Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo trình sức bền vật liệu - Chương 8 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.03 KB, 10 trang )


1
Chơng 8.
ứng suất biến đổi theo thời gian
I. Khái niệm về hiện tợng mỏi của vật liệu
Trong nhiều chi tiết máy hay công trình, ứng suất trên MCN
biến đổi theo thời gian.
Ví dụ, khi một trục quay chịu tải trọng ngang không đổi các
thớ dọc của trục luân phiên bị kéo v nén, cứ mỗi vòng quay của
trục, ứng suất lại lần lợt qua các giá
trị cực đại v cực tiểu (hình 8.1). Một
thanh xiên của gin cầu khi đon tu
chạy qua (tải trọng biến đổi) cũng lần
lợt bị kéo, nén, v.v
Các chi tiết chịu ứng suất biến đổi
theo thời gian thờng bị phá hỏng đột
ngột không có biến dạng d (tuy lm
bằng vật liệu dẻo) v ứng suất còn rất
thấp so với giới hạn bền của vật liệu. Hiện tợng đó đợc gọi l
hiện tợng mỏi
của vật liệu.
Hiện tợng mỏi xảy ra l do khi chịu tác dụng của ứng suất
biến đổi, tuy giá trị còn thấp hơn giới hạn đn hồi của vật liệu,
những biến dạng dẻo rất nhỏ bắt đầu xuất hiện v phát triển ở
những nơi yếu nhất của vật thể (ở những chỗ tập trung ứng suất
do thiếu sót khi chế tạo hoặc do ảnh hởng của môi trờng) dần
dần tại những chỗ đó xuất hiện những vết nứt rất bé. Những vết
nứt ny ngy cng sâu v phát triển trở thnh những vết nứt
lớn, MCN của vật thể bị thu hẹp dần v cuối cùng khi không còn
đủ để chịu lực nữa thì vật thể bị phá hoại đột ngột.
Hiện tợng mỏi đợc đặc biệt chú ý trong kĩ thuật. Chừng


90% các chi tiết máy bị hỏng do nguyên nhân mỏi. Vì thế, khi
tính toán các chi tiết chịu ứng suất biến đổi, cần kiểm tra
độ bền
mỏi
của chúng.
II. Chu trình ứng suất v giới hạn mỏi
1. Chu trình ứng suất
Khi ứng suất p (p có thể l hoặc ) biến đổi theo thời gian t
sao cho:
()()
pt T pt+=
, thì p(t) đợc gọi l
ứng suất tuần hon
hoặc
ứng suất có chu kì
. Khoảng thời gian T đợc gọi l
chu kì
ứng suất
. Quá trình biến đổi ứng suất ứng với khoảng thời gian
Hình 8.1

2
(t, t + T) đợc gọi l
chu trình ứng suất
.
Gọi p
max
v p
min
, theo thứ tự l giá trị lớn nhất v nhỏ nhất

của ứng suất p. Đại lợng:
max min
m
pp
p
2
+
=
(8.3)
đợc gọi l
ứng suất trung bình
, còn đại lợng:

=
max min
a
pp
p
2
> 0 (8.4)
đợc gọi l
biên độ của chu trình
hay
biên độ ứng suất
.

Hình 8.2
Từ (8.3) v (8.4), dễ thấy:
=+ =
max m a min m a

ppp; ppp
(8.5)
Chu trình có p
max
= p
min
(hình 8.2b) gọi l
chu trình đối xứng
.
Chu trình có p
max
p
min
(hình 8.2a)-
chu trình không đối
xứng.
Chu trình có p
min
(hoặc p
max
)=0, gọi l
chu trình mạch động

(hình 8.2c, e). Tỉ số:
min
max
p
r
p
=

(8.6)
gọi l
hệ số không đối xứng
của chu trình. Theo định nghĩa ny:
Khi r=1 (hình 8.2b) chu trình đối xứng; r=1 (hình 8.2d)
chu trình hằng (ứng suất không đổi); r=0 (hình 8.2c) chu trình
mạch động (dơng); r= (hình 8.2e) chu trình mạch động (âm).

3
2. Giới hạn mỏi
Để tính độ bền mỏi của chi tiết máy, ngời ta phải lm các
thí nghiệm để xác định
giới hạn mỏi
của vật liệu ứng với các chu
trình có hệ số không đối xứng khác nhau. Đó l
giá trị lớn nhất
của ứng suất tuần hon m vật liệu có thể chịu đựng đợc với
một số chu trình không hạn định v không xuất hiện vết nứt
mỏi
.
Gọi N
i
l số chu trình v vật liệu chịu đựng đợc (cho đến
khi bị phá hỏng) với ứng suất p
i
; bằng thực nghiệm, ngời ta lập
đợc biểu đồ p = p(N) gọi l
biểu đồ mỏi
nh hình 8.3.
Giá trị ứng suất p

r

đợc coi l giới hạn mỏi vì
đó l ứng suất lớn nhất m
vật liệu đó có thể chịu
đựng đợc với một số chu
kì vô hạn m không bị phá
hỏng, tức l với mọi N>N
r
.
Giới hạn mỏi của vật
liệu đợc kí hiệu với chỉ số
không đối xứng r. Giới hạn
mỏi uốn đối xứng của thép
thờng:
u
1B
0,4

=
(8.7)
Các giới hạn mỏi khi kéo nén đối xứng
(
)
kn
1

hoặc xoắn đối
xứng (
x

1
t

) có thể tính theo công thức:
kn u
11 B
0,7 0,28

= =
;
xu
11B
0,55 0,22


==
(8.8)
Đối với kim loại mu:
(
)
u
1B
0,25 0,50


=
(8.9)
3. Biểu đồ giới hạn mỏi
Giới hạn mỏi phụ
thuộc vo hệ số không đối

xứng r. Với mỗi loại chu
trình có thể xác định đợc
một số giới hạn mỏi với cặp
(p
a
, p
m
) tơng ứng. Tập hợp
những điểm biểu thị giới
hạn mỏi trong hệ toạ độ
Op
a
p
m
gọi l
biểu đồ giới
hạn mỏi
(hình 8.4).
Hình 8-4
Hình 8-3
Đối với thép N
r
= 10
7
. Với kim
loại mu N
r
= 20.10
7
ữ 50.10

7
.

4
Điểm A(P

1
, 0) ứng với chu trình đối xứng. Điểm B (0, p
B
)
ứng với chu trình hằng (p
B
: giới hạn bền của vật liệu).
Xét một chu trình bất kì biểu thị bởi điểm L(p
a
, p
m
). Nối OL
cho cắt đờng cong trên biểu đồ tại điểm M(p
a
, p
m
).
Điểm M biểu
thị một chu trình giới hạn có cùng một hệ số không đối xứng
(hay
l
đồng dạng) với chu trình đã cho
.
Thực vậy, với chu trình cho trớc, biểu thị bởi điểm L v với

chu trình giới hạn biểu thị bởi điểm M, ta có:
a
min m a m
a
max m a
m
p
1
ppp p
1tg
r
p
ppp 1tg
1
p




== = =
++
+
;
a
min m a m
a
max m a
m
p'
1

p' p' p' p'
1tg
r' r
p'
p' p' p' 1 tg
1
p'



=
====
++
+

Những chu trình đợc biểu thị bằng những điểm nằm trên
một tia vẽ từ gốc toạ độ l những chu trình đồng dạng. Tỉ số:
ma
r
ma
p' p'
OM
n
OL p p
===
(8.10) đợc gọi l
tỉ số đồng dạng
.

Tỉ số đồng dạng n

r
chính l hệ số an ton của chu trình cho
trớc,
n
r
> 1 - chu trình an ton,
vật liệu cha bị phá hỏng vì mỏi,
n
r
< 1 - thì chu trình không an
ton (hình 8.4).
Để vẽ biểu đồ giới hạn mỏi
của mỗi loại vật liệu phải lm khá
nhiều thí nghiệm với các loại chu
trình khác nhau thực tế, chỉ
dùng những
biểu đồ giới hạn mỏi
gần đúng
, đợc lập dựa vo một số
ít kết quả thí nghiệm. Cách vẽ
biểu đồ ny nh sau (hình 8.5):
Nối điểm A biểu thị chu kì đối xứng với điểm E(P
0
/2, P
0
/2)
biểu thị chu kì mạch động, bằng một đờng thẳng, sau đó từ
điểm C (0, p
c
) biểu thị ứng suất tĩnh bằng giới hạn chảy, kẻ một

đờng thẳng lm với trục p
m
một góc 45
0
. Hai đờng thẳng trên
cắt nhau tại điểm D. ADC l
biểu đồ giới hạn mỏi gần đúng
.
Những điểm nằm trên đoạn thẳng CD biểu thị chu trình giới
hạn có ứng suất cực đại bằng giới hạn chảy p
c
. Chẳng hạn với
điểm M: p
max
= p
m
+ p
a
= ON + NM = ON + NC = p
c

4. Các nhân tố ảnh hởng đến giới hạn mỏi
Hình
8
-
5


5
Thực nghiệm cho thấy giới hạn mỏi không những chỉ phụ

thuộc vo hệ số không đối xứng của chu trình m còn phụ thuộc
vo rất nhiều nhân tố khác nữa, nh
sự tập trung ứng suất
,
chất
lợng bề mặt
,
kích thớc tuyệt đối của chi tiết
, v.v
Để xét đến ảnh hởng của các nhân tố đó, ngời ta dùng
hệ
số thực tế
r

l tỉ số giữa giới hạn mỏi p

1
của một mẫu thử có
đờng kính d = 710mm, bề mặt đánh bóng, với giới hạn mỏi p

1t

của chi tiết thực tế:
1
r
1t
p
1
p



=
(8.11)
Giới hạn mỏi của một chi tiết thực tế lm việc theo chu trình
đối xứng bằng:
1
1t
r
p
p


=

(8.12)
Hệ số
r
l tích của các hệ số (các hệ số đó đợc xác định
bằng thực nghiệm v cho trong các
Sổ tay kĩ thuật
):
tt
xét đến
ảnh hởng của hiện tợng tập trung ứng suất (
nhân tố tập trung
ứng suất lm giảm giới hạn mỏi
),
kt
xét đến ảnh hởng của
kích thớc tuyệt đối

của chi tiết (điều kiện
nh nhau,
kích thớc
cng lớn thì giới hạn
mỏi cng giảm
) v
m

xét đến ảnh hởng
của trạng thái bề mặt
(
bề mặt đợc đánh
bóng, tăng cứng lm
tăng giới hạn mỏi
):

rttktm
=
(8.13)
Các chu trình
không đối xứng, các
nhân tố nói trên chỉ
ảnh hởng đến biên độ
ứng suất v hệ số ảnh
hởng cũng giống nh đối với chu trình đối xứng. Trên biểu đồ giới
hạn mỏi (hình 8.6), nếu chia các tung độ của đoạn AE (giới hạn mỏi
của mẫu thử) cho
r
, ta sẽ đợc đoạn AE biểu thị giới hạn mỏi của
chi tiết thực.

Hình 8.
6


6
III. Cách tính độ bền mỏi
Ngời ta thờng so sánh hệ số an ton n
r
(giữa chu trình cho
trớc v chu trình giới hạn đồng dạng với nó) với hệ số an ton cho
phép [n] theo điều kiện:
[
]
r
nn
(8.14)
Cách xác định hệ số an ton n
r
của các chi tiết chịu ứng suất
biến đổi nh sau:
1. Trờng hợp kéo, nén, uốn hoặc xoắn thuần tuý
Một chu trình ứng suất bất kì đợc biểu thị bằng điểm L
nằm trong miền OADCO (hình 8.6). Nếu tia OL cắt đờng giới
hạn mỏi trong đoạn AD (điểm K) thì chu trình đã cho đồng dạng
với chu trình giới hạn theo giới hạn mỏi (chi tiết bị phá hoại vì
mỏi). Nếu tia OL cắt đờng giới hạn mỏi trong đoạn DC (điểm
M) thì chu trình đã cho đồng dạng với chu trình giới hạn theo
giới hạn chảy (chi tiết bị phá hoại vì tới giới hạn chảy).
*
Trong trờng hợp thứ nhất

, hệ số an ton của chu trình đã
cho l:
ma
r
ma
p' p'
OK
n
OL p p
===
. Do đó:
=
=
mrm ara
p' n .p ; p' n .p
(a)
Toạ độ điểm K nằm trên đờng thẳng AE thoả mãn:
am
p' ap' b=+
(b)
Các hệ số a, b có thể xác định nhờ toạ độ của các điểm A, E:
tại điểm A, khi p
m
= 0, p
a
=


1r
p/


tại điểm E, khi p
m
= 0,5p
0
, p
a
=

0r
0,5p /

Thay các giá trị trên vo (b), ta có :
10
r0 r
p0,5p
a
0,5 p



= ==



trong đó:
1010
00
p0,5p2pp
0,5p p



= =
;
1
r
p
b

=

(8.15)
Nh vậy, phơng trình (6) có dạng:
1
am
rr
p
p' p'


= +



hay:
pm
+
r
p
a

= p

1
(c)
Thay (a) vo (c), ta đợc: n
r
p
m
+ n
r

r
p
a
= p

1

Từ đó rút ra hệ số an ton n
r
:
1
r
mra
p
n
pp

=
+

(8.16)
*
Trong trờng hợp thứ hai
: giả thử chu trình đã cho đợc biểu

7
thị bởi điểm L. ứng với điểm M, ta có:
ma c
p' p' ON NM ON NC p+= + = + =
(d)
thay (a) vo (d), suy ra:
c
r
ma
p
n
pp
=
+
(8.17)
Vì đoạn DC trên biểu đồ l tập hợp những điểm biểu thị giới
hạn phá hỏng vì chảy nên trong công thức (8.17) không có các
nhân tố ảnh hởng đến giới hạn mỏi.
Nh vậy trong trờng hợp kéo, nén, uốn hoặc xoắn thuần
tuý, khi tính toán ta có hai công thức (8.16) v (8.17) tính hệ số
an ton n
r
v lấy hệ số nhỏ hơn để kiểm tra theo điều kiện (8.14).
2. Trờng hợp uốn v xoắn biến đổi đồng thời
Trong trờng hợp uốn v xoắn biến đổi đồng thời, ứng suất

pháp v ứng suất tiếp thay đổi đồng bộ, có thể áp dụng giả
thuyết ứng suất tiếp lớn nhất hay giả thuyết thế năng biến đổi
hình dạng lớn nhất, để suy ra công thức tính hệ số an ton n
r

nh sau:

222
r
111
nnn

=+

hay:

r
22
r
nn
n
nn


=
+
(8.18)
trong đó n

v n


l các hệ số an ton tính theo công thức (8.16)
hoặc (8.17) cho biến dạng nén v biến dạng xoắn.
3. Tính trục
Các trục chuyển động nh trục bánh răng hoặc bánh đai v.v
bị uốn v xoắn đồng thời, vì thế cần đợc kiểm tra độ bền mỏi, theo
điều kiện (8.14). Hệ số an ton của trục tại mặt cắt nguy hiểm no
đó đợc tính theo (8.18), trong đó n

v n
r
đợc tính theo (8.16):
1
ma
n




=
+
;
1
mn
n




=

+
(8.19)
trong đó:
11
00
00
2
;



2
= =

(8.20)
Các hệ số

v

đợc xác định theo công thức (8.13). Trong
một số ti liệu, công thức ny đợc viết dới dạng:

8
r
KK
,



= =


(8.21)
trong đó: K

v K

hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn v
xoắn; hệ số tăng bền bề mặt;

v

hệ số kích thớc.
Các hệ số trên đều có thể xác định nhờ bảng hay biểu đồ cho
sẵn. Thông thờng lấy [n] = 1,5 ữ2,5. Khi cần tăng cờng có thể
lấy [n] = 2,3 ữ 3 có thể không cần kiểm tra độ cứng của trục.
4. Tính ổ lăn
Những ổ lăn có số vòng quay n 10 vg/ph chịu ứng suất thay
đổi, thờng bị hỏng vì mỏi bề mặt tiếp xúc. Từ thí nghiệm lập
đợc quan hệ giữa tải trọng Q tác dụng lên ổ v tuổi thọ của ổ,
biểu thị bằng số chu trình N = 60.n.h (n - số vòng quay trong một
phút; h - số giờ lm việc của ổ):
Q(nh)
0,3
= C (8.22)
C đợc gọi l
hệ số khả năng lm việc
của ổ lăn. Hệ số khả
năng lm việc cho phép [C] đợc cho trong các
Sổ tay kĩ thuật
.

Hệ thức (8.22) cũng có thể viết dới dạng:
Q
m
N = hằng; m =
1
3,33
0,3

(8.22')

ổ lăn thờng chịu đồng thời cả tải trọng ngang (hớng tâm)
v tải trọng dọc (hớng trục) có thể không đổi hoặc thay đổi theo
thời gian, êm hoặc va đập; có trờng hợp vòng trong của ổ hoặc
vòng ngoi của ổ quay; nhiệt độ lm việc, Các nhân tố đó đều
ảnh hởng đến khả năng lm việc của ổ v đợc xét đến khi tính
tải trọng Q Q đợc gọi l
tải trọng quy ớc
.
Đối với
ổ đỡ chặn
, Q đợc tính theo công thức kinh nghiệm:
()
v
QRKmA=+
K
đ
K
t
(8.23)
trong đó: R tải trọng ngang; A tải trọng dọc; m hệ số quy đổi,

quy tải trọng dọc thnh tải trọng ngang; K
v
hệ số động học, nếu
vòng trong quay K
v
= 1, nếu vòng ngoi quay K
v
= 1,35; K
đ
hệ
số tải trọng động, xét đến ảnh hởng do tải trọng biến đổi; K
t

hệ số nhiệt độ, xét đến ảnh hởng do nhiệt độ của môi trờng
lm việc (tra trong các
Sổ tay kĩ thuật
).
Đối với
ổ chặn
: Q = AK
đ
K
t
(8.24)
Điều kiện bền mỏi của ổ lăn l: C [C] (8.25)

9
VI. NHỮNG BIỆN PHÁP NÂNG CAO GIỚI HẠN MỎI
⇒ Trên đây ta thấy giới hạn mỏi của một chi tiết phụ thuộc vào nhiều
nhân tố phức tạp làm hạ thấp khá nhiều giới

hạn mỏi của chi tiết.
⇒ Trong kỹ thuật ngoài việc chọn vật liệu
chế tạo có độ bền cao và kết cấu nhỏ, cần rất

chú trọng tìm cách nâng cao giới hạn mỏi
bằng biện pháp chế tạo và công nghệ .
⇒ Khi chế tạo, tránh những nguyên nhân
gây ra sự tập trung ứng suất, như những chổ
thay đổi mặt cắt đột ngột, những lỗ đặt chốt,
then những vết đánh dấu trên mặt ngoài
của chi tiết đôi khi cũng là nguồn gốc phát
sinh những vết nứt về mỏi.
⇒ Chi tiết có những chổ thay đổi mặt cắt
đột ngột, người ta có những biện pháp nhằm
giảm bớt sự tập trung ứng suất như:
∗ Tăng bán kính chổ góc lượn. Ðể đảm bảo
cho bán kính chổ lượn đủ lớn, người ta có thể
làm cho chổ lượn lẫn vào trong.
∗ Làm những rãnh điều hòa ứng suất giảm
bớt chênh lệch đột ngột giữa hai phần có độ
cứng khác nhau
⇒ hạ thấp ứng suất tập trung
ở ranh giới giữa hai phần . Ví dụ, rãnh giảm
ứng suất ở những chổ ghép căng
⇒ Biện pháp công nghệ nhằm nâng cao
chất lượng bề mặt của chi tiết, ví dụ các chi
tiết chịu uốn hoặc xoắn, ứng suất ở mặt ngoài
lớn nhất, sự phát sinh và phát triển những vết
nứt về mỏi thường bắt đầu từ mặt ngoài


biện pháp công nghệ có một ý nghĩa đặc biệt
quan trọng, những biện pháp công nghệ gồm:
− Mài nhẵn, đánh bóng hoặc mạ bề mặt chi
tiết để trừ bỏ các vết nứt rất nhỏ phát
sinh trong quá trình gia công.
− Làm tăng bền bề mặt bằng các phương pháp cơ học như cán bằng con
lăn, phun chì, lên bề mặt hoặc dùng phương pháp nhiệt luyện bề
mặt như thấm cacbon, nitơ, tôi bề mặt bằng dòng điện cao tần,

10
IV. VÝ dô øng dông
VÝ dô 1. Mét trôc nhá d¹ng èng cña ®éng c¬

×