Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng thuộc tính cài đặt cho exchange trong cấu hình POP3 p2 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.46 KB, 11 trang )


Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 456/555
- Tùy chọn “Use DNS to route to each address space on this connector”: cho phép ta sử dụng
DNS để định tuyến các Mail gởi ra ngoài thông qua SMTP connector.
- Tùy chọn “Forward all mail through this connector to the following smart host” cho phép chỉ
định máy chủ mail gateway để phân phối thư ra ngoài cho Mail nội bộ, nếu ta chỉ định địa chỉ IP
thì phải chỉ định theo cú pháp [192.168.114.201], giá trị này sẽ override lên địa chỉ smart host
được chỉ định trong Delivery tab của SMTP virtual server properties.
- Local bridgeheads: Chỉ định SMTP virtual server từ các routing group.
- Tùy chọn “
Do not allow public folder referrals” không cho chuyển public folder qua connector.

Hình 4.31: Tạo conector cho routing group.
VII.4. Microsoft Outlook Web Access.
Outlook Web Access (OWA) cung cấp cho người dùng sử dụng mail qua trình duyệt Web. OWA hỗ
trợ e-mail, calendar, contact management, server-side rules, spell checking, junk mail
processing,…
VII.4.1 Kiến trúc của OWA.
- Một số thành phần của OWA và các phương thức giao tiếp giữa Browser và Exchange.
- Web Browser gởi yêu cầu HTTP request hoặc HTTPS request đến Server thông qua URL (ví
dụ: http://server/exchange).
- HTTP request sẽ được chuyể
n đến IIS server được chỉ định trong địa chỉ URL. IIS Server sẽ
chuyển yêu cầu đến bộ xử lý davex.dll sẽ nhận và xử lý các incoming request cho Exchange
Application được đăng ký trên IIS, tiếp theo davex.dll dịch các request và liên hệ với bộ lưu trữ
dữ liệu (Store) thông qua kênh giao tiếp (interprocess communication channel) epoxy đến
HTTP epoxy stub. Vì bộ giao tiếp trong (interprocess communication) sử dụng bộ nhớ chung
(share memory) nên epoxy chỉ có thể hoạt động khi cả hai IIS và Store processes hoạt động
trên cùng một máy. Mỗi giao thức có riêng một epoxy stub chạy trong Store process. HTTP


epoxy stub lấy dữ liệu cần thiết từ bộ lưu trữ Store (exoledb.dll).
- OWA có thể sử dụng ExIFS nếu như nó muốn truy xuất thông tin từ file dữ liệu (streaming file).
ExIFS có thể gởi d
ữ liệu trực tiếp đến Browser.
- OWA gởi dữ liệu theo định dạng HTML về cho Web Browser qua giao thức HTTP.
.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 457/555

Hình 4.32: Kiến trúc của OWA.

VII.4.2 Thư mục lưu trữ và Virtual Directory của OWA.
Danh sách các thư mục của OWA được lưu trữ tại \Program Files\ Exchsrvr\Exchweb\
Tên thư mục Chức năng
Exchsrvr\Bin Chứa các tập tin thực thi bên sever-side và các DLL để định các default
template cho HTML form.
Exchsrvr\Exchweb\Bin Exwform.dll-handles hiệu chỉnh định dạng xử lý.
Exchsrvr\Exchweb\Controls Lưu trữ các tập tin có định dạng .css (cascading style sheets), html
file, client Jscript libraries. Ví dụ: OWA sử dụng calendarprint.css để
xem calendar.
Exchsrvr\Exchweb\Img OWA image files.
Exchsrvr\exchweb\help Chứa các tập tin trợ giúp của OWA.
Exchsrvr\exchweb\views Chứa các XSL style sheet files được sử dụng để xây dựng OWA folder
views.
VII.4.3 Quản trị OWA.
Exchange Application tự động được thêm vào to the IIS default Web site hỗ trợ OWA để hỗ trợ
Web mail cho người dùng (tham khảo Hình 4.29).
- Một số Virtual Directory của Exchange Server:

- Exchange: Là Virtual Directory để cho phép Browser truy xuất đến mailboxe của người dùng.
- Exadmin: là thư mục gốc lưu trữ các ASP file hỗ trợ cơ chế quản lý quá trình hoạt động của
Exchange Server
.
- Public: là thư mục gốc để cho phép Browser truy xuất tới public folder.
- Exchweb: lưu trữ đoạn mã của Exchange application.
- OMA và Microsoft-Server-Active-Sync hỗ trợ cho Exchange Mobile Services.
.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 458/555

Hình 4.33: Exchange Web.
VII.4.4 Sử dụng OWA.
Để sử dụng OWA ta phải truy xuất vào đường dẫn URL: http://IIS-Server/exchange.
Nhập Username và mật khẩu đăng nhập cho mailbox.

Hình 4.34: Đăng nhập vào OWA.
Chọn OK sau đó sẽ hiểu thị giao diện Web của OWA.
.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 459/555

Hình 4.35: Giao diện sử dụng OWA cho mailbox.
Truy cập Public folders của OWA: từ giao diện OWA của mailbox ta chọn thư mục Public Folders
- Public Folders chứa danh sách các tài nguyên dùng chung cho phép mọi người dùng có thể truy
cập và sử dụng.

- Thông qua Public Folder này cho phép các user cũng có thể chia sẻ tài nguyên của mình bằng
cách gởi dữ liệu qua phương thức post.

Hình 4.36: Truy cập Public Folders.
Post một E-mail vào Public Folders: Từ giao diện Public Folders ta chọn biểu tượng New, sau đó ta
nhập chủ đề cần Post, chọn nút Attachments để thêm tài nguyên đính kèm, tiếp theo ta nhấp chuột
vào biểu tượng Post.
.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 460/555

Hình 4.37: Post tài nguyên vào Public Folders.
VII.5. Thiết lập một số luật phân phối message.
VII.5.1 Thiết lập bộ lọc thư.
Mục đích của việc thiết lập bộ lọc thư là giới hạn việc gởi nhận thư một số người dùng và kết nối. để
thiết lập bộ lọc nhấp đôi chuột vào thư mục Global settings, sau đó nhấp chuột phải vào Message
Delivery,

Hình 4.38: Message delivery.
- Connection Filtering:
- Ngăn một số kết nối dịch vụ dựa vào tên miền của nhà cung cấp dịch vụ (tham khảo hình 4.37).
- Cho phép hoặc cấm host truy xuất vào Mail Server thông qua tùy chọn Global Accept and Deny
List Configuration.
.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 461/555


Hình 4.39: Thiết lậpluật cho connection.
- Recipient Filtering: Cấm một số người dùng gởi vào một đia chỉ nào đó được mô tả trong
textbox Recipients(tham khảo Hình 4.38)

Hình 4.40: Giới hạn địa chỉ người nhận.
- Sender Filtering: Cấm một số người dùng gởi tới địa chỉ mail nào đó được mô tả trong textbox
Senders.
- Archive filrered messages: Lưu trữ các filter message.
- Filter messages with blank sender: Lọc message mà không chứa địa chỉ người gởi.
- Drop connection if address matches filter: Hủy kết nối khi message thỏa bộ lọc.
- Accept messages without notifying sender of filtering: Lọc message mà không cần thông báo
đế
n người gởi.
.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 462/555

Hình 4.41: Giới hạn người gởi.
VII.5.2 Sử dụng mail thông qua điện thoại di động.
Exchange tích hợp Mobie services để cho phép người dùng có thể dùng phương tiện di động để
check mail (tham khảo Hình 4.40 )
- Exchange ActiveAsync: Cho phép một số cơ chế đồng bộ khi sử dụng thiết bị mobie để truy xuất
Exchange server.
- Outlook Mobie Access: Cho phép thiết bị di động truy cập mail thông qua Web sử dụng Outlook
Mobie Access
(OMA), các thiết bị di động có thể truy xuất Mail thông qua địa chỉ
http://mailhost/OMA.



Hình 4.42: Mobie services.
VII.5.3 Relay mail.
Relay mail là kỹ thuật chấp nhận xử lý Mail cho một host/subnet/domain nào đó gởi Mail vào SMTP
Virtual Server nội bộ, sở dĩ SMTP Virtual Server định nghĩa relay mail để phòng chống những
sparm mail không cần thiết từ bên ngoài gởi đến Mail Server nội bộ. một số bước cấu hình relay
mail.
Nhấp chuột phải vào Default SMTP Virtual Server chọn thuộc tính Properties.
.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 463/555

Hình 4.43: Cấu hình relay mail cho SMTP Server.
Chọn Access Tab, chọn tiếp nút Relay… xuất hiện hộp thoại Relay Restrictions, một số tùy chọn của
hộp thoại.
- Only the list below: Chỉ cho phép relay cho các host, subnet, domain được mô tả trong textbox
Computers.
- All accept the list below: Cho phép relay cho tất cả các host khác ngoại trừ các host. Subnet,
domain.

Hình 4.44: Chỉ định relay mai.
Ta sẽ chọn tùy chọn “Only the list below”, sau đó chỉ định các host/subnet/domain cho phép relay.
- Single computer: Relay cho host.
- Group of computers: Relay cho subnet.
- Domain: Relay cho domain.
.


Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 464/555

Hình 4.45: Chỉ định Relay cho subnet nội bộ.
Chọn nút OK để hoàn tất quá trình
VII.5.4 Chỉ định smart host.
Khi SMTP Server nhận thư nó sẽ kiểm tra xem địa chỉ của người nhận là địa chỉ thuộc domain trong
hay domain ngoài, nếu địa chỉ người nhận nằm ngoài domain nội bộ thì SMTP sẽ phân phối đến
smart host hoặc chuyển thư trực tiếp
đến Mail Server quản lý Mail của người nhận dựa vào MX
record thông qua DNS Server. Ta lưu ý rằng trong Exchange Server có cung cấp cơ chế chuyển Mail
ra ngoài qua connectors trong routing group, nếu cả hai thông tin connector và smart host được
cấu hình thì Mail Server sẽ ưu tiên chuyển Mail đến connector xử lý. Đôi khi thao tác chỉ định smart
host cho mail cũng có thể được gọi thao tác chỉ định Mail Gateway.
Các bước chỉ định smart host:
Nhấp chuột ph
ải vào Default SMTP Virtual Server chọn thuộc tính Properties.
Chọn Delivery Tab, sau đó chọn nút Advanced… xuất hiện hộp thoại Advanced Delivery.

Hình 4.46: Chỉ định smart host cho Mail Server.
Ta chỉ định địa chỉ Smart host cho Mail Server trong textbox smart host, sau đó chọn nút OK để
hoàn tất quá trình.
.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 465/555
VII.5.5 Định kích thước của message.
Mặc định SMTP không giới hạn kích thước của message khi gởi ra ngoài, việc giới hạn kích thước của

mỗi message giúp cho Mail Server không quá tải khi xử lý, cũng như quá tải trong quá trình phân
phối. Để chỉ định kích thước tối đa được phép gởi ra ngoài mạng ta thực hiện các thao tác sau:
Nhấp chuột phải vào Default SMTP Virtual Server chọn thuộc tính Properties.
Chọn Message Tab, sau đó ta
Check vào mục chọn “Limit message size to (KB):” để chỉ định kích
thước của message.

Hình 4.47: Giới hạn kích thước của sending message.
Chọn nút OK để hoàn tất quá trình.
VII.6. Public Folder.
Public folders là thư mục chứa các thông tin dùng chung. Thông tin này thường là các E-mail có
chứa các multimedia clips, text documents, spreadsheets Người dùng có thể sử dụng chương
trình Outlook 2000, Internet mail clients, newsreaders, và Web browsers, để truy xuất Public
Folder này.
VII.6.1 Các thành phần trong Public Folders.
Public Folder cung cấp hai thành phần chính: Public folder hierarchy và public folder content
(Tham khảo hình 4.43). Public folder hierarchy lưu trữ các Folder theo dạng cây thư mục. Public
Folder Content lưu trữ nội dung của thư mục bao gồm messages, attachment, contact
object,
document.
.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 466/555

Hình 4.48: Các thành phần của Public Folder.
Người dùng có thể sử dụng địa chỉ URL http://mail_host/Public để truy xuất vào Public Folder, mặc
định hệ thống có cung cấp sẵn thư mục Internet Newsgroups trong Public Folder. Mọi người dùng
có thể gởi (Post) thông tin của mình lên Public Folder.

VII.6.2 Quản lý Public Folder.
Tạo mới Public Folder :
- Chọn Folders từ Exchange System Manager, Nhấp chuột phải vào thư mục Public Folders
chọn New, chọ
n Public Folder…
- Chỉ định Folder Name và Public Folder description.

Hình 4.49: Tạo Public Folder.
Quản lý thuộc tính của Public Folder
Thông qua việc quản lý thuộc tính của Public Folder ta có thể chỉ định giới hạn lưu trữ, đồng bộ dữ
liệu (replicate), cung cấp quyền truy xuất cho người dùng truy xuất Public Folder,…Để truy xuất thuộc
tính của Public Folder ta nhấp chuột phải vào tên thư mục chọn Properties.
- General Tab: Mô tả thông tin chung về Public Folder.
-
Replication Tab: Chỉ định một số thông tin giúp Public Folder nhân bản dữ liệu lưu trữ trong một
số storage group.
- Replication content to these Public stores: Chỉ định bộ lưu trữ cho Public Folder.
.

×