B
B
ệ
ệ
nh
nh
do vi
do vi
khu
khu
ẩ
ẩ
n
n
V
V
ibrio
ibrio
1.
1.
Nguyên
Nguyên
nhân
nhân
gây
gây
b
b
ệ
ệ
nh
nh
:
:
B
B
ệ
ệ
nh
nh
gây
gây
ra
ra
do
do
c
c
á
á
c
c
VK
VK
thu
thu
ộ
ộ
c
c
gi
gi
ố
ố
ng
ng
Vibrio
Vibrio
.
.
C
C
á
á
c
c
lo
lo
à
à
i
i
thư
thư
ờ
ờ
ng
ng
g
g
ặ
ặ
p
p
l
l
à
à
: V.
: V.
alginolyticus
alginolyticus
, V.
, V.
anguillarum
anguillarum
, V.
, V.
vulnificus
vulnificus
.
.
VK
VK
thư
thư
ờ
ờ
ng
ng
gây
gây
b
b
ệ
ệ
nh
nh
cho
cho
c
c
á
á
:
:
C
C
á
á
song,
song,
c
c
á
á
măng
măng
,
,
c
c
á
á
giò
giò
,
,
c
c
á
á
vư
vư
ợ
ợ
c
c
…
…
,
,
2.
2.
Bi
Bi
ể
ể
u
u
hi
hi
ệ
ệ
n
n
c
c
ủ
ủ
a
a
c
c
á
á
b
b
ệ
ệ
nh
nh
C
C
á
á
nhi
nhi
ễ
ễ
m
m
b
b
ệ
ệ
nh
nh
Vibrio
Vibrio
thư
thư
ờ
ờ
ng
ng
ch
ch
á
á
n
n
ăn
ăn
ho
ho
ặ
ặ
c
c
b
b
ỏ
ỏ
ăn
ăn
.
.
M
M
ộ
ộ
t
t
s
s
ố
ố
v
v
ù
ù
ng
ng
c
c
ủ
ủ
a
a
cơ
cơ
th
th
ể
ể
ho
ho
ặ
ặ
c
c
to
to
à
à
n
n
thân
thân
c
c
á
á
c
c
ó
ó
m
m
à
à
u
u
t
t
ố
ố
i
i
,
,
c
c
ó
ó
c
c
á
á
c
c
đi
đi
ể
ể
m
m
xu
xu
ấ
ấ
t
t
huy
huy
ế
ế
t
t
ở
ở
c
c
á
á
c
c
ph
ph
ầ
ầ
n
n
kh
kh
á
á
c
c
nhau
nhau
c
c
ủ
ủ
a
a
cơ
cơ
th
th
ể
ể
d
d
ẫ
ẫ
n
n
đ
đ
ế
ế
n
n
ho
ho
ạ
ạ
i
i
t
t
ử
ử
vây
vây
,
,
m
m
ắ
ắ
t
t
m
m
ờ
ờ
,
,
l
l
ồ
ồ
i
i
m
m
ắ
ắ
t
t
.
.
Trong
Trong
m
m
ộ
ộ
t
t
s
s
ố
ố
trư
trư
ờ
ờ
ng
ng
h
h
ợ
ợ
p
p
b
b
ệ
ệ
nh
nh
c
c
ấ
ấ
p
p
t
t
í
í
nh
nh
c
c
á
á
c
c
ó
ó
th
th
ể
ể
ch
ch
ế
ế
t
t
không
không
th
th
ể
ể
hi
hi
ệ
ệ
n
n
tri
tri
ệ
ệ
u
u
ch
ch
ứ
ứ
ng
ng
b
b
ệ
ệ
nh
nh
,
,
ngo
ngo
ạ
ạ
i
i
tr
tr
ừ
ừ
m
m
ộ
ộ
t
t
v
v
à
à
i
i
trư
trư
ờ
ờ
ng
ng
h
h
ợ
ợ
p
p
b
b
ị
ị
sưng
sưng
ph
ph
ù
ù
b
b
ụ
ụ
ng
ng
.
.
C
C
á
á
b
b
ị
ị
b
b
ệ
ệ
nh
nh
m
m
ạ
ạ
n
n
t
t
í
í
nh
nh
thư
thư
ờ
ờ
ng
ng
c
c
ó
ó
bi
bi
ể
ể
u
u
hi
hi
ệ
ệ
n
n
mang
mang
b
b
ị
ị
nh
nh
ợ
ợ
t
t
nh
nh
ạ
ạ
t
t
,
,
t
t
ổ
ổ
n
n
thương
thương
d
d
ạ
ạ
ng
ng
h
h
ạ
ạ
t
t
l
l
ớ
ớ
n
n
ở
ở
sâu
sâu
trong
trong
cơ
cơ
.
.
B
B
ệ
ệ
nh
nh
do vi
do vi
khu
khu
ẩ
ẩ
n
n
V
V
ibrio
ibrio
Vibrio được phân bố rộng trong nướcbiển và vùng MT cửa sông.
Không có thông tin rõ ràng vềđường xâm nhậpcủa VK vào trong cơ
thể, nhưng đường miệng được nghi ngờ vì thấyxuấthiện VK trong
ống ruộtcủacábìnhthường. Tác nhân gây bệnh trong ruộtcóthể
nhiễm vào ký chủ dưới điềukiệntổnthương vậtlýhoặcthiếudinh
dưỡng hoặctrongtrường hợp stress, VK cũng có thể xâm nhập thông
qua tổnthương bên ngoài. VK cũng có thểđượctruyền thông qua
phân, cá nhiễmbệnh được dùng làm thức ăn.
Vibrio thường tấn công cá trong những tháng mùa hè, đặcbiệtkhithả
mật độ dày, độ mặn cao và các chấthữucơ nhiều. Cá bị stress nhạy
cảmcaovớibệnh.
Khi mộtvụ dịch xuấthiệntỷ lệ chết 50% hoặccaohơncóthểđược
quan sát ở cá hương, cá giống. ở cá lớntỷ lệ chếtthấphơnnhưng cá
nhiễmbệnh không ănvàchậmlớn, khi thu hoạch cá có thể có hoạitử
lớn trong khốicơ làm ảnh hưởng đếnchấtlượng sảnphẩm.
B
B
ệ
ệ
nh
nh
do vi
do vi
khu
khu
ẩ
ẩ
n
n
V
V
ibrio
ibrio
3. Chẩn
đoán
bệnh
VK gây bệnh phân lậptừ thận, gan, lách, cơ hoạitử hoặc
các cơ quan khác củacánhiễmbệnh. Tác nhân gây bệnh
thường đượcphânlậptừ các cơ quan nhiễm trong nuôi
cấythuầntrênmôitrường BHIA, NA và TSA có bổ sung
1-2% muối. MT chọnlọc cho nuôi cấy Vibrio là môi
trường TCBS (Thiosulphate Citrate Bile Salt Sucrose
Agar).
4. Phòng
và
xử
lý
bệnh
Phòng bệnh: Vaccine, duy trì chấtlượng nướctốt, quảnlý
nuôi dưỡng tốtvàthả mật độ vừaphải.
Khi bệnh xảyracóthể dùng kháng sinh: Oxytetracycline
vớiliều 55 mg/kg cá/ngày trong 7-10 ngày.