lớn. Nhiệt độ này tỷ lệ với độ chói của ảnh A', do đó tỉ lệ với độ chói
của vật đen A. Bằng một băng đo mẫu nhiệt độ có sẵn, ta suy ra nhiệt độ của A bằng cách
đọc độ chỉ trên điện kế G.
Nếu A không phải vật đen thì nhiệt độ đo được chỉ là nhiệt độ bứ
c xạ T’ của vật. Nhiệt
độ thực của A là T =Ġ với b là độ đen của A.

* Quang hỏa kế đơn sắc.

















Thấu kính L1 của quang hỏa hội tụ chùm tia sáng phát ra từ nguồn A, tạo thành một ảnh
A’ nằm trong mặt phẳng của dây tóc bóng đèn L. Bản ( là một kính lọc màu chỉ cho màu đỏ
lân cận độ dài sóng, thí dụ 0,66(, đi qua. Khi quan sát ta thấy ảnh củ
a dây tóc bóng đèn nằm
trên một nền, sáng hơn hoặc tối hơn, đó là ảnh của A. Điều chỉnh biến trở R cho tới khi ta
thấy ảnh của dây tóc bóng đèn biến mất trên nền đỏ ảnh của A. Khi đó độ chói của nguồn
bức xạ A và của dây tóc bóng đèn bằng nhau ở các độ dài sóng lân cận 0,66(. Đọc độ chỉ
trên điện kế G và nhờ một bảng
đo mẫu có trước, ta suy ra nhiệt độ của nguồn bức xạ A.
Nếu nguồn bức xạ A là vật đen thì nhiệt độ đo được là nhiệt độ thực của A.
Nếu A không phải là vật đen thì nhiệt độ đo được Ta không phải là nhiệt độ thực của A
(vì khi đo mẫu, ta dùng các vật đen). Ta được gọi là nhiệt độ chói ứng với độ dài sóng được
khả
o sát. Nhiệt độ Ta được đọc trên bảng đo mẫu (thực hiện với các vật đen) nên nó chính
là nhiệt độ của vật đen có độ chói bằng độ chói của vật thực A. Nếu gọi T là nhiệt độ thực
của A ta có :
G
A
L
1
L
2

l
L

p
R
A’
H
.15
B
A
A


K
G
H
.14
L
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i

e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h

a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
e

λ
,
T
= E
λ, Ta

Với các nhiệt độ nhỏ hơn 3000o và với ánh sáng thấy được ta có thể dùng công thức
đơn giản của Wien thay cho công thức Planck.
Vậy : ĉ với C1 = 2hc2
C2 =
k
hc

Suy ra : Log a
λ, T
+
0
11
2
=









TT

C
a
λ

Từ đó suy ra nhiệt độ thực của A
Ta
a
LogaT
hc
k
T
T
,
.1
λ
λ
+
=

Thí dụ đối với vật bức xạ là một sợi dây tungsten nung tới 2000ok thì nhiệt độ chói ứng
với độ dài sóng 6650 Ao vào khoảng 1860ok.





Click to buy NOW!
P
D
F

-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.

c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u

-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Chương IX

HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN



§§1. THÍ NGHIỆM CĂN BẢN.

Dùng một bản P bằng kẽm và gắn với một bình điện
nghiêm như hình vẽ. Tích điện vào bình. Rọi vào bản P một
chùm tia sáng giàu tia tử ngoại, ta thấy kết quả như sau :
Nếu bình điện nghiêm được tích điện dương thì sự chiếu
sáng trên không gây ra một tác dụng nào đối với điện tích
của bình : f vẫn tách khỏi E như cũ.
Nếu bình điện nghiêm được tích đ
iện âm, ta thấy f khép
lại khá nhanh, chứng tỏ điện tích của bình điện nghiêm, cũng
như của bản P giảm đi và triệt tiêu : bình đã phóng điện.
Bây giờ lại tích điện âm vào bản P và bình điện nghiêm
nhưng đặt giữa nguồn sáng và bản P một bản thủy tinh (bản này có tính chất hấp thụ tia tử

ngoại). Ta thấy sự phóng điện không xảy ra : f và E vẫn đẩ
y nhau.
Từ thí nghiệm này, người ta kết luận :
Ánh sáng tử ngoại khi chiếu tới bản kẽm đã làm bật ra các electron ở bản P, do đó điện
tích âm ở bản P và ở bình giảm đi và triệt tiêu.
Sự phóng thích electron gây ra bởi ánh sáng như vậy được gọi là hiệu ứng quang điện :
các electron được phóng thích trong hiệu ứng này được gọi là quang điện tử. Hiệu ứng này
được khám phá bởi Hertz năm 1887.





§§2. TẾ BÀO QUANG ĐIỆN.
Dụng cụ chính để khảo sát hiện tượng quang điện là tế bào quang điện. Đó là một bóng
trong suốt không cản tia tử ngoại, bên trong bóng hầu như là chân
không và gồm có :
- Một cathôd C (bản âm cực) là một lớp kim loại tinh chất mà ta
muốn khảo sát.
- Một anôd A (bản dương cực) là một thanh kim loại (có thể là
một vòng kim loại).
Anôd A được nối với một điện thế cao hơn đ
iện thế ở cathod C.
Do đó khi rọi vào cathod một chùm tia sáng thích hợp, làm bật ra các
electron thì những electron này sẽ bị hút về phía anod tạo thành một dòng electron di
chuyển.







H
.2
H
.1
f
E
P

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w

w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

×