Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Hệ thống tài khoản kế toán và cách hạch toán _ phần 7 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.34 KB, 56 trang )






Hệ thống tài khoản kế toán và cách hạch
toán _ phần 7
333

HạCH TOáN TàI KHOảN LOạI NàY CầN TÔN TRọNG
MộT Số QUY ĐịNH SAU

1. Các doanh nghiệp có quyền chủ động sử dụng các loại nguồn vốn và
các quỹ hiện có theo chính sách tài chính hiện hành, nhng với nguyên tắc
phải đảm bảo hạch toán rành mạch, rõ ràng từng loại nguồn vốn, quỹ. Phải
theo dõi chi tiết theo từng nguồn hình thành và theo từng đối tợng góp vốn
(Tổ chức hoặc cá nhân), từng loại vốn, quỹ.
Nguồn vốn chủ sở hữu của chủ doanh nghiệp thể hiện là một nguồn
hình thành của tài sản thuần hiện có ở doanh nghiệp, nhng không phải cho
một tài sản cụ thể mà là các tài sản nói chung.
2. Việc chuyển dịch từ nguồn vốn này sang nguồn vốn khác hoặc từ chủ
sở hữu này sang chủ sở hữu khác phải theo đúng chính sách tài chính hiện
hành và làm đầy đủ các thủ tục cần thiết.
3. Khi có sự thay đổi chính sách kế toán hoặc phát hiện ra sai sót trọng
yếu mà phải áp dụng hồi tố, sau khi xác định đợc ảnh hởng của các khoản
mục vốn chủ sở hữu thì phải điều chỉnh vào số d đầu năm của các tài khoản
vốn chủ ở hữu tơng ứng của năm hiện tại.
4. Trờng hợp doanh nghiệp bị giải thể hoặc phá sản, các chủ sở hữu vốn
(Các tổ chức hoặc cá nhân góp vốn) chỉ đợc nhận phần giá trị còn lại của tài
sản sau khi đã thanh toán các khoán Nợ phải trả.
Loại Tài khoản 4 - Nguồn vốn chủ sở hữu, có 12 tài khoản, chia


thành 5 nhóm:
Nhóm Tài khoản 41 có 7 tài khoản:
- Tài khoản 411 - Nguồn vốn kinh doanh;
- Tài khoản 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản;
- Tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái;
- Tài khoản 414 - Quỹ đầu t phát triển;
- Tài khoản 415 - Quỹ dự phòng tài chính;
- Tài khoản 418 - Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu;
- Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ.
Nhóm Tài khoản 42 có 1 tài khoản:
- Tài khoản 421 - Lợi nhuận cha phân phối.
Nhóm Tài khoản 43 có 1 tài khoản:
334

- Tài khoản 431 - Quỹ khen thởng, phúc lợi.
Nhóm Tài khoản 44 có 1 tài khoản:
- Tài khoản 441 - Nguồn vốn đầu t xây dựng cơ bản.
Nhóm Tài khoản 46 có 2 tài khoản:
- Tài khoản 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp;
- Tài khoản 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.






























335

TàI KHOảN 411
NGUồN VốN KINH DOANH

Tài khoản này dùng để phản ánh nguồn vốn kinh doanh hiện có và tình
hình tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với công ty Nhà nớc, nguồn vốn kinh doanh gồm: Nguồn vốn kinh
doanh đợc Nhà nớc giao vốn, đợc điều động từ các doanh nghiệp trong nội
bộ Tổng công ty, vốn do công ty mẹ đầu t vào công ty con, các khoản chênh
lệch do đánh giá lại tài sản (Nếu đợc ghi tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh),

hoặc đợc bổ sung từ các quỹ, đợc trích lập từ lợi nhuận sau thuế của hoạt
động kinh doanh hoặc đợc các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nớc viện trợ
không hoàn lại.
Đối với doanh nghiệp liên doanh, nguồn vốn kinh doanh đợc hình thành
do các bên tham gia liên doanh góp vốn và đợc bổ sung từ lợi nhuận sau thuế.
Đối với công ty cổ phần, nguồn vốn kinh doanh đợc hình thành từ số
tiền mà các cổ đông đã góp cổ phần, đã mua cổ phiếu, hoặc đợc bổ sung từ lợi
nhuận sau thuế theo nghị quyết của Đại hội cổ đông của doanh nghiệp hoặc
theo quy định trong Điều lệ hoạt động của Công ty. Thặng d vốn cổ phần do
bán cổ phiếu cao hơn mệnh giá.
Đối với công ty TNHH và công ty hợp danh, nguồn vốn kinh doanh do
các thành viên góp vốn, đợc bổ sung từ lợi nhuận sau thuế của hoạt động
kinh doanh.
Đối với doanh nghiệp t nhân, nguồn vốn kinh doanh bao gồm vốn do
chủ doanh nghiệp bỏ ra kinh doanh hoặc bổ sung từ lợi nhuận sau thuế của
hoạt động kinh doanh.

HạCH TOáN TàI KHOảN NàY CầN TÔN TRọNG
MộT Số QUY ĐịNH SAU

1. Các doanh nghiệp hạch toán vào TK 411 "Nguồn vốn kinh doanh"
theo số vốn thực tế đã góp bằng tiền, bằng tài sản khi mới thành lập, hoặc
huy động thêm vốn để mở rộng quy mô hoạt động của doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp phải tổ chức hạch toán chi tiết nguồn vốn kinh doanh
theo từng nguồn hình thành vốn. Trong đó cần theo dõi chi tiết cho từng tổ
chức, từng cá nhân tham gia góp vốn.
a) Đối với công ty Nhà nớc thì nguồn vốn kinh doanh có thể đợc hạch
toán chi tiết nh sau:
- Vốn đầu t của chủ sở hữu: Là nguồn vốn Ngân sách Nhà nớc giao
(Kể cả nguồn vốn có nguồn gốc từ Ngân sách Nhà nớc, nh: Chênh lệch do

đánh giá lại tài sản );
336

- Nguồn vốn bổ sung từ lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp hoặc đợc
tặng, biếu, viện trợ
b) Đối với doanh nghiệp liên doanh, công ty TNHH, công ty hợp danh thì
nguồn vốn kinh doanh đợc hạch toán chi tiết nh sau:
- Vốn đầu t của chủ sở hữu: Là khoản vốn góp của các thành viên góp vốn;
- Vốn khác: Là nguồn vốn đợc bổ sung từ lợi nhuận sau thuế hoặc đợc
tặng biếu, viện trợ.
c) Đối với công ty cổ phần thì nguồn vốn kinh doanh đợc hạch toán chi
tiết nh sau:
- Vốn đầu t của chủ sở hữu: Là khoản tiền hoặc tài sản do các cổ đông
góp cổ phần tính theo mệnh giá của cổ phiếu đã phát hành;
- Thặng d vốn cổ phần: Là số chênh lệch giữa mệnh giá và giá phát
hành cổ phiếu;
- Vốn khác: Là số vốn bổ sung từ lợi nhuận sau thuế hoặc đợc tặng,
biếu, viện trợ, nhng cha tính cho từng cổ đông.
3. Đối với doanh nghiệp liên doanh phải tổ chức hạch toán chi tiết nguồn
vốn kinh doanh theo từng bên góp vốn. Trong đó phải chi tiết theo từng lần
góp vốn, mức vốn góp, loại vốn góp, nh: Vốn góp ban đầu, vốn đợc bổ sung
từ kết quả hoạt động kinh doanh.
4. Chỉ ghi giảm vốn kinh doanh khi doanh nghiệp nộp trả vốn cho Ngân
sách Nhà nớc, bị điều động vốn cho doanh nghiệp khác trong nội bộ Tổng
công ty, trả lại vốn cho các cổ đông hoặc các bên góp vốn liên doanh hoặc giải
thể, thanh lý doanh nghiệp, hoặc xử lý bù lỗ kinh doanh theo quyết định của
Đại hội cổ đông.
5. Trờng hợp nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần của các cổ đông
bằng ngoại tệ thì đợc quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao
dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trờng ngoại tệ trên

Ngân hàng do ngân hàng Nhà nớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh.
Trong quá trình hoạt động, không đợc đánh giá lại số d Có Tài khoản 411
"Nguồn vốn kinh doanh" có gốc ngoại tệ.
6. Trờng hợp nhận vốn góp của các tổ chức, cá nhân góp vốn bằng tài
sản phải phản ánh tăng nguồn vốn kinh doanh theo giá đánh giá lại của tài
sản đợc các bên góp vốn chấp nhận.
7. Đối với công ty cổ phần, vốn góp cổ phần của các cổ đông đợc ghi theo
giá thực tế phát hành cổ phiếu, nhng đợc phản ánh chi tiết theo hai chỉ tiêu
riêng: Vốn đầu t của chủ sở hữu và thặng d vốn cổ phần. Vốn đầu t của
chủ sở hữu đợc phản ánh theo mệnh giá của cổ phiếu. Thặng d vốn cổ phần
phản ánh khoản chênh lệch tăng giữa số tiền thực tế thu đợc so với mệnh giá
337

khi phát hành lần đầu, hoặc phát hành bổ sung cổ phiếu và chênh lệch tăng,
giảm giữa số tiền thực tế thu đợc so với giá mua lại cổ phiếu khi tái phát
hành cổ phiếu quỹ.
Riêng trờng hợp mua lại cổ phiếu để huỷ bỏ ngay tại ngày mua thì giá
trị cổ phiếu đợc ghi giảm nguồn vốn kinh doanh tại ngày mua là giá thực tế
mua lại và cũng phải ghi giảm nguồn vốn kinh doanh chi tiết theo mệnh giá
và phần thặng d vốn cổ phần của cổ phiếu mua lại.

KếT CấU Và NộI DUNG PHảN áNH CủA
TàI KHOảN 411 - NGUồN VốN KINH DOANH

Bên Nợ:
Nguồn vốn kinh doanh giảm do:
- Hoàn trả vốn góp cho các chủ sở hữu vốn;
- Giải thể, thanh lý doanh nghiệp;
- Bù lỗ kinh doanh theo quyết định của Đại hội cổ đông (Đối với công ty
cổ phần)

- Mua lại cổ phiếu để huỷ bỏ (Đối với công ty cổ phần).
Bên Có:
Nguồn vốn kinh doanh tăng do:
- Các chủ sở hữu đầu t vốn (Góp vốn ban đầu và góp vốn bổ sung);
- Bổ sung vốn từ lợi nhuận kinh doanh;
- Phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá;
- Giá trị quà tặng, biếu, tài trợ (Sau khi trừ các khoản thuế phải nộp)
làm tăng nguồn vốn kinh doanh.
Số d bên Có:
Nguồn vốn kinh doanh hiện có của doanh nghiệp.
Tài khoản 411 - Nguồn vốn kinh doanh, có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 4111 - Vốn đầu t của chủ sở hữu: Tài khoản này phản ánh khoản
vốn thực đã đầu t của chủ sở hữu theo Điều lệ công ty của các chủ sở hữu
vốn. Đối với các công ty cổ phần thì vốn góp từ phát hành cổ phiếu đợc ghi
vào tài khoản này theo mệnh giá.
- TK 4112 - Thặng d vốn cổ phần: Tài khoản này phản ánh phần chênh
lệch tăng do phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá và chênh lệch tăng, giảm
338

so với giá mua lại khi tái phát hành cổ phiếu quỹ đối với các công ty cổ phần).
- TK 4118 - Vốn khác: Tài khoản này phản ánh số vốn kinh doanh đợc
hình thành do bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh hoặc do đợc tặng,
biếu, tài trợ, đánh giá lại tài sản (Nếu các khoản này đợc phép ghi tăng,
giảm nguồn vốn kinh doanh).

PHƯƠNG PHáP HạCH TOáN Kế TOáN
MộT Số NGHIệP Vụ KINH Tế CHủ YếU

1. Khi thực nhận vốn góp, vốn đầu t của các chủ sở hữu, ghi:
Nợ các TK 111, 112,

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4111).
2. Khi nhận đợc tiền mua cổ phiếu của các cổ đông với giá phát hành
theo mệnh giá cổ phiếu, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Mệnh giá)
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4111) (Mệnh giá).
3. Khi nhận đợc tiền mua cổ phiếu của các cổ đông với giá phát hành
cao hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Giá phát hành)
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (TK 4111) (Mệnh giá) và TK
4112 (Chênh lệch lớn hơn giữa giá phát hành và
mệnh giá cổ phiếu)
4. Khi nhận đợc tiền tái phát hành cổ phiếu quỹ, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Giá tái phát hành)
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá tái
phát hành nhỏ hơn giá ghi số cổ phiếu quỹ)
Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ (Theo giá ghi sổ)
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá
tái phát hành lớn hơn giá ghi sổ cổ phiếu quỹ).
5. Bổ sung vốn kinh doanh từ quỹ đầu t phát triển khi đợc phép của
Hội đồng quản trị hoặc cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 414 - Quỹ đầu t phát triển
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
339

6. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ số chênh lệch do đánh giá lại tài
sản, khi đợc duyệt, ghi:
Nợ TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

7. Khi công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn đầu t XDCB đã
hoàn thành hoặc công việc mua sắm TSCĐ đã xong đa vào sử dụng cho hoạt
động sản xuất, kinh doanh, quyết toán vốn đầu t đợc duyệt, kế toán ghi
tăng nguyên giá TSCĐ, đồng thời ghi tăng nguồn vốn kinh doanh:
Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu t XDCB
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
8. Khi các công ty thành viên trực thuộc Tổng công ty, công ty con nhận
vốn vào Tổng công ty giao, công ty mẹ đầu t để bổ sung vốn kinh doanh, kế
toán đơn vị cấp dới, ghi:
Nợ các TK 111, 112,
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
9. Khi nhận đợc quà biếu, tặng, tài trợ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 711 - Thu nhập khác.
Sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nớc, nếu phần còn lại đợc
phép ghi tăng nguồn vốn kinh doanh (4118), ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận cha phân phối
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4118).
10. Bổ sung vốn góp do trả cổ tức bằng cổ phiếu cho các cổ đông, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận cha phân phối
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá phát
hành nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu)
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (TK 4111 - Theo mệnh giá và
TK 4112 - Số chênh lệch giữa giá phát hành lớn hơn
mệnh giá cổ phiếu).
11. Khi nhận vốn góp của các bên tham gia liên doanh, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 211, 213,
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4111).

12. Khi công ty cổ phần mua lại cổ phiếu để huỷ bỏ ngay tại ngày mua lại:
340

12.1. Trờng hợp giá thực tế mua lại cổ phiếu lớn hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi:
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (TK 4111 (Theo mệnh giá))
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (TK 4112 (Số chênh lệch giữa giá
mua lại lớn hơn mệnh giá cổ phiếu))
Có các TK 111, 112,
12.2. Trờng hợp giá thực tế mua lại cổ phiếu nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi:
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4111) (Theo mệnh giá cổ phiếu)
Có các TK 111, 112,
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá
mua lại nhỏ hơn mệnh giá).
13. Khi huỷ bỏ cổ phiếu quỹ, ghi:
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (TK 4111 (Theo mệnh giá))
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (TK 4112 (Số chênh lệch giữa giá
mua lại lớn hơn mệnh giá cổ phiếu))
Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ (Theo giá mua lại cổ phiếu).
14. Khi hoàn trả vốn góp cho các thành viên góp vốn, ghi:
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4111, 4112)
Có các TK 111, 112,
15. Khi đơn vị thành viên, công ty con hoàn trả vốn kinh doanh cho Tổng
công ty, công ty mẹ theo phơng thức ghi giảm vốn, kế toán đơn vị cấp dới, ghi:
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Có các TK 111, 112,
16. Khi bị điều động vốn kinh doanh của đơn vị cho một đơn vị khác theo
quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có):
- Khi bị điều động vốn kinh doanh là TSCĐ, ghi:
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ

Có TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 213 - TS CĐ vô hình.
- Khi điều động vốn bằng tiền, ghi:
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 111, 112
17. Kế toán trờng hợp mua, bán khi hợp nhất kinh doanh đợc thực
341

hiÖn b»ng viÖc bªn mua ph¸t hµnh cæ phiÕu: Thùc hiÖn theo Th«ng t− h−íng
dÉn kÕ to¸n thùc hiÖn ChuÈn mùc kÕ to¸n sè 11 - “Hîp nhÊt kinh doanh”.
342

TàI KHOảN 412
CHÊNH LệCH ĐáNH GIá LạI TàI SảN

Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại tài sản
hiện có và tình hình xử lý số chênh lệch đó ở doanh nghiệp.

HạCH TOáN TàI KHOảN NàY CầN TÔN TRọNG
MộT Số QUY ĐịNH SAU

1. Tài sản đợc đánh giá lại chủ yếu là TSCĐ, bất động sản đầu t, một
số trờng hợp có thể và cần thiết đánh giá lại vật t, công cụ, dụng cụ, thành
phẩm, hàng hóa, sản phẩm dở dang
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản đợc phản ánh vào tài khoản này
trong các trờng hợp sau:
- Khi có quyết định của Nhà nớc về đánh giá lại tài sản;
- Khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nớc;
- Các trờng hợp khác theo quy định (Nh khi chuyển đổi hình thức sở
hữu doanh nghiệp )

3. Tài khoản này không phản ánh số chênh lệch đánh giá lại khi đa tài
sản đi góp vốn liên kết, liên doanh hoặc đầu t vào công ty con, khoản chênh
lệch đánh giá lại trong các trờng hợp này đợc phản ánh vào TK 711 - Thu
nhập khác (nếu là lãi) hoặc TK 811 - Chi phí khác (nếu là lỗ).
4. Giá trị tài sản đợc xác định lại trên cơ sở bảng giá Nhà nớc quy
định hoặc Hội đồng định giá tài sản thống nhất xác định.
5. Số chênh lệch giá do đánh giá lại tài sản đợc hạch toán và xử lý theo
chính sách tài chính hiện hành.

KếT CấU Và NộI DUNG PHảN áNH CủA
Tài KHOảN 412 - CHÊNH LệCH ĐáNH GIá Lại Tài SảN

Bên Nợ:
- Số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản;
- Xử lý số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản.
Bên Có:
- Số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản;
343

- Xử lý số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản.
Tài khoản 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản, có thể có số d bên Nợ
hoặc số d bên Có:
Số d bên Nợ:
Số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản cha đợc xử lý.
Số d bên Có:
Số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản cha đợc xử lý.

Phơng PHáP HạCH TOáN Kế TOáN
MộT Số NGHIệP Vụ KINH Tế CHủ YếU


1. Khi có quyết định của Nhà nớc về đánh giá lại tài sản cố định, bất
động sản đầu t, vật t, hàng hóa hoặc định giá khi tiến hành cổ phần hóa
doanh nghiệp Nhà nớc, doanh nghiệp tiến hành kiểm kê, đánh giá lại tài sản
và phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại tài sản vào sổ kế toán.
a) Đánh giá lại vật t, hàng hóa:
- Nếu giá đánh giá lại cao hơn trị giá đã ghi sổ kế toán thì số chênh lệch
giá tăng, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Có TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản.
- Nếu giá đanh giá lại thấp hơn trị giá đã ghi sổ kế toán thì số chênh
lệch giá giảm, ghi:
Nợ TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 156 - Hàng hóa.
b) Đánh giá lại TSCĐ và bất động sản đầu t.
- Căn cứ vào bảng tổng hợp kết quả kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ, bất
động sản đầu t:
344

+ Phần nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị hao mòn điều chỉnh tăng, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Phần nguyên giá điều chỉnh tăng)
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Quyền sử dụng đất - Phần nguyên giá điều
chỉnh tăng)
Nợ TK 217 - Bất động sản đầu t; (Phần nguyên giá điều chỉnh tăng)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Phần giá trị hao mòn điều chỉnh

tăng)
Có TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản phần giá trị còn lại
điều chỉnh tăng).
+ Phần nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị hao mòn điều chỉnh giảm, ghi:
Nợ TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Phần giá trị còn lại điều
chỉnh giảm)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Phần giá trị hao mòn điều chỉnh giảm)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Phần nguyên giá điều chỉnh giảm)
Có TK 213 - TSCĐ vô hình (Quyền sử dụng đất - Phần nguyên giá
điều chỉnh giảm)
Có TK 217 - Bất động sản đầu t (Phần nguyên giá điều chỉnh
giảm).
2. Cuối năm tài chính xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản theo quyết
định của cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền:
- Nếu Tài khoản 412 có số d bên Có, và có quyết định bổ sung nguồn
vốn kinh doanh, ghi:
Nợ TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
- Nếu Tài khoản 412 có số d bên Nợ, và có quyết định ghi giảm nguồn
vốn kinh doanh, ghi:
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản.



344

TàI KHOảN 413
CHÊNH LệCH Tỷ GIá HốI ĐOáI


Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh
trong hoạt động đầu t XDCB (giai đoạn trớc hoạt động); chênh lệch tỷ giá
hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài
chính và tình hình xử lý số chênh lệch tỷ giá hối đoái đó. Chênh lệch tỷ giá
hối đoái là chênh lệch phát sinh từ việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi cùng một
số lợng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá hối đoái khác nhau.
Chênh lệch tỷ giá hối đoái chủ yếu phát sinh trong các trờng hợp:
1. Thực tế mua bán, trao đổi, thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh bằng ngoại tệ trong kỳ (Chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện); Chênh
lệch tỷ giá hối đoái thực tế phát sinh trong kỳ (Chênh lệch tỷ giá hối đoái đã
thực hiện) ở doanh nghiệp bao gồm:
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái thực tế phát sinh trong kỳ của hoạt động
đầu t XDCB (giai đoạn trớc hoạt động);
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái thực tế phát sinh trong kỳ của hoạt động
kinh doanh, kể cả của hoạt động đầu t XDCB của doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh vừa có hoạt động đầu t XDCB.
2. Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ ở thời điểm cuối
năm tài chính. Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ ở thời điểm cuối năm tài chính bao gồm:
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính do đánh giá
lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ liên quan đến giai đoạn đầu t
XDCB (Giai đoạn trớc hoạt động);
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính do đánh giá
lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ liên quan đến hoạt động kinh doanh.
Đối với các doanh nghiệp sử dụng công cụ tài chính để dự phòng rủi ro
hối đoái thì các khoản vay, nợ phải trả có gốc ngoại tệ đợc hạch toán theo tỷ
giá hối đoái thực tế phát sinh. Doanh nghiệp không đợc đánh giá lại các
khoản vay, nợ phải trả có gốc ngoại tệ đã sử dụng công cụ tài chính để dự
phòng rủi ro hối đoái


HạCH TOáN Tài KHOảN NàY CầN TÔN TRọNG
MộT Số QUY ĐịNH SAU

1. Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ và
đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ ở thời điểm cuối năm tài chính.
1.1. Các doanh nghiệp có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải
345

thực hiện ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo một đơn vị tiền tệ thống
nhất là Đồng Việt Nam, hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán
(Sau khi đợc chấp thuận của Bộ Tài chính). Việc quy đổi đồng ngoại tệ ra
đồng Việt Nam, hoặc ra đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán về
nguyên tắc doanh nghiệp phải căn cứ vào tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch là
tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch
bình quân trên thị trờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nớc
Việt Nam công bố để ghi sổ kế toán.
Doanh nghiệp đồng thời phải theo dõi nguyên tệ trên sổ kế toán chi tiết
các Tài khoản: Tiền mặt, Tiền gửi Ngân hàng, Tiền đang chuyển, Các khoản
phải thu, Các khoản phải trả và Tài khoản 007 Ngoại tệ các loại (Tài khoản
ngoài Bảng Cân đối kế toán).
1.2. Đối với Tài khoản thuộc loại doanh thu, hàng tồn kho, TSCĐ, chi
phí sản xuất, kinh doanh, chi phí khác, bên Nợ các Tài khoản vốn bằng tiền,
Nợ phải thu, bên có các tài khoản Nợ phải trả khi phát sinh các nghiệp vụ
kinh tế bằng ngoại tệ phải đợc ghi sổ kế toán bằng Đồng Việt Nam, hoặc
bằng đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá hối đoái tại
ngày giao dịch (Là tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân
trên thị trờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam
công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh).
1.3. Đối với bên Có của các Tài khoản vốn bằng tiền, khi phát sinh các
nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ phải đợc ghi sổ kế toán bằng Đồng Việt Nam,

hoặc bằng đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá ghi trên
sổ kế toán (Theo một trong các phơng pháp: tỷ giá đích danh; tỷ giá bình quân
gia quyền; tỷ giá nhập trớc, xuất trớc; tỷ giá nhập sau, xuất trớc).
1.4. Đối với bên Nợ của các Tài khoản Nợ phải trả, hoặc bên Có của các
Tài khoản Nợ phải thu, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ
phải đợc ghi sổ kế toán bằng Đồng Việt Nam, hoặc bằng đơn vị tiền tệ chính
thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá ghi trên sổ kế toán.
1.5. Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trờng ngoại tệ
liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam công bố tại thời điểm cuối
năm tài chính.
1.6. Trờng hợp mua, bán ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì hạch toán
theo tỷ giá thực tế mua, bán.
2. Nguyên tắc xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái.
2.1. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và chênh lệch
đánh giá lại cuối kỳ của hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt động đầu t XDCB
(Của doanh nghiệp SXKD vừa có hoạt động đầu t XDCB):
- Toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ
346

giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
cuối năm tài chính đợc ghi nhận ngay vào chi phí tài chính, hoặc doanh thu
hoạt động tài chính trong kỳ.
- Doanh nghiệp không đợc chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức trên lãi chênh
lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ.
2.2. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và chênh lệch do
đánh giá lại cuối kỳ của hoạt động đầu t XDCB (Giai đoạn trớc hoạt động)
nh sau:
- Trong giai đoạn đầu t XDCB, khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái đã

thực hiện và chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ phản ánh luỹ kế trên Bảng cân đối kế toán (chỉ
tiêu "Chênh lệch tỷ giá hối đoái").
- Khi kết thúc quá trình đầu t xây dựng, toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối
đoái thực tế phát sinh trong giai đoạn đầu t xây dựng (Lỗ hoặc lãi tỷ giá hối
đoái) không tính vào trị giá TSCĐ mà kết chuyển toàn bộ một lần (nếu nhỏ)
vào chi phí tài chính, hoặc doanh thu hoạt động tài chính của năm tài chính
có TSCĐ và các tài sản đầu t hoàn thành bàn giao đa vào hoạt động hoặc
phân bổ tối đa là 5 năm (Nếu lớn, kể từ khi công trình đa vào hoạt động).
2.3. Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do chuyển đổi báo cáo tài chính
của hoạt động ở nớc ngoài không thể tách rời với hoạt động của doanh
nghiệp báo cáo đợc ghi nhận ngay vào chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt
động tài chính trong kỳ.
3. Doanh nghiệp chỉ phản ánh các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái vào
TK 413 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái", trong các trờng hợp:
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện và chênh lệch tỷ giá hối đoái
do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của
hoạt động đầu t XDCB trong giai đoạn trớc hoạt động của doanh nghiệp
mới thành lập (Khi cha hoàn thành quá trình đầu t);
- Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại của các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh, kể cả
hoạt động đầu t XDCB (Doanh nghiệp SXKD có cả hoạt động đầu t XDCB).
4. Cuối năm tài chính, kế toán đánh giá lại các khoản mục tiền tệ bao
gồm số d các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng", "Tiền đang chuyển",
các khoản tơng đơng tiền, các khoản phải thu, các khoản phải trả có gốc
ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trờng ngoại tệ liên ngân
hàng do Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam công bố tại thời điểm cuối năm tài
chính. Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số d ngoại tệ của các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của hoạt động kinh
doanh đợc hạch toán vào Tài khoản 413 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái".

347

5. Đối với doanh nghiệp không chuyên kinh doanh mua, bán ngoại tệ, thì
các nghiệp vụ kinh tế mua, bán ngoại tệ phát sinh đợc quy đổi ra Đồng Việt
Nam theo tỷ giá mua, bán thực tế phát sinh. Chênh lệch giữa tỷ giá thực tế mua
vào và tỷ giá thực tế bán ra của ngoại tệ đợc hạch toán vàn Tài khoản 515
"Doanh thu hoạt động tài chính", hoặc vào Tài khoản 635 "Chi phí tài chính".

KếT CấU Và Nội DUNG PHảN áNH CủA
TàI KHOảN 413 - CHÊNH LệCH Tỷ Giá HốI ĐOáI

Bên Nợ:
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ (Lỗ tỷ giá) cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt
động đầu t XDCB (Doanh nghiệp SXKD có cả hoạt động đầu t XDCB);
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu t XDCB (Giai đoạn trớc
hoạt động);
- Kết chuyển số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính (Lãi tỷ giá) của hoạt động kinh
doanh vào doanh thu hoạt động tài chính;
- Kết chuyển toàn bộ số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá
lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lãi tỷ giá) của hoạt động đầu t
XDCB (Khi kết thúc giai đoạn đầu t XDCB) vào doanh thu hoạt động tài
chính hoặc vào doanh thu cha thực hiện (Nếu phải phân bổ dần).
Bên Có:
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ (Lãi tỷ giá) cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt
động đầu t XDCB (Doanh nghiệp SXKD có cả hoạt động đầu t XDCB);
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh, hoặc đánh giá lại các khoản mục

tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lãi tỷ giá) của hoạt động đầu t XDCB (Giai đoạn
trớc hoạt động);
- Kết chuyển số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lỗ tỷ giá) cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh
vào chi phí tài chính;
- Kết chuyển toàn bộ số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh, hoặc đánh
giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu t
XDCB (Khi kết thúc giai đoạn đầu t XDCB) vào chi phí tài chính hoặc vào
chi phí trả trớc dài hạn (Nếu phải phân bổ dần).
348

Tài khoản 413 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" có thể có số d bên Nợ hoặc
số d bên Có.
Số d bên Nợ:
Số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh hoặc đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu t XDCB (Giai đoạn trớc
hoạt động, cha hoàn thành đầu t) ở thời điểm cuối năm tài chính;
Số d bên Có:
Số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lãi tỷ giá) của hoạt động đầu t XDCB (Giai đoạn
trớc hoạt động, cha hoàn thành đầu t) ở thời điểm cuối năm tài chính;
Tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 4131 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài
chính: Phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lãi, lỗ tỷ giá) cuối năm tài chính của hoạt động kinh
doanh, kể cả hoạt động đầu t XDCB (Doanh nghiệp SXKD có cả hoạt động
đầu t XDCB)
Tài khoản 4132 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu t
XDCB: Phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và chênh lệch tỷ giá
do đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ

(Lãi, lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu t XDCB (Giai đoạn trớc hoạt động).

PHƯƠNG PHáP HạCH TOáN Kế TOáN
MộT Số NGHIệP Vụ KINH Tế CHủ YếU

I. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt
động kinh doanh, kể cả hoạt động đầu t XDCB của doanh nghiệp
đang sản xuất, kinh doanh
1. Khi mua vật t, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ:
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật t, hàng
hoá, TSCĐ, dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 158, 211, 213, 217, 241, 623, 627,
641, 642, 133 (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật t,
hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, ghi:
349

Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 158, 211, 213, 217, 241, 623, 627,
641, 642, 133 (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái).
2. Khi nhận vật t, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp cha
thanh toán tiền, hoặc khi vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, hoặc nhận
nợ nội bộ, bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 627, 641, 642 (Theo tỷ giá hối
đoái tại ngày giao dịch)
Có các TK 331, 311, 341, 342, 336 (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày
giao dịch).

3. Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (Nợ phải trả ngời bán, nợ
vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ ):
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả
bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342, (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải
trả bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342, (Tỷ giá ghi sổ kể toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
4. Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá
hối đoái tại ngày giao dịch, ghi:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122), 131 (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Có các TK 511, 711 (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch).
5. Khi phát sinh các khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ các TK 136, 138 (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái).
6. Khi thu đợc tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (phải thu của khách
350

hàng, phải thu nội bộ ):
- Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá trong giao dịch thanh toán nợ phải
thu bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138 (Tỷ giá ghi sổ kế toán).

- Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái khi thanh toán nợ phải
thu bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138 (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
II. Kế toán chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của hoạt động
đầu t XDCB (Giai đoạn trớc hoạt động)
1. Khi mua ngoài vật t, thiết bị, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, khối lợng
xây dựng, lắp đặt do ngời bán hoặc bên nhận thầu bàn giao:
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán bằng ngoại
tệ, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241 (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán bằng ngoại
tệ, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241 (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) lãi tỷ giá hối đoái).
2. Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (Nợ phải trả ngời bán, nợ
vay dài hạn, ngắn hạn, nợ nội bộ (nếu có) ):
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả
bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342 (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả
351

bằng ngoại tệ, ghi:

Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342 (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá hối đoái)
3. Hàng năm, chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh trong hoạt động
đầu t xây dựng cơ bản (Giai đoạn trớc hoạt động) đợc phản ánh luỹ kế trên
TK 413 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" (4132) cho đến khi hoàn thành đầu t
XDCB.
4. Khi kết thúc hoạt động đầu t XDCB (Giai đoạn trớc hoạt động), kết
chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện (Theo số thuần sau khi bù trừ số
phát sinh bên Nợ và bên Có Tài khoản 4132) của hoạt động đầu t XDCB (Giai
đoạn trớc hoạt động) trên TK 413 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" (TK 4132) tính
ngay (nếu nhỏ) vào chi phí tài chính, hoặc kết chuyển (nếu lớn) sang TK 242
"Chi phí trả trớc dài hạn" (Nếu lỗ tỷ giá) hoặc tính ngay (nếu nhỏ) vào doanh
thu hoạt động tài chính, hoặc kết chuyển (nếu lớn) sang TK 3387 "Doanh thu
cha thực hiện" (Nếu lãi tỷ giá) để phân bổ trong thời gian tối đa là 5 năm:
- Trờng hợp phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132)
Có TK 3387 - Doanh thu cha thực hiện (Lãi tỷ giá hối đoái) (Nếu
phải phân bổ dần); hoặc
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Nếu ghi ngay vào
doanh thu hoạt động tài chính).
- Trờng hợp phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu ghi ngay vào chi phí tài chính)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trớc dài hạn (Nếu phải phân bổ dần)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132).
5. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện (Lỗ hoặc lãi tỷ giá) trong
giai đoạn đầu t XDCB đợc luỹ kế đến thời điểm quyết toán bàn giao TSCĐ
đa vào sử dụng cho hoạt động SXKD:
- Trờng hợp lỗ tỷ giá hối đoái phải phân bổ dần, định kỳ khi phân bổ
chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu t

XDCB vào chi phí tài chính của năm tài chính khi kết thúc giai đoạn đầu t
XDCB bàn giao đa TSCĐ vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 242 - Chi phí trả trớc dài hạn.
352

- Trờng hợp lãi tỷ giá hối đoái phải phân bổ dần, định kỳ khi phân bổ
chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu t
XDCB vào doanh thu hoạt động tài chính của năm tài chính khi kết thúc giai
đoạn đầu t XDCB bàn giao đa TSCĐ vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu cha thực hiện
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái).
III. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại
cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
1. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại cuối năm
tài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:
ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ
chính thức sử dụng trong kế toán) theo tỷ giá hối đoái giao dịch bình quân
trên thị trờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam
công bố tại thời điểm cuối năm tài chính, có thể phát sinh chênh lệch tỷ giá
hối đoái (Lãi hoặc lỗ). Doanh nghiệp phải chi tiết khoản chênh lệch tỷ giá
hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của
hoạt động đầu t xây dựng cơ bản (Giai đoạn trớc hoạt động TK 4132 và
của hoạt động kinh doanh TK 4131):
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122), 131, 136, 138, 311, 315, 331, 341, 342
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132).
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132)

Có các TK 111 (1112), 112 (1122), 131, 136, 311, 315, 331, 341, 342
2. Kế toán xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại cuối
năm tài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:
2.1. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại cuối năm
tài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh
(Kể cả hoạt động đầu t xây dựng cơ bản của doanh nghiệp sản xuất, kinh
doanh vừa có hoạt động đầu t xây dựng cơ bản):
- Kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối
năm tài chính của hoạt động kinh doanh (Theo số thuần sau khi bù trừ số
phát sinh bên Nợ và bên Có của TK 4131) vào chi phí tài chính (Nếu lỗ tỷ giá
hối đoái), hoặc doanh thu hoạt động tài chính (Nếu lãi tỷ giá hối đoái) để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh:
353

+ Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào
doanh thu hoạt động tài chính, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Nếu lãi tỷ giá hối
đoái)
+ Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào chi
phí tài chính, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
2.2. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại cuối năm
tài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu t
XDCB (Giai đoạn trớc hoạt động):
- ở giai đoạn đang đầu t XDCB, doanh nghiệp cha đi vào hoạt động
thì chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính đợc phản ánh
luỹ kế trên TK 413 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" (TK 4132). Số d Nợ, hoặc Có
này sẽ đợc phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán.

- Khi kết thúc giai đoạn đầu t XDCB, bàn giao TSCĐ đa vào sử dụng
cho sản xuất, kinh doanh, số d Nợ, hoặc số d Có TK 413 "Chênh lệch tỷ giá
hối đoái" (TK 4132) phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh
giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối mỗi năm tài chính (Không
bao gồm khoản đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ liên quan
đến hoạt động đầu t XDCB ở thời điểm bàn giao tài sản để đa vào sử dụng)
sẽ đợc xử lý nh sau:
+ Kết chuyển số d Nợ TK 413 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" (4132) về TK
635 - "Chi phí tài chính" hoặc về TK 242 "Chi phí trả trớc dài hạn" (Nếu lớn)
để phân bổ dần số lỗ tỷ giá hối đoái của giai đoạn đầu t XDCB trong các năm
tài chính tiếp theo trong thời gian tối đa 5 năm (Kể từ khi kết thúc giai đoạn
đầu t) vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu ghi ngay vào chi phí)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trớc dài hạn (Nếu phải phân bổ dần)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132).
+ Kết chuyển số d Có TK 413 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" (4132) về
TK 515 "Doanh thu hoạt động tài chính" hoặc về TK 3387 "Doanh thu cha
thực hiện (Nếu lớn) để phân bổ dần số lãi tỷ giá hối đoái của giai đoạn đầu t
XDCB trong các năm tài chính tiếp theo trong thời gian tối đa 5 năm (Kể từ
khi kết thúc giai đoạn đầu t) vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoaí (4132)
354

Cã TK 3387 - Doanh thu ch−a thùc hiÖn (NÕu ph¶i ph©n bæ dÇn)
Cã TK 515 - Doanh thu ho¹t ®éng tµi chÝnh (NÕu ghi ngay vµo
doanh thu ho¹t ®éng tµi chÝnh).
355

TàI KHOảN 414
QUỹ ĐầU TƯ PHáT TRIểN


Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm quỹ
đầu t phát triển của doanh nghiệp.
Quỹ đầu t phát triển đợc trích lập từ lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp và đợc sử dụng vào việc đầu t mở rộng quy mô sản xuất, kinh
doanh hoặc đầu t chiều sâu của doanh nghiệp.
Việc trích và sử dụng quỹ đầu t phát triển phải theo chính sách tài
chính hiện hành đối với từng loại doanh nghiệp: Công ty Nhà nớc, công ty cổ
phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp t nhân,

KếT CấU Và NộI DUNG PHảN áNH CủA
TàI KHOảN 414 - QUỹ ĐầU TƯ PHáT TRIểN

Bên Nợ:
Tình hình chi tiêu, sử dụng quỹ đầu t phát triển của doanh nghiệp.
Bên Có:
Quỹ đầu t phát triển tăng do đợc trích lập từ lợi nhuận sau thuế.
Số d bên Có:
Số quỹ đầu t phát triển hiện có.

PHƯƠNG PHáP HạCH TOáN Kế TOáN
MộT Số NGHIệP Vụ KINH Tế CHủ YếU

1. Trong kỳ, khi tạm trích lập quỹ đầu t phát triển từ lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận cha phân phối
Có TK 414 - Quỹ đầu t phát triển
2. Cuối năm, xác định số quỹ đầu t phát triển đợc trích, kế toán tính
số đợc trích thêm, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận cha phân phối

Có TK 414 - Quỹ đầu t phát triển.
3. Khi dùng quỹ đầu t phát triển để mua sắm TSCĐ, xây dựng cơ bản
đã hoàn thành bàn giao đa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, ghi:

×