53
Chứng từ Số phát sinh
Ngày
ghi sổ
S
H
NT
Diễn giải
Trang
NKC
TK
ĐƯ
Nợ Có
Tiền lương phải trả 334 8.912.430
Các khoản trích
thêm tiền
338 2.090.570
Lương nhân viên
quản lý
642 10.169.74
0
CPCCDC 153 12.504.60
8
CP dịch vụ mua
ngoài
331 12.310.00
0
CP bằng tiền khác 111 17.740.00
0
KC CPSX 154 63.727.348
Cộng phát sinh 63.727.34
8
63.727.348
Căn cứ vào số liệu bảng tổng hợp CP, chúng phát sinh tại công trình
đường Nguyễn Lương Bằng quý III - 2005
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ CHUNG
Công trình: đường Nguyễn Lương Bằng
Quý III - 2005
Loại chi phí Số tiền
1. Nhân công 21.172.740
2. Công cụ, dụng cụ 12.504.608
3. Dịch vụ mua ngoài 12.310.000
4. Bằng tiền khác 17.740.000
Cộng 63.727.348
SỔ TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Công trình: đường Nguyễn Lương Bằng
Tên CP
quý
Nhân công
6271
CCDC
6273
Dịch vụ
mua ngoài
6277
Bằng tiền
khác 6278
Tổng
Quý I-
2005
23.600.000
1.460.000 16.220.000
16.080.000
70.500.000
Quý II- 20.500.000
13.000.000
16.700.000
15.550.000
65.750.000
54
2005
Quý III-
2005
21.172.740
12.504.000
12.310.000
17.740.000
63.727.348
Cộng 65.272.740
40.104.000
45.230.000
49.370.000
199.977.348
III. TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM KIỂM KÊ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG
3.1. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang
- Cuối kỳ kết chuyển CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC
Nợ TK 154: 1.074.197.098
Có TK 621: 69.953.000
Có TK 622: 190.140.750
Có TK 623: 120.412.000
Có TK 627: 63.727.348
Khi xây lắp hoàn thành giao kế toán ghi:
Nợ TK 623: 3.091.641.047
Có TK 154: 3.091.641.047
BẢNG KÊ CHI PHÍ DỞ DANG THỰC TẾ CUỐI
Quý III - 2005
Công trình: đường Nguyễn Lương Bằng
Khoản mục
CP
Giá trị thực tế
quý I
Giá trị thực tế
quý I
Giá trị thực tế
quý I
Cuối quý
III
1. CPNVLTT
656.358.170 651.557.230 699.953.000 2007.868.400
2. CPNCTT 179.393.227 186.795.322 190.104.750 55.629.3299
3. CPMTC 100.3630.000
10.6460.000 120.412.000 327.502.000
4. CP chung 70.500.000 63.727.348 63.727.348 1.074.197.098
Cộng
100.6881.397
1010.562.552
1074.197.098
309.164.1048
55
SỔ CHI TIẾT TK 154
Chi phí kinh doanh dở dang
Công trình: đường Nguyễn Lương Bằng
Chứng từ
Số tiền phát sinh Số tiền cộng dồn
SH
NT
Nội dung TK
TK
ĐƯ
Nợ Có Nợ Có
Số dư x
30/3
KCCPNVLTT
621
656.358.170 656.358.170
30/3
KCCPNCTT 622
179.393.227 835.751.397
30/3
KCCPMTC 623
100.630.000 936.381.397
30/3
KCCPSXC 627
70.500.000 1.006.881.397
Cộng PSQ1
số dư
1.006.881.397
1.000.6881.397
1.006.881.397
1.000.6881.397
30/6
KCCPNVLTT
621
651.557.230 1.658.438.627
30/6
KCCPNCTT 622
186.795.322 1.845.233.949
30/6
KCCPMTC 623
106.460.000 1.951.693.949
30/6
KCCPSXC 627
65.750.000 2.017.443.949
Cộng PS Quý
II
Dư quý II
1010.562.552
2.017.443.949
2.017.443.949
Số dư 2.017.443.949 2.107.443.949
30/9
KCCPNVLTT
621
699.953.000 2.717.369.949
30/9
KCCPNCTT 622
190.104.750 2.907.501.699
30/9
KCCPMTC 623
120.412.000 3.027.913.699
30/9
KCCPSXC 627
63.727.348 3.091.641.047
Cộng PS quý
III
dư cuối quý
III
63.727.348 3.091.641.047
KC giá trị
KLXL hoàn
thành chi có
TK 154 dư
cuối kỳ
632
1.074.197.098
3.091.641.047
3.091.641.047
3.091.641.047
Căn cứ vào số liệu sổ chi tiết, NKC kế toán lập sổ cái TK 154
SỔ CÁI: TK 154
Quý III năm 2005
Công trình: Đường Nguyễn Lương Bằng
56
Chứng
từ
Số phát sinh
Ngày
ghi sổ
S
H
N
T
Diễn giải
Tran
g
NKC
TK
ĐƯ
Nợ Có
Dư đầu kỳ 2.017.443.90
9
KCCPNVLTT 621
699.953.000
KCCPNCTT 622
190.104.750
KCSDMTC 623
120.412.000
KCCPSXC 627
63.727.348
Cộng PS quý III 1.074.197.09
8
Dư cuối quý III 3.091.641.04
7
Kc giá trị khối
lượng XL hoàn
thành ghi có TK 154
632
3.091.641.04
7
3.2. Tính giá thành sản phẩm
a. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Để đo lượng hiệu quả hoạt động của mình các doanh nghiệp phải xác
định đúng, đủ giá thành sản phẩm, công việc đầu tiên trong toàn bộ
CPNVLTT tính giá sản phẩm là xác định đúng đối tượng tính giá thành với
đặc điểm riêng của ngành XDCB, đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại công ty phát triển đô thị Sơn La cũng là công trình hạng mục công trình,
tuy nhiên việc xây dựng thường kéo dài (2 đến 3 năm).
b. Kỳ tính giá thành và phương pháp tính giá thành
Công ty tính như sau:
Giá thành công việc HT = Giá trị dở dang HT + CPPS TK -
GTDDCK
3.3. Trình tự tính giá thành
Xuất phát từ việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối
tượng tính giá thành như trên, cuối kỳ, kế toán căn cứ vào kết quả tập hợp
CPSX và các tài liệu liên quan để tính ra giá thành kết quả XL hoàn thành của
từng công trình theo phương pháp trực tiếp thành phần của giá thành gồm 4
khoản mục: NVLTT, NCTT, MTC và SXC khác.
SỔ TỔNG HỢP CHI PHÍ
Công trình: Đường Nguyễn Lương Bằng
57
Tên chi
phí
Nguyên vật
liệu
Nhân công MTC CPSXC
Cộng
Quý
I/2005
656.358.170 179.393.227
100.630.000
70.500.000 1.006.881.397
Quý
II/2005
651.557.230 186.795.322
106.460.000
65.750.000 1.010.562.552
Quý
III/2005
699.953.000 190.104.750
120.412.000
63.727.348 1.074.197.098
Cộng 2.007.868.400
556.293.299
327.502.000
199.977.348
3.091.641.047
58
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH XÂY LẮP
Công trình: đường Nguyễn Lương Bằng
CP phát sinh trong kỳ
TT
Tên
công
trình
CP dở dang
đầu kỳ
Chi phí NVL
Chi phí NC
Chi phí MTC
Chi phí SX
chung
T/công
CPSX
trong
kỳ
CP
D/d
cuối
kỳ
G/T Ct xây
lắp
Tổng chi phí
Doanh thu
1 Đường
Nguyễn
Lương
Bằng
2.007.868.400
327.502.000
199.977.348 3.091.641.047
3.091.641.047
3.091.641.047
3.532.000.000
Cộng
2.007.868.400
556.293.299 199.977.348
3.091.641.047
3.091.641.047
3.532.000.000
440.358.953
59
PHẦN III
MỘT SỐ Ý KIÊN ĐÓNG GÓP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY PHÁT
TRIỂN ĐÔ THỊ SƠN LA
I. NHỮNG NHẬN XÉT RÚT RA TỪ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
1. Những ưu điểm
Công ty đô thị là một doanh nghiệp Nhà nước đã thực hiện hạch toán
kinh tế độc lập, tự chủ trong sản xuất kinh doanh, tự bù đắp chi phí và chịu
trách nhiệm về tài chính.
Qua thời gian thực tập tại công ty phát triển đô thị Sơn La. Tôi nhận
thấy trong mấy năm trở lại đây, cùng với xu hướng thay đổi chung nền kinh tế
thì hoạt động xây dựng cơ bản của công ty cũng đã có những biến đổi thích
ứng, từ một doanh nghiệp Nhà nước hoạt động theo cơ chế quản lý tập trung,
khi chuyển sang cơ chế thị trường, công ty cũng gặp nhiều khó khăn trong
những năm đầu. Nhưng với sự năng động của bộ máy quản lý cùng với sự cố
gắng nỗ lực của toàn bộ công nhân viên trong công ty đến nay công ty đã
khắc phục được những khó khăn và hoạt động xây lắp đã mang lại hiệu quả
nhất định.
2. Những hạn chế
Nhìn chung công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty xây dựng cơ bản gặp nhiều khó khăn do hoạt động xây dựng
cơ bản chi phí nhiều nét đặc điểm riêng với doanh nghiệp sản xuất khác, do
vậy công tác hạch toán nói riêng tại Công ty phát triển đô thị Sơn La không
tránh khỏi những hạn chế nhất định.
Như về chi phí vật tư, chi phí nhân công, chi phí điện nước
II.NHỮNG PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY PHÁT
TRIỂN ĐÔ THỊ SƠN LA.
1. Tiết kiệm NVL
Nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành nên việc quản
lý chặt chẽ chi phí nguyên vật liệu là rất cần thiết.
Để hạn chế những tiêu cực trong quá trình sử dụng nguyên vật liệu cho
thi công, nhiên liệu cho chạy máy nên tăng cường công tác giám sát thực tế
thi công.
2. Tiết kiệm chi phí nhân công
Khoản mục chi phí nhân công không chỉ có vai trò là một bộ phận cấu
thành trong giá thành sản phẩm của công ty mà còn liên quan đến nhiều vấn
60
đề xã hội. Do vậy việc chú ý giảm chi phí nhân công công ty sử dụng các biện
pháp nhằm nâng cao năng suất lao động của nhân công.
3. Đối với chi phí sản xuất chung
Các chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác trước khi
nghiệp vụ chi phí theo sổ tổng hợp (đối với chi phí dịch vụ mua ngoài) hay
trước khi kết chuyển vào giá thành (đối với chi phí bằng tiền khác), kế toán
nên lập bảng tổng hợp chi phí rồi sau đó mới hạch toán vào các sổ kế toán có
liên quan.
4. Đối với việc lập bảng tổng hợp chi phí cuối kỳ kế toán
Tóm lại, có thể thấy rằng để nâng cao hiệu quả công tác hạch toán chi
phí thi công và tính giá thành sản phẩm công trình xây dựng hoàn thành nói
riêng và nâng cao hiệu quả toàn bộ hoạt động của công ty nói chung, công ty
có rất nhiều biện pháp sử dụng.
61
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh lành mạnh hiện nay một
doanh nghiệp có thể tồn tại và đứng vững khi biết sử dụng đúng đắn các yếu
tố đầu vào. Đảm bảo chất lượng đầu ra và tự cân đối hạch toán kinh tế để đạt
được điều này, thông tin kinh tế giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc chi
phối các quyết định quản trọi, nó gắn liền với việc công tác kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp sản xuất nói
chung và các doanh nghiệp xây lắp nói riêng. Tập hợp chi phí sản xuất một
cách chính xác, tính đúng đủ giá thành sản phẩm nhưng không góp phần tạo
điều kiện thuận lợi cho quản trị doanh nghiệp đưa ra nhiều quyết định đúng
đắn, chính xác về giá bán nhằm thu hút được lợi nhuận tối đa mà còn đóng
vai trò quan trọng trong việc quản lý tình hình cấp pháp sử dụng vốn, vấn đề
đó có thể nói là rất nan giải đối với sự tăng trưởng của nền kinh tế đất nước
hiện nay.
Qua quá trình học tập tại trường và thời gian thực tập tại công ty phát
triển đô thị Sơn La. Em đã nhận thức một cách sâu sắc việc trau dồi kiến thức
trong những năm học rất quan trọng.
Vì đó là những kiến thức lý luận cơ bản làm nền tảng để tiếp thu thực
tế. Đối với mọi ngành nghề, đặc biệt là đối với kế toán việc kết hợp chặt chẽ
lý luận và thực tiễn một cách linh hoạt, phù hợp mà vẫn giữ được nguyên tắc
cơ bản của lý luận.
Trong thời gian thực tập tại công ty phát triển đô thị Sơn La. Em đã cố
gắng tìm hiểu thực trạng công tác hạch toán tập hợp CP sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở công ty, kết hợp với những lý luận đã tiếp thu ở nhà trường,
em xin mạnh dạn trình bày một số ý kiến nghị nhỏ với nguyện vọng hoàn
thiện hơn nữa công tác CPSX và tính giá thành SPXL ở công ty. Mặc dù có
rất nhièu cố gắng nhưng do trình độ có hạn, thời gian thực tập ngắn, bài viết
của em mới chỉ đề cập những vấn đề có tính chất cơ bản và chỉ đưa ra những
ý kiến bước đầu chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự quan tâm góp ý và chỉ bảo của các thầy cô giáo cùng các cán bộ
phòng Kế toán của công ty để bài viết của em hoàn thiện hơn.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với cô giáo Dương Hải Oanh, cô
Nhung cùng nhân viên tại phòng kế toán phát triển đô thị Sơn La đã tận tình
giúp đỡ em hoàn thành bài viết này.
Sơn La, ngày… tháng…. năm 2006
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Phượng
62
MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
Phần I: Những vấn đề lý luận về công tác cơ bản tập hợp chi phí tính giá
thành sản phẩm xây lắp 3
I. Đặc điểm của doanh nghiệp xây lắp ảnh hưởng tới công tác hoạch toán
kế toán 3
II. Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 4
1. Khái niệm chi phí sản xuất và khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp.4
2. Mối quan hệ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 4
3. Đặc điểm và yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
xây lắp 5
4. Nhiệm vụ của công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm vai trò của công tác này là cung cấp thông tin cho các nhà quản
trị phục vụ cho việc ra quyết định 6
5. Ý nghĩa vai trò của chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp 7
III. Tổ chức công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp 7
1. Nguyên tắc kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp 7
2. Nội dung tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm 8
2.1. Tổ chức tập hợp chi phí 8
2.2 Đối tượng, phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp 10
IV. Tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 12
1. Nguyên tắc hạch toán chi phí trong doanh nghiệp xây lắp 12
2. Phương pháp chi phí trong doanh nghiệp xây lắp 12
2.1. Chứng từ ban đầu 12
2.2. Kế toán chi phí xây dựng trong doanh nghiệp xây lắp được sử
dụng 13
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 13
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 14
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất máy thi công 16
63
2.2.4. Kế toán chi phí sử dụng chung 19
V. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 22
V. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 23
1. Kế toán tổng hợp chi phí 23
2. Kiểm kê đánh giá SPDD 24
3. Kế toán tổng hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị thực
hiện cơ chế khoán 24
II. Tổ chức lựa chọn, vận dụng hình thức kế toán phù hợp 26
Phần II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty phát triển đô thị sơn la 27
I. Đặc điểm chung của công ty phát triển đô thị Sơn La 27
1. Quá trình hình thành và phát triển công ty 27
2. Chức năng nhiệm vụ của công ty 27
3. Một số chi tiêu chủ yếu phản ánh quá trình tình hình và phát triển của
công ty qua các năm 2003, 2004, 2005 28
4. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty phát
triển đô thị Sơn La 28
5. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty phát triển đô thị Sơn La 29
6. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh 30
7. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán trong công ty 32
7.1. Bộ máy kế toán 32
7.2. Tổ chức nghiệp vụ kế toán 32
II. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty phát triển đô thị Sơn La 34
1. Đối tượng, phương pháp trình tự tập hợp chi phí sản xuất tại công ty
phát triển đô thị Sơn La 34
1.2. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí 34
1.3. Trình tự kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty phát triển đô thị 34
2. Nội dung công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty 35
2.2. Kế toán tổng hợp chi phí NCTT 40
2.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng MTC 44
2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 49
64
III. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm kiểm kê đánh giá
sản phẩm dở dang 54
3.1. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang 54
3.2. Tính giá thành sản phẩm 56
3.3. Trình tự tính giá thành 56
Phần III: Một số ý kiên đóng góp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công
ty phát triển đô thị sơn la 59
I. Những nhận xét rút ra từ công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm ở công ty phát triển đô thị 59
1. Những ưu điểm 59
2. Những hạn chế 59
II.Những phương hướng và giải pháp hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả
công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
công ty phát triển đô thị sơn la 59
1. Tiết kiệm NVL 59
2. Tiết kiệm chi phí nhân công 59
3. Đối với chi phí sản xuất chung 60
4. Đối với việc lập bảng tổng hợp chi phí cuối kỳ kế toán 60
Kết luận 61