Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Hệ thống tài khoản kế toán và cách hạch toán _ phần 1 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.65 KB, 66 trang )







Hệ thống tài khoản kế toán và cách hạch
toán _ phần 1
1

DANH MụC
Hệ THốNG TàI KHOảN Kế TOáN DOANH NGHIệP

Số
TT
Số hiệu TK

TÊN TàI KHOảN
Ghi chú
Cấp 1

Cấp 2

1 2 3
4

5



loại tk 1







TàI SảN NGắN HạN







01

111


Tiền mặt




1111

Tiền Việt Nam





1112

Ngoại tệ




1113

Vàng, bạc, kim khí quý, đá qu
ý






02

112


Tiền gửi Ngân hàng

Chi tiết theo

từng ngân hàng




1121

Tiền Việt Nam



1122

Ngoại tệ



1123

Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý






03

113


Tiền đang chuyển





1131

Tiền Việt Nam




1132

Ngoại tệ







04

121


Đầu t chứng khoán n
gắn hạn




1211


Cổ phiếu




1212

Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu







05

128


Đầu t ngắn hạn khác




1281

Tiền gửi có kỳ hạn





1288

Đầu t ngắn hạn khác







06

129


Dự phòng giảm giá đầu t ngắn hạn







07

131



Phải thu của khách hàng

Ch
i tiết theo




đối tợng

08

133


Thuế GTGT đợc khấu trừ




1331

Thuế GTGT đợc khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ




1332


Thuế GTGT đợc khấu trừ của TSCĐ



09

136


Phải thu nội bộ




1361

Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc




1368

Phải thu n
ội bộ khác


10

138



Phải thu khác




1381

Tài sản thiếu chờ xử lý




1385

Phải thu về cổ phần hoá




1388

Phải thu khác







11

139


Dự phòng phải thu khó đòi






2

Số
TT
Số hiệu TK

TÊN TàI KHOảN
Ghi chú
Cấp 1

Cấp 2

1 2 3
4

5
12


141


Tạm ứng

Chi tiết theo




đối tợng

13

142


Chi phí trả trớc ngắn hạn






14

144


Cầm cố, ký quỹ, ký cợc ngắn hạn







15

151


Hàng mua đang đi đờng






16

152


Nguyên liệu, vật liệu

Chi tiết theo
yêu cầu quản

17


153


Công cụ, dụng cụ






18

154


Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang





19

155


Thà
nh phẩm






20

156


Hàng hóa




1561

Giá mua hàng hóa




1562

Chi phí thu mua hàng hóa




1567

Hàng hóa bất động sản






21

157


Hàng gửi đi bán






22

158


Hàng hoá kho bảo thuế

Đơn vị có XNK

đợc lập kho
bảo thuế
23


159


Dự phòng giảm gi
á hàng tồn kho







24

161


Chi sự nghiệp




1611

Chi sự nghiệp năm trớc




1612


Chi sự nghiệp năm nay









LOạI TK 2





TàI SảN DàI HạN





25

211


Tài sản cố định hữu hình





2111

Nhà cửa, vật kiến trúc




2112

Máy móc, thiết bị




2
113

Phơng tiện vận tải, truyền dẫn




2114

Thiết bị, dụng cụ quản lý





2115

Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm




2118

TSCĐ khác





26

212


Tài sản cố định thuê tài chính





27


213


Tài sản cố định vô hình


3

Số
TT
Số hiệu TK

TÊN TàI KHOảN
Ghi chú
Cấp 1

Cấp 2

1 2 3
4

5


2131

Quyền sử dụng
đất





2132

Quyền phát hành




2133

Bản quyền, bằng sáng chế




2134

Nhãn hiệu hàng hoá




2135

Phần mềm máy vi tính





2136

Giấy phép và giấy phép nhợng quyền




2138

TSCĐ vô hình khác



28

214


Hao mòn tài sản cố định




2141

Hao mòn TSCĐ h
ữu hình





2142

Hao mòn TSCĐ thuê tài chính




2143

Hao mòn TSCĐ vô hình




2147

Hao mòn bất động sản đầu t






29

217


Bất động sản đầu t







30

221


Đầu t vào công ty con






31

222


Vốn góp liên doanh







32

223


Đầu t vào công t
y liên kết






33

228


Đầu t dài hạn khác




2281

Cổ phiếu





2282

2288
Trái phiếu

Đầu t dài hạn khác

34

229


Dự phòng giảm giá đầu t dài hạn






35

241


Xây dựng cơ bản dở dang




2411


Mua sắm TSCĐ




2412

Xây dựng cơ bản




2413

Sửa ch
ữa lớn TSCĐ






36

242


Chi phí trả trớc dài hạn







37

243


Tài sản thuế thu nhập hoãn lại






38

244


Ký quỹ, ký cợc dài hạn










LOạI TK 3





Nợ PHảI TRả


39

311


Vay ngắn hạn






40

315


Nợ dài hạn đến hạn trả







41

331


Phải trả cho ngời bán

Chi tiết theo đối
4

Số
TT
Số hiệu TK

TÊN TàI KHOảN
Ghi chú
Cấp 1

Cấp 2

1 2 3
4

5
tợng


42

333


Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc




3331

Thuế giá trị gia tăng phải nộp




33311

Thuế GTGT đầu ra




33312

Thuế GTGT hàng nhập khẩu





3332

Thuế tiêu thụ đặc biệt




3333

Thuế xuất, nhập khẩ
u




3334

Thuế thu nhập doanh nghiệp




3335

Thuế thu nhập cá nhân





3336

Thuế tài nguyên




3337

Thuế nhà đất, tiền thuê đất




3338

Các loại thuế khác




3339

Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác







43

334


Phải trả ngời lao động




3341

Phải trả công nhân viên




3348

Phải trả ngời lao động khác






44

335



Chi phí phải trả


45

336


Phải trả nội bộ






46

337


Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng
DN xây lắp có
thanh toán theo
tiến độ kế
hoạch
47


338


Phải trả, p
hải nộp khác




3381

Tài sản thừa chờ giải quyết




3382

Kinh phí công đoàn




3383

Bảo hiểm xã hội





3384

Bảo hiểm y tế




3385

Phải trả về cổ phần hoá




3386

Nhận ký quỹ, ký cợc ngắn hạn




3387

Doanh thu cha thực hiện




3388


Phải trả, phải
nộp khác






48

341


Vay dài hạn


49

342


Nợ dài hạn






50


343


Trái phiếu phát hành




3431

Mệnh giá trái phiếu




3432

Chiết khấu trái phiếu




3433

Phụ trội trái phiếu







51

344


Nhận ký quỹ, ký cợc dài hạn






52

347


Thuế thu n
hập hoãn lại phải trả


5

Số
TT
Số hiệu TK

TÊN TàI KHOảN
Ghi chú

Cấp 1

Cấp 2

1 2 3
4

5




53

351


Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm






54

352


Dự phòng phải trả










LOạI TK 4





VốN CHủ Sở HữU






55

411


Nguồn vốn kinh doanh





4111

Vốn đầu t của chủ sở hữu




4112

Thặng d vốn cổ phần

C.ty cổ

phần



4118

Vốn khác






56


412


Chênh lệch đánh giá lại tài sản






57

413


Chênh lệch tỷ giá hối đoái




4131

Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài
chính



4132

Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu t

XDCB





5
8

414


Quỹ đầu t phát triển






59

415


Quỹ dự phòng tài chính







60

418


Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu






61

419


Cổ phiếu quỹ

C.ty cổ phần





62

421



Lợi nhuận cha phân phối




4211

Lợi nhuận cha phân phối năm trớc




4212

Lợi

nhuận cha phân phối năm nay






63

431


Quỹ khen thởng, phúc lợi





4311

Quỹ khen thởng




4312

Quỹ phúc lợi




4313

Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ






64

441



Nguồn vốn đầu t xây dựng cơ bản

á
p dụng cho
DNNN
65

461


Nguồn kinh phí sự ngh
iệp

Dùng cho

các công ty,
T.Cty có nguồn
kinh phí


4611

Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trớc



4612


Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay

66

466


Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ












6

Số
TT
Số hiệu TK

TÊN TàI KHOảN
Ghi chú
Cấp 1


Cấp 2

1 2 3
4

5



LOạI TK 5

Doanh thu





67

511


Doanh thu bán hàng và c
ung cấp dịch vụ



5111 Doanh thu bán hàng hóa

5112 Doanh thu bán các thành phẩm Chi tiết theo


5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ yêu cầu

5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá quản lý

5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu t




68 512

Doanh thu bán hàng nội bộ
áp dụng khi


5121 Doanh thu bán hàng hóa có bán hàng


5122 Doanh thu bán các thành phẩm nội bộ

5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ




69 515

Doanh thu hoạt động tài chính






70 521

Chiết khấu thơng mại





71 531

Hàng bán bị trả lại





72 532

Giảm giá hàng bán










LOạI TK 6





CHI PHí SảN XUấT, KINH DOANH



73 611

Mua hàng
áp dụng
6111 Mua nguyên liệu, vật liệu phơng
6112 Mua hàng hóa pháp kiểm

kê định kỳ
74 621

Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp





75 622


Chi phí nhân công trực tiếp



76 623 Chi phí sử dụng máy thi công
áp dụng cho
6231 Chi phí nhân công đơn vị xây lắp

6232 Chi phí vật liệu
6233 Chi phí dụng cụ sản xuất
6234 Chi phí khấu hao máy thi công
6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6238 Chi phí bằng tiền khác
7

Số
TT
Số hiệu TK

TÊN TàI KHOảN
Ghi chú
Cấp 1

Cấp 2

1 2 3
4

5





77 627

Chi phí sản xuất chung


6271 Chi phí nhân viên phân xởng

6272 Chi phí vật liệu

6273 Chi phí dụng cụ sản xuất

6274 Chi phí khấu hao TSCĐ

6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài

6278 Chi phí bằng tiền khác




78 631

Giá thành sản xuất
PP. K kê định
kỳ
79 632


Giá vốn hàng bán





80 635

Chi phí tài chính





81 641

Chi phí bán hàng


6411 Chi phí nhân viên

6412 Chi phí vật liệu, bao bì

6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng

6414 Chi phí khấu hao TSCĐ

6415 Chi phí bảo hành
6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6418 Chi phí bằng tiền khác





82 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp

6421 Chi phí nhân viên quản lý

6422 Chi phí vật liệu quản lý

6423 Chi phí đồ dùng văn phòng

6424 Chi phí khấu hao TSCĐ

6425 Thuế, phí và lệ phí

6426 Chi phí dự phòng

6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài

6428 Chi phí bằng tiền khác







LOạI TK 7






THU NHậP KHáC






83

711


Thu nhập khác

Chi tiết theo




hoạt động

8






LOạI TK 8





CHI PHí KHáC


84

811


Chi phí khác

Chi tiết theo




hoạt động

85

821


Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp





8211

Chi phí thuế TNDN hiện hành




8212

Chi phí thuế TNDN hoãn l
ại









LOạI TK 9






XáC ĐịNH KếT QUả KINH DOANH






86

911


Xác định kết quả kinh doanh









LOạI TK 0





TàI KHOảN NGOàI BảNG








001


Tài sản thuê ngoài







002


Vật t, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công

Chi tiết theo

yêu cầu quản







003


Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cợc







004


Nợ khó đòi đã xử lý







007


Ngoại tệ các loại








008


Dự toán chi sự nghiệp, dự án




















9


Giải Thích Nội DUNG, Kết Cấu Và PHƯƠNG Pháp GHI Chép
Tài Khoản Kế Toán

Loại Tài Khoản I
Tài Sản Ngắn Hạn

Loại tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động tăng,
giảm tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý
của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một kỳ kinh doanh
hoặc trong một năm. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có thể tồn tại dới hình thái tiền,
hiện vật (vật t, hàng hoá), dới dạng đầu t ngắn hạn và các khoản nợ phải thu.
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm: Vốn bằng tiền; Các khoản đầu t tài
chính ngắn hạn; Các khoản phải thu; Hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác.
Thuộc loại tài khoản này còn bao gồm tài khoản chi sự nghiệp.
Hạch toán kế toán tài sản ngắn hạn cần lu ý:
1. Kế toán các loại tài sản thuộc tài sản ngắn hạn phải tuân thủ các nguyên tắc
đánh giá giá trị quy định cho từng loại tài sản: Vốn bằng tiền, đầu t ngắn hạn, các
khoản phải thu, các khoản tạm ứng, các khoản cầm cố, ký cợc, ký quỹ ngắn hạn, hàng
tồn kho
2. Đối với các loại tài sản ngắn hạn thuộc nhóm đầu t ngắn hạn, các tài khoản nợ phải
thu, hàng tồn kho đợc đánh giá và phản ánh giá trị trên các tài khoản kế toán theo giá gốc.
Cuối niên độ kế toán nếu giá trị thuần có thể thực hiện đợc của hàng tồn kho thấp hơn giá
gốc thì đợc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, đối với các khoản phải thu đã đợc phân loại
là khoản nợ phải thu khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi đợc thì đợc lập dự phòng phải
thu khó đòi.
Khoản dự phòng giảm giá, dự phòng phải thu khó đòi không đợc ghi trực tiếp vào
các tài sản ngắn hạn mà phải phản ánh trên một tài khoản riêng (Tài khoản dự phòng)
và đợc ghi chép, xử lý theo quy định của chế độ tài chính hiện hành.
Tài khoản dự phòng giảm giá, dự phòng phải thu khó đòi về tài sản ngắn hạn đợc

sử dụng để điều chỉnh giá trị ghi sổ kế toán của tài sản ngắn hạn nhằm xác định đợc giá
trị thuần có thể thực hiện đợc của các tài sản ngắn hạn trên Bảng Cân đối kế toán.
Loại tài khoản Tài sản ngắn hạn có 24 tài khoản, chia thành 6 nhóm:
Nhóm Tài khoản 11 - Vốn bằng tiền, có 3 tài khoản:
- Tài khoản 111 - Tiền mặt;
- Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng;
- Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển.
10

Nhóm Tài khoản 12 - Đầu t tài chính ngắn hạn, có 3 tài khoản:
- Tài khoản 121 - Đầu t chứng khoán ngắn hạn;
- Tài khoản 128 - Đầu t ngắn hạn khác;
- Tài khoản 129 - Dự phòng giảm giá đầu t ngắn hạn.
Nhóm Tài khoản 13 - Các khoản phải thu, có 5 tài khoản:
- Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng;
- Tài khoản 133 - Thuế GTGT đợc khấu trừ;
- Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ;
- Tài khoản l38 - Phải thu khác;
- Tài khoản 139 - Dự phòng phải thu khó đòi.
Nhóm Tài khoản 14 - ứng trớc, có 3 tài khoản:
- Tài khoản 141 - Tạm ứng;
- Tài khoản 142 - Chi phí trả trớc ngắn hạn;
- Tài khoản 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cợc ngắn hạn.
Nhóm Tài khoản 15 - Hàng tồn kho, có 9 tài khoản:
- Tài khoản 151 - Hàng mua đang đi đờng;
- Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu;
- Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ;
- Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang;
- Tài khoản 155 - Thành phẩm;
- Tài khoản 156 - Hàng hoá;

- Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán;
- Tài khoản 158 - Hàng hoá kho bảo thuế;
- Tài khoản 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Nhóm Tài khoản 16 - Chi sự nghiệp, có 1 tài khoản:
- Tài khoản 161 - Chi sự nghiệp.






11

Nhóm Tài Khoản 11
Vốn Bằng Tiền

Các tài khoản vốn bằng tiền dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm các loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp, gồm: Tiền mặt tại quỹ tiền mặt, tiền
gửi ở các Ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển.

Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Cần TÔN Trọng
Một Số QUY Định SAU

1. Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt
Nam, trừ trờng hợp đợc phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng khác.
2.

những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào Ngân hàng
phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (Tỷ giá hối
đoái giao dịch thực tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trờng ngoại tệ liên ngân

hàng do Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế
toán.
Trờng hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng hoặc thanh
toán công nợ ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì đợc quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam
theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên Có các TK 1112, 1122 đợc quy đổi ngoại tệ
ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 hoặc TK 1122 theo một trong các
phơng pháp: Bình quân gia quyền, Nhập trớc, xuất trớc; Nhập sau, xuất trớc; Giá
thực tế đích danh (nh một loại hàng hoá đặc biệt).
Nhóm Tài khoản Vốn bằng tiền có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải
quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam, đồng thời phải hạch toán chi tiết ngoại tệ theo
nguyên tệ. Nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh số chênh lệch này trên các TK
doanh thu, chi phí tài chính (nếu phát sinh trong giai đoạn SXKD, kể cả doanh nghiệp
SXKD có hoạt động đầu t XDCB) hoặc phản ánh vào TK 413 (Nếu phát sinh trong giai
đoạn đầu t XDCB - giai đoạn trớc hoạt động). Số d cuối kỳ của các tài khoản vốn
bằng tiền có gốc ngoại tệ phải đợc đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam công bố ở thời điểm
lập báo cáo tài chính năm.
Ngoại tệ đợc kế toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên Tài khoản 007 "Ngoại tệ
các loại" (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán).
3. Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản vốn bằng tiền chỉ
áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
v
àng, bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi số lợng, trọng lợng, quy cách, phẩm
chất và giá trị của từng thứ, từng loại. Giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý đợc tính
theo giá thực tế (Giá hoá đơn hoặc giá đợc thanh toán) khi tính giá xuất vàng, bạc, kim
12

khí quý, đá quý có thể áp dụng 1 trong 4 phơng pháp tính giá hàng tồn kho.
Nhóm tài khoản 11 - Vốn bằng tiền, có 3 tài khoản:
- Tài khoản 111 - Tiền mặt;

- Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng;
- Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển.

































13

Tài Khoản 111
Tiền Mặt
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp bao
gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
Hạch Toán Tài Khoản Này Cần TÔN Trọng
Một số Quy Định SAU

1. Chỉ phản ánh vào TK 111 "Tiền mặt" số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất
quỹ tiền mặt. Đối với khoản tiền thu đợc chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua
quỹ tiền mặt của đơn vị) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 "Tiền mặt" mà ghi vào bên Nợ
TK 113 "Tiền đang chuyển".
2. Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cợc, ký quỹ tại doanh
nghiệp đợc quản lý và hạch toán nh các loại tài sản bằng tiền của đơn vị.
3. Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ
ký của ngời nhận, ngời giao, ngời cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ
chứng từ kế toán. Một số trờng hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.
4. Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép
hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt,
ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
5. Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ
quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế
toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định
nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
6.


những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ngoại tệ ra
Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoặc tỷ giá
giao dịch bình quân trên thị trờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nớc Việt
Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán.
Trờng hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì
đợc quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên Có
TK 1112 đợc quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112
theo một trong các phơng pháp: Bình quân gia quyền; Nhập trớc, xuất trớc; Nhập
sau, xuất trớc; Giá thực tế đích danh (nh một loại hàng hoá đặc biệt).
Tiền mặt bằng ngoại tệ đợc hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên TK
007 "Ngoại tệ các loại" (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán).
7. Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ áp
dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý ở
các doanh nghiệp có vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ tiền mặt thì việc nhập,
xuất đợc hạch toán nh các loại hàng tồn kho, khi sử dụng để thanh toán chi trả đợc
hạch toán nh ngoại tệ.
14

Kết Cấu Và Nội DUNG Phản ánh Của
Tài Khoản 111 - Tiền Mặt

Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số d ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền
mặt ngoại tệ).
Bên Có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi

kiểm kê;
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số d ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền
mặt ngoại tệ).
Số d bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ tiền mặt.
Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt
Nam tại quỹ tiền mặt.
- Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn
quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1113 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim
khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ.
PHƯƠNG Pháp Hạch Toán Kế Toán
Một Số Nghiệp Vụ KINH Tế Chủ Yếu

1. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ nhập quỹ tiền mặt
của đơn vị:
- Trờng hợp bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế
GTGT tính theo phơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo
giá bán cha có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh toán)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
15

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán cha có thuế
GTGT)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá cha có thuế GTGT).
- Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ không thuộc đối tợng chịu thuế
GTGT, hoặc thuộc đối tợng chịu thuế GTGT tính theo phơng pháp trực tiếp, kế toán

phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán).
2. Khi nhận đợc tiền của Ngân sách Nhà nớc thanh toán về khoản trợ cấp, trợ giá
bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc (3339).
3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập
khác thuộc đối tợng chịu thuế GTGT tính theo phơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp
nộp thuế GTGT tính theo phơng pháp khấu trừ (nh: Thu lãi đầu t ngắn hạn, dài hạn,
thu về thanh lý, nhợng bán TSCĐ, ) bằng tiền mặt nhập quỹ, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh toán)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Giá cha có thuế GTGT)
Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá cha có thuế GTGT).
4. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác
thuộc đối tợng chịu thuế GTGT và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phơng pháp
trực tiếp hoặc không thuộc đối tợng chịu thuế GTGT bằng tiền mặt, khi nhập quỹ, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711 - Thu nhập khác.
5. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; vay dài hạn, ngắn hạn, vay khác
bằng tiền mặt (Tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ), ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng ( 1121, 1122)
Có các TK 311, 341,
6. Thu hồi các khoản nợ phải thu và nhập quỹ tiền mặt của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt(1111, 1112)
16


Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 136 - Phải thu nội bộ
Có TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có TK 141 - Tạm ứng.
7. Thu hồi các khoản đầu t ngắn hạn, các khoản ký cợc, ký quỹ hoặc thu hồi các
khoản cho vay nhập quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 121 - Đầu t chứng khoán ngắn hạn; hoặc
Có TK 128 - Đầu t ngắn hạn khác
Có TK 138 - Phải thu khác
Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cợc ngắn hạn
Có TK 244 - Ký quỹ, ký cợc dài hạn
Có TK 228 - Đầu t dài hạn khác.
8. Nhận khoản ký quỹ, ký cợc của các đơn vị khác bằng tiền mặt, ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (Khoản ký quỹ, ký cợc ngắn hạn)
Có TK 344 - Nhận ký quỹ, ký cợc dài hạn.
9. Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê cha xác định rõ nguyên
nhân, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).
10. Khi nhận đợc vốn do đợc giao, nhận vốn góp bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
11. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 111 - Tiền mặt.
12. Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán ngắn hạn, dài hạn hoặc đầu t vào công ty
con, đầu t vào công ty liên kết, góp vốn liên doanh, ghi:

Nợ TK 121 - Đầu t chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 221 - Đầu t vào công ty con
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh
17

Nợ TK 223 - Đầu t vào công ty liên kết
Nợ TK 228 - Đầu t dài hạn khác
Có TK 111 - Tiền mặt.
13. Xuất quỹ tiền mặt đem đi ký quỹ, ký cợc, ghi:
Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cợc ngắn hạn
Nợ TK 244 - Ký quỹ, ký cợc dài hạn
Có TK 111 - Tiền mặt.
14. Xuất quỹ tiền mặt mua TSCĐ đa ngay vào sử dụng:
- Trờng hợp mua TSCĐ về sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
thuộc đối tợng chịu thuế GTGT tính theo phơng pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Giá mua cha có thuế GTGT)
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Giá mua cha có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đợc khấu trừ (1332)
Có TK 111 - Tiền mặt.
- Trờng hợp mua TSCĐ về sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng.hoá, dịch vụ
thuộc đối tợng chịu thuế GTGT tính theo phơng pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối
tợng chịu thuế GTGT hoặc sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án đợc trang trải bằng
nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án hoặc sử dụng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi đợc
trang trải bằng quỹ khen thởng, phúc lợi, ghi:
Nợ các TK 211, 213, (Tổng giá thanh toán)
Có TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh toán).
Nếu TSCĐ mua sắm bằng nguồn vốn đầu t XDCB hoặc Quỹ Đầu t phát triển và
đợc dùng vào sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, khi quyết
toán vốn đầu t XDCB đợc duyệt, ghi:
Nợ các TK 441, 414,

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
15. Xuất quỹ tiền mặt chi cho hoạt động đầu t XDCB, chi sửa chữa lớn TSCĐ hoặc
mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt để dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
thuộc đối tợng chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đợc khấu trừ (1332)
Có TK 111 - Tiền mặt.
16. Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá về
nhập kho để dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế
18

GTGT tính theo phơng pháp khấu trừ (Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên), ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá mua cha có thuế GTGT)
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đợc khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền mặt.
17. Xuất quỹ tiền mặt mua vật t, hàng hoá dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phơng pháp khấu trừ, nhập kho (Theo phơng
pháp kiểm kê định kỳ), ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (6111, 6112)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đợc khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền mặt.
18. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản nợ phải trả, ghi:
Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn
Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngời bán
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc
Nợ TK 334 - Phải trả ngời lao động

Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có TK 111 - Tiền mặt.
19. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ khi mua nguyên vật
liệu sử dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế
GTGT tính theo phơng pháp khấu trừ bằng tiền mặt phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đợc khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền mặt.
20. Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác, ghi:
Nợ các TK 635, 811,
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 111 - Tiền mặt.
19

21. Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê cha xác định rõ nguyên
nhân, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 111 - Tiền mặt.
22. Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ:
22.1. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ là tiền mặt
trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh (Kể cả của hoạt động đầu t xây dựng cơ bản của
doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vừa có hoạt động đầu t XDCB).
a) Khi mua hàng hoá, dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt là ngoại tệ.
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật t, hàng hoá,
TSCĐ dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642, 133, (Theo tỷ
giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 (1112) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)

Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật t, hàng hoá, dịch
vụ, TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642, 133, (Theo tỷ
giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Có TK 111 (1112) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
- Khi nhận vật t, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp, hoặc khi vay ngắn
hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, hoặc nhận nợ nội bộ, bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái
tại ngày giao dịch, ghi:
Nợ các TK có liên quan (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Có các TK 331, 311, 341, 342, 336, (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch).
b) Khi thanh toán nợ phải trả (Nợ phải trả ngời bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài
hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ, ):
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:
Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342, (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
20

Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:
Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342, (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
c) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt ghi:
Nợ TK 111 (1112) (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH)
Có các TK 511, 515, 711, (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch

BQLNH).
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
d) Khi thu đợc tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu của khách hàng, phải thu
nội bộ, ):
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng
ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 111 (1112) (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138, (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng
ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 111 (1112) (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138, (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐTK)
22.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ là
tiền mặt của hoạt động đầu t XDCB (giai đoạn trớc hoạt động).
a) Khi mua ngoài vật t, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lợng xây dựng, lắp đặt do
ngời bán hoặc bên nhận thầu bàn giao:
- Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua
21

vật t, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lợng xây dựng, lắp đặt do ngời bán hoặc bên nhận
thầu bàn giao, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 211, 213 , 241, (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
- Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh

toán mua vật t, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lợng xây dựng, lắp đặt do bên nhận thầu
bàn giao, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241, (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)
Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
b) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (nợ phải trả ngời bán, nợ vay dài hạn,
ngắn hạn, nợ nội bộ (nếu có), ):
- Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:
Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342, (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá)
Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT)
- Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải
trả, ghi:
Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342, (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 111 (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá hối đoái).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
c) Hàng năm, chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu t xây
dựng (giai đoạn trớc hoạt động) đợc phản ánh luỹ kế trên TK 413 "Chênh lệch tỷ giá
hối đoái" (4132) cho đến khi hoàn thành đầu t XDCB và đợc xử lý, hạch toán theo quy
định (Xem hớng dẫn TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái).
22.3. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái của các khoản ngoại tệ là tiền mặt khi đánh
giá lại cuối năm.
22


thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại số d TK 111 "Tiền
mặt" có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính (Tỷ giá giao dịch

bình quân trên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam công bố tại thời điểm khoá
sổ lập báo cáo tài chính), có thể phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái (lãi hoặc lỗ). Doanh
nghiệp phải chi tiết khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại của hoạt
động đầu t xây dựng cơ bản (giai đoạn trớc hoạt động) (TK 4132) và của hoạt động sản
xuất, kinh doanh (TK 4131):
Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 111 (1112)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132).
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132)
Có TK 111 (1112).























23

tài khoản 112
tiền gửi ngân hàng

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các
khoản tiền gửi tại Ngân hàng của doanh nghiệp.

Hạch Toán Tài Khoản Này Cần TÔN Trọng
Một Số QUY Định SAU

1. Căn cứ để hạch toán trên Tài khoản 112 Tiền gửi Ngân hàng" là các giấy báo
Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (Uỷ nhiệm chi, uỷ
nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi, )
2. Khi nhận đợc chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu
với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị,
số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì đơn vị phải thông báo
cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, cha xác định
đợc nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo
Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 "Phải thu
khác" (1388) (Nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có
TK 338 "Phải trả, phải nộp khác" (3388) (Nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của
Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều
chỉnh số liệu ghi sổ.
3.

những đơn vị có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc không tổ chức kế toán riêng, có

thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán phù hợp để
thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại tiền
gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại).
4. Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để
tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
5. Trờng hợp gửi tiền vào Ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải đợc quy đổi ra Đồng
Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trờng
ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát
sinh (Sau đây gọi tắt là tỷ giá giao dịch BQLNH). Trờng hợp mua ngoại tệ gửi vào Ngân
hàng đợc phản ánh theo tỷ giá mua thực tế phải trả.
Trờng hợp rút tiền gửi Ngân hàng bằng ngoại tệ thì đợc quy đổi ra Đồng Việt
Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán TK 1122 theo một trong các phơng
pháp: Bình quân gia quyền; Nhập trớc, xuất trớc; Nhập sau, xuất trớc; Giá thực tế
đích danh.
6. Trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh (Kể cả hoạt động đầu t xây dựng cơ bản
24

của doanh nghiệp SXKD vừa có hoạt động đầu t XDCB) các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
liên quan đến tiền gửi ngoại tệ nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản
chênh lệch này đợc hạch toán vào bên Có TK 515 "Doanh thu hoạt động tài chính" (Lãi
tỷ giá) hoặc vào bên Nợ TK 635 "Chi phí tài chính" (Lỗ tỷ giá).
7. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong giai đoạn đầu t XDCB (giai đoạn trớc
hoạt động) nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh lệch tỷ giá
liên quan đến tiền gửi ngoại tệ này đợc hạch toán vào TK 413 "Chênh lệch tỷ giá hối
đoái" (4132).

Kết Cấu Và Nội DUNG Phản ánh Của
Tài Khoản 112 - Tiền Gửi NGÂN Hàng

Bên Nợ:

- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí gửi vào Ngân hàng;
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số d tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.
Bên Có:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí rút ra từ Ngân hàng;
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số d tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.
Số dự bên Nợ:
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí hiện còn gửi tại Ngân hàng.
Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang
gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại
Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1123 - Vàng, bạc, kim khí quí, đá quí: Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim
khí quý, đá quý gửi vào, rút ra, và hiện đang gửi tại Ngân hàng.

PHƯƠNG Pháp Hạch Toán Kế Toán
Một Số Nghiệp Vụ KINH Tế Chủ Yếu

1. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 111 - Tiền mặt.
2. Nhận đợc giấy báo Có của Ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài khoản
của doanh nghiệp, ghi:

×