15. Hộichứng
mềmvỏ
mạntĩnh
Tôm bị mềmvỏ xuấthiện do tôm bình thường tiếpxúcvới
thuốctrừ sâu: Aquatin ở nồng độ 0,0154-1,54 ppm,
Gusathion ở nồng độ 1,5-150 ppm, Rotenon ở 10-50 ppm và
Saponin ở 100 ppm trong 4 ngày.
Biểuhiện: Tôm mềmvỏ PT chậmvàthậm trí chết. Mô bệnh
học tôm nhiễm Gusathion có biểuhiệntăng sinh biểumô
mang, tách lớptế bào trong ống gan tụygâyhoạitử và thoái
hóa những mô này.
Ảnh hưởng trên KC: Vỏ mỏng, mềmvàyếu trong nhiều
ngày, bề mặtthường có màu tối ráp, có nếpnhăn. Tôm bị
ảnh hưởng yếu. Không nhầmtômbệnh vớitômmớilột xác,
tôm mớilộtbìnhthường có màu sáng, nhắn, vỏ mềmrồi
cứng lại sau 1-2 ngày. Qua điều tra cho thấybệnh mềmvỏ
xuấthiệntới98% dưới điềukiệnpH đất cao, nướcchứaít
vậtCHC.
Phòng bệnh: Trong QT CB ao nuôi, đáy ao nên đượcrửa
đặcbiệt ở những vùng nghi nhiễmthuốctrừ sâu. Duy trì
chấtlượng nướcvàbùnđáy ao.
II. Bệnh
liên
quan
đếncácyếutố
vậtlý
Chủ yếugâytổnthương trong đánh bắt, vận chuyển, mật độ thả
dày và địch hại gây nhiễmkhuẩnkế phát.
Cá
rô
phi bị
xây
sát
nhiễm
trùng
Xương
Xương
c
c
á
á
Di
Di
ế
ế
c
c
b
b
ị
ị
bi
bi
ế
ế
n
n
d
d
ạ
ạ
ng
ng
do
do
b
b
ị
ị
k
k
í
í
ch
ch
đi
đi
ệ
ệ
n
n
C
C
á
á
b
b
ị
ị
tr
tr
ú
ú
ng
ng
đ
đ
ộ
ộ
c
c
thu
thu
ố
ố
c
c
tr
tr
ừ
ừ
sâu
sâu
C
C
á
á
b
b
ị
ị
tr
tr
ú
ú
ng
ng
đ
đ
ộ
ộ
c
c
thu
thu
ố
ố
c
c
di
di
ệ
ệ
t
t
t
t
ạ
ạ
p
p
t
t
ừ
ừ
c
c
á
á
c
c
ao
ao
nuôi
nuôi
tôm
tôm
B
B
ệ
ệ
nh
nh
thi
thi
ế
ế
u
u
vitamin C
vitamin C
c
c
ủ
ủ
a
a
đ
đ
ộ
ộ
ng
ng
v
v
ậ
ậ
t
t
th
th
ủ
ủ
y
y
s
s
ả
ả
n
n
Khi
Khi
gi
gi
á
á
p
p
x
x
á
á
c
c
thi
thi
ế
ế
u
u
vitamin C
vitamin C
thư
thư
ờ
ờ
ng
ng
th
th
ể
ể
hi
hi
ệ
ệ
n
n
c
c
á
á
c
c
v
v
ù
ù
ng
ng
cơ
cơ
m
m
à
à
u
u
đen
đen
dư
dư
ớ
ớ
i
i
l
l
ớ
ớ
p
p
v
v
ỏ
ỏ
kitin
kitin
ở
ở
m
m
ặ
ặ
t
t
lưng
lưng
c
c
ủ
ủ
a
a
ph
ph
ầ
ầ
n
n
b
b
ụ
ụ
ng
ng
,
,
ở
ở
c
c
á
á
c
c
chân
chân
bơi
bơi
,
,
chân
chân
bò
bò
v
v
à
à
c
c
á
á
c
c
v
v
ệ
ệ
t
t
đen
đen
trên
trên
mang
mang
tôm
tôm
.
.
C
C
á
á
c
c
v
v
ế
ế
t
t
đen
đen
c
c
ó
ó
th
th
ể
ể
xu
xu
ấ
ấ
t
t
hi
hi
ệ
ệ
n
n
ở
ở
d
d
ạ
ạ
d
d
à
à
y
y
,
,
ru
ru
ộ
ộ
t
t
.
.
Tôm
Tôm
b
b
ị
ị
b
b
ệ
ệ
nh
nh
th
th
ể
ể
hi
hi
ệ
ệ
n
n
s
s
ự
ự
b
b
ỏ
ỏ
ăn
ăn
, hay
, hay
k
k
é
é
m
m
ăn
ăn
,
,
kh
kh
ả
ả
năng
năng
ch
ch
ị
ị
u
u
s
s
ố
ố
c
c
gi
gi
ả
ả
m
m
s
s
ú
ú
t
t
,
,
m
m
ẫ
ẫ
n
n
c
c
ả
ả
m
m
hơn
hơn
v
v
ớ
ớ
i
i
c
c
á
á
c
c
lo
lo
ạ
ạ
i
i
m
m
ầ
ầ
m
m
b
b
ệ
ệ
nh
nh
th
th
ứ
ứ
c
c
ấ
ấ
p
p
kh
kh
á
á
c
c
nhau
nhau
,
,
kh
kh
ả
ả
năng
năng
t
t
á
á
i
i
t
t
ạ
ạ
o
o
v
v
ế
ế
t
t
thương
thương
gi
gi
ả
ả
m
m
nên
nên
QT
QT
h
h
ồ
ồ
i
i
ph
ph
ụ
ụ
c
c
ch
ch
ậ
ậ
m
m
l
l
ạ
ạ
i
i
.
.
Khi
Khi
c
c
á
á
nuôi
nuôi
b
b
ị
ị
thi
thi
ế
ế
u
u
vitamin C
vitamin C
thư
thư
ờ
ờ
ng
ng
th
th
ể
ể
hi
hi
ệ
ệ
n
n
m
m
ộ
ộ
t
t
s
s
ố
ố
d
d
ấ
ấ
u
u
hi
hi
ệ
ệ
u
u
như
như
:
:
c
c
á
á
c
c
d
d
ạ
ạ
ng
ng
d
d
ị
ị
t
t
ậ
ậ
t
t
xương
xương
s
s
ố
ố
ng
ng
,
,
t
t
ậ
ậ
t
t
ư
ư
ỡ
ỡ
n
n
lưng
lưng
v
v
à
à
hi
hi
ệ
ệ
n
n
tư
tư
ợ
ợ
ng
ng
xu
xu
ấ
ấ
t
t
huy
huy
ế
ế
t
t
ở
ở
g
g
ố
ố
c
c
vây
vây
,
,
ở
ở
xung
xung
quanh
quanh
mi
mi
ệ
ệ
ng
ng
v
v
à
à
m
m
ắ
ắ
t
t
c
c
ủ
ủ
a
a
c
c
á
á
,
,
m
m
à
à
u
u
s
s
ắ
ắ
c
c
cơ
cơ
th
th
ể
ể
chuy
chuy
ể
ể
n
n
sang
sang
m
m
à
à
u
u
đen
đen
t
t
ố
ố
i
i
.
.
C
C
á
á
b
b
ị
ị
b
b
ệ
ệ
nh
nh
c
c
ũ
ũ
ng
ng
gi
gi
ả
ả
m
m
sinh
sinh
trư
trư
ở
ở
ng
ng
v
v
à
à
kh
kh
ả
ả
năng
năng
ch
ch
ố
ố
ng
ng
ch
ch
ị
ị
u
u
s
s
ố
ố
c
c
v
v
à
à
s
s
ự
ự
xâm
xâm
nh
nh
ậ
ậ
p
p
c
c
ủ
ủ
a
a
t
t
á
á
c
c
nhân
nhân
gây
gây
b
b
ệ
ệ
nh
nh
.
.