40
SỔ TỔNG HỢP CPNVL TRỰC TIẾP
Công trình: Đường Nguyễn Lương Bằng
Tên
CP
quý
Đá Xi măng Cát
Nhựa
đường
Gạch Thép
Thép VT đội mua
T
ổng cộng
Quý
I
150.000.000
130.000.000
75.000.000 107.783.170
130.000.000
50.000.000 40.575.000
656.358.170
Quý
II
150.000.000
120.000.000
80.000.000 130.525.000
102.000.000
20.000.000 49.032.230
651.557.230
Quý
III
84.676.000 136.450.000
100.000.000
181.080.000
107.440.000
33.260.000 570.470.000
699.953.000
Cộng
384,676.000
386.450.000
255.000.000
419.388.170
312.440.000
103.260.000
146.654.760
207.868.400
Căn cứ vào sổ chi tiết và sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 621
SỔ CÁI TK 621
Quý III - 2005
Công trình: Đường Nguyễn Lương Bằng
Số từ Số phát sinh Ngày
ghi sổ
S
N
Diễn giải
Trang
NKC
TK
ĐƯ
Nợ Có
Phổ NL, VL 152 699.953.000
KCCPNVLTT 154 699.953.000
Cộng phát sinh 699.953.000 699.953.000
2.2. Kế toán tổng hợp chi phí NCTT
Chi phí ngày công tại công ty phát triển đô thị Sơn La bao gồm: lương
chính, lương phụ và các khoản phụ cấp tính theo lương cho số công nhân
thanh toán tham gia và quá trình xây lắp.
Công ty phát triển đô thị Sơn La áp dụng hai hình thức trả lương , trả
lương theo thời gian và trả lương khoán theo sản phẩm.
* Hình thức trả lương theo thời gian
Được áp dụng cho số cán bộ gián tiếp trên công ty và bộ phận quản lý
gián tiếp các đội và công nhân tạp vụ trên công trường.
* Đối với hình thức trả lương sản phẩm chứng từ ban đầu là hợp đồng
làm khoán và các bảng chấm công. Sau khi ký hợp đồng làm khoán, các tổ
tiến hành thi công, hàng ngày tổ trưởng các tổ tiến hành theo dõi tình hình lao
động của công nhân và chấm công vào bảng chấm công.
VD: Tổng số tiền nhận được do xây vỉa hè 230
30 x 75.000 = 2.250.000đ
Một công cho tổ trưởng: 35.000đ
Một công cho thợ: 30.000đ
41
Một công phụ: 25.380.000đ
Nợ TK 622
Có TK 334
Nguyễn Văn San có 5 tổng công trong việc xây dựng 230 nên được
hưởng số tiền công là: 5 x 35.000 = 175.000đ
Thợ Lò Văn Xôm có 4,5 công trình việc xây dựng 230 nên được hưởng
số tiền công là:
4,5 x 30.000 = 135.000đ
* Đối v ới bộ phận tạp vụ
Đội trưởng làm hợp đồng theo tháng trong đó ghi rõ tiền lương hưởng 1
ngày (khác nhau theo loại việc) ví dụ công nhân và pâng 20.000đ/ngày
Cuối tháng đối với bộ phận lao động thanh toán, đội trưởng tập hợp lại
các hợp đồng làm khoán và bảng chấm công để tính xem một công nhân
lưonưg tổng cộng là bao nhiêu (1 công nhân có thể thực hiện 1 hay nhiều hợp
đồng).
Hàng tháng, căn cứ vào phiếu nhập kho số lượng chi tiết sản phẩm
hoàn thành nhân viên thống kê công trình lập bảng tổng hợp lương theo công
trình
BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG
Công trình: Đường Nguyễn Lương Bằng
Bộ phận: Nề - Đội 1
Tháng 9 năm 2005
TT Họ và tên Số công Số tiền
1 Nguyễn Văn San 26 910.000
2 Lò Văn Sôm 21,5 645.000
3 Lù Văn Pâng 21 630.000
4 Lò Văn Tính 26 639.880
5 Nguyễn Văn Sơn 31,5 808.380
… … ….
Cộng 235 5.348.000
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 12/NĂM 2005
Đơn vị: Công trình đường Nguyễn Lương Bằng
Bộ phận: Nề đội 1
Họ và tên
B
ậc
lươ
Lương SP
Lương
thời gian
Ngoài giờ
Ph
ụ
Tổng
số
Tạm
ứng
Khấ
u trừ
Kỳ II
được
42
ng
Số
SP
Số
tiền
Số
công
Số
tiền
Số
côn
g
Số
tiền
cấp
kỳ I 6% lĩnh
Lò Văn
San
26
910.0
00
- - - - -
910.00
0
273.0
00
54.6
00
582.4
00
Lò Văn
Sôm
21,
5
645.0
00
- - - - -
645.00
0
183.0
00
38.7
00
423.3
00
Lù Văn
Pâng
26
639.8
80
- - 5,5
148.5
00
-
808.38
0
246.0
00
48.5
03
513.8
77
… … … … … … … … … … … …
219
,5
4.929.
500
15,5
418.5
00
5.348.0
00
1.604.
000
320.
880
3.423.
120
43
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Quý III/2005
Công trình: đường Nguyễn Lương Bằng
Chi tiết ra từng công trình
TT
ĐT sử dụng (ghi nợ các
TK)
Tổng
Đường NLB Đường LVG
A
1 Lương CNTTSX 622 555.157.120 190.104.750 111.031.420
2 Lương CNMTC 623 73.050.000 25.220.000 1.566.000
3 Lương SXC 627 60.325.000 11.003.000 5.632.000
4 Lương quản lý 642 85.468.695 10.169.740 1.932.249
Cộng A 774.000.815 236.497.490 120.161.669
B
1 Trích 19%
BHXH của TK 622
105.479.852
36.119.902
21.095.969
2 Trích 19%
BHXH của TK 623
13.879.500
4.791.800
297.540
3 Trích 19%
BHXH của TK 627
11.461.750
2.090.570
1.070.080
4 Trích 19%
BHXH của TK 642
16.239.052
1.932.249
367.127
Cộng B 147.060.154 44.934.521 22.830.716
Cộng
921.060.969 281.432.011 142.992.385
Nợ TK 622: 190.104.750
Có TK 334: 153.984.848
Có TK 338: 36.119.902
SỔ CHI TIẾT TK 622
Chi phí nhân công trực tiếp
Công trình: Nguyễn Lương Bằng
Quý III/2005
Chứng từ Số tiền phát sinh Số cộng dồn
SH
NT
Nội dung nghiệp
vụ
TK
ĐƯ
Nợ Có Nợ Có
Số dư
25/7 Tiền lương
CNSXTT
x 63.000.0
00
630.000.
000
23/8 Tiền lương
CNSXTT
334 64.000.0
00
127.000.
000
26/9 Tiền lương 334 63.104.7 190.104.
44
CNSXTT 50 750
30/9 Kết chuyển chi phí
quý III/2005 sản
xuất và giá thành
sản phẩm
154 190.104.
750
190.104.
750
Cộng x 190.104.
750
190.104.
750
380.104.
750
190.104.
750
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ TÀI KHOẢN 622
CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Công trình: Nguyễn Lương Bằng
Quý Loại chi phí Số tiền
Quý I/2005 Chi lương CNTTSX 179.393.227
Quý II/2005 Chi lương CNTTSX 186.795.322
Quý III/2005 Chi lương CNTTSX 190.104.750
Cộng 556.293.299
Để số liệu ghi trên sổ chi tiết CPNCTT của công trình đường Nguyễn
Lương Bằng phản ánh toàn bộ các khoản chi phí công trình đường Nguyễn
Lương Bằng trong quý III/2005 là 190.104.750 kế toán thực hiện bút toán kết
chuyển vào cuối kỳ
Căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết, và nhật ký chung kế toán ghi vào sổ
cái tài khoản 622 CPNCTT.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622
Quý III - 2005
Công trình: Nguyễn Lương Bằng
Chứng
từ
Số phát sinh
Ngày
ghi sổ
S
H
NT
Diễn giải
Tran
g NK
TK
ĐƯ
Nợ Có
Phân bổ tiền
lương CNTT
Các khoản trích
theo tháng
334
338
153.984
848
36.119.902
KCCP NCTT 154 190.104.75
0
Cộng phát sinh 190.104.75
0
190.104.75
0
2.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng MTC
45
- Để hạch toán chi phí sử dụng MTC, kế toán sử dụng TK 623 vừa
được mở chi tiết cho từng công trình vừa hạch toán chung cho các khoản chi
phí không thể phân bổ trực tiếp được đến cuối kỳ kế toán mới tiến hành phân
bổ theo phương pháp thích hợp.
CPSDMTC mở các TK chi tiết sau:
+ TK 6232 CP Vật liệu
+ TK 6233 CP kế hoạch MTC
+ TK 6237 CP dịch vụ mua ngoài
+ TK 6238 CP bằng tiền khác
- CPNVLTT, khi có nhu cầu đối lập dự trù trình phòng kỹ thuật tính
toán định mức, sau đó chuyển vào phòng kế toán viết phiếu xuất kho và hạch
toán vào TK623 theo nguyên tắc.
Từ sổ NKT và sổ cái chi tiết TK152, 623 trên cơ sở căn cứ bảng chi tiết
vật tư sử dụng cho MTC hạch toán vào tài khoản
Nợ TK 623 (6232) 72.176.000
Có TK 152 72.176.000
Kết thúc hợp đồng làm khoán đội trưởng tính tiền lương cho tổ, cho
phần cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp lượng thanh toán, lượng phân bổ
tiền lương và BHXH, cột TK 334, "phải trả CNV" cột 338" phải trả nộp khác
dòng phản ánh phát sinh chi tiết từng công trình phát sinh trong tháng
20.429.000 các khoản công trình là căn cứ để kế toán ghi vào nghiệp vụ của
chứng từ gốc lấy đó để ghi vào nhật ký chung ghi vào sổ cái, sổ chi tiết TK
623.
Nợ TK 6231: 25.220.000
Có Tk 334: 20.791.200
Có TK 338: 4.791.800
- Chi phí kế hoạch máy thi công hàng tháng căn cứ vào bảng tính khấu
hao
Nợ TK 6234: 11.012.000
Có TK 153: 11.012.000
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ công ty sử dụng là phương pháp
khấu hao theo tỷ lệ máy thi công trên cơ sở đó kế toán liên quan ghi chi phí
phần khấu hao vào tờ chứng từ gốc từ số liệu ở chứng từ gốc kế toán vào nhật
ký chứng từ, nhật ký chung vào sổ cái TK 623, 214, đồng thời căn cứ vào
bảng thanh toán lương, vào bảng phân bổ lương, kế toán ghi bút toán trích
theo lương công nhân lái máy kế toán kết chuyển chi phí vào TK 154
Căn cứ vào chi phí vật tư nhân công, chi phí khác và các khoản trích
theo lương công nhân lái máy tính vào chi phí số liệu căn cứ trên bảng phân
bổ tiền lương và bảng phân bổ là căn cứ để vào sổ chi tiết máy thi công một
công trình
Nợ TK 6238: 12.004.600
Có TK 241: 12.004.600
46
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO
Toàn DN
Chi tiết ra công
trình
Quý
III/2
005
Loại tài
sản
Số
năm
SD
còn
lại
Nguyên
giá
Giá trị
còn lại
Khấu
hao
Đường
NLB
Đường
LVG
A
Máy thi
công
……
1 Máy xúc 5 24.500.00
0
21.560.00
0
395.33
3
359.33
3
…
2 Máy tr
ộn
bê tông
3 5.000.000
2.900.000
80.556
80.556
…….
3 Máy lu 6 24.953.00
0
24.953.00
0
346.15
3
346.15
3
…….
4 C
ẩu Katô
Nhật
6 1.754.283
.000
1.754.283
.000
24.356.
043
8.118.6
81
2.706.2
17
…….
… … … … … … …. ……
B Phương
ti
ện vận
tải
……
1 Ô tô t
ải
KTA
6 122.850.0
00
122.850.0
00
1.706.2
50
1.706.2
50
……
… … … … … … …. …….
C Thi
ết bị
khác
15 226.005.2
92
198.824.8
70
1.104.5
82
……
…. …
…
…… …… …… … ……
Tổng cộng
3.825.669
.350
3.588.060
.794
36.547.
564
11.012.
600
4.077.5
60
……
CHI TIẾT TK 623
Chi phí Máy thi công
Công trình: Nguyễn Lương Bằng
Quý III - 2005
Chứng từ Số tiền phát sinh Số tiền cộng dồn
SH
NT
Nội
dung
TK
TK
ĐƯ
Nợ Có Nợ Có
120
5/7/2005 Xuất
xăng
cho
máy
152
10.000.000
10.000.000
47
chạy
15 10/7/2005
Mua vật
tư
cho
máy
141
5.620.000
15.620.000
125
12/7/2005
Chi
lương
cho
CN lái
máy
111
75.000.000
23.120.000
… …. … … … … … …
140
12/8/2005
Xuất
xăng
cho
máy
chạy
152
12.000.000 60.879.000
18 15/8/2005
Chi
lương
cho
CN lái
máy
111
8.000.000 68.879.000
… … … … … … … …
162
5/9/2005 Mua vật
tư
cho
máy
111
15.369,000 86.946.000
26 15/9/2005
Chi
lương
cho
CN lái
máy
111
9.720.000 96.684.000
198
25/9/2005
CPKH
MTC
214
11.012.000
… … … … … … … …
206
30/9/2005
Xuất
XM hệ
thống
152
3.640.000
56 30/9/2005
KC
CPMTC
vào giá
thành
sản
phẩm
154
120.412.000
120.412.000
48
Cộng 124.120.000
120.412.000
120.412.000
120.412.000
Căn cứ vào số liệu sổ chi tiết TK 623 CP MTC công trình đường
Nguyễn Lương Bằng và Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái 623
SỔ CÁI
Tài khoản 623
Công trình: đường Lò Văn Giá
Chứng
từ
Số phát sinh
S
H
NT
Diễn giải
Trang
NKC
TK
ĐƯ
Nợ Có
Tiền lương phải trả 334 20.428.200
Các khoản trích trên
tiền lương MTC
338 4.791.800
Nguyên vật liệu
chạy máy
152 72.176.000
CPCCDC sử dụng
MTC
153 11.012.000
Khấu hao TSCĐ 214 12.004.000
KC CPSDMTC 154 120.412.000
Cộng phát sinh 120.412.000 120.412.000
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ MÁY THI CÔNG
Quý III - 2005
Công trình: Đường Nguyễn Lương Bằng
Loại chi phí Số tiền
1. CPNC điều khiển MTC (6231) 25.220.000
2. CPNVL (6232) 72.176.000
3. CP kế hoạch MTC (6234) 11.012.000
4. CP bằng tiền khác (6238) 12.004.000
Cộng 120.412.00
SỔ TỔNG HỢP CHI PHÍ MÁY THI CÔNG
Công trình: Đường Nguyễn Lương Bằng
CPNC
điều khiển
6231
CPNVLVT
6232
CP kế
hoạch
MTC 6234
CP bằng
tiền khác
6238
Tổng cộng
49
Quý I/2005 26.500.000
62.274.000 11.856.000
100.630.000
Quý II/2005
27.800.000
67.404.000 11.256.000
106.460.000
Quý
III/2005
25.220.000
72.176.000 11.012.000
12.004.000
120.412.000
Cộng 79.520.000
201.854.000
11.012.000
35.116.000
327.502.000
2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Để phản ánh toàn bộ khoản CPSXC dùng tại các công trình kế toán
SDTK 627; CPSXC và mở TK chi tiết sau:
TK 6271: CPNVL phân xưởng
TK 6272: CPNVL
TK 6273: CP công cụ dụng cụ
TK 6274: CP khấu hao TSCĐ
TK 6275: Chi phí sửa chữa TSCĐ
TK 6277: CP dịch vụ mua ngoài
TK 6278: CP bằng tiền khác
* CPNC thuộc CPSXC
- Hàng tháng kế toán tiền lương căn cứ vào bảng chấm công, hệ số
lương và các chính sách về lương để tính ra tiền lương của từng người trong
bộ phận quản lý đối, lập bảng thanh toán lương tháng và bảng tổng hợp lương
cho từng bộ phận theo đội. Do một đội có thể cùng một lúc thi công trên
nhiều công trình lên lương của bộ phận quản lý đội phân bổ đều cho các công
trình.
BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG BỘ PHẬN QUẢN LÝ
Đội 1 - QUý III - Năm 2005
Công trình: đường Nguyễn Lương Bằng
Họ và
tên
chức
vụ
Lương
CB
Hưởng Phụ cấp Tổng Trích
19%
Tổng
Lê Văn
Thành -
Đội
Trưởng
658.000 928.800 263.200 1.850.000
351.500 2.201.500
Nguyễn
Thu
Hải -
Kỹ
thuật
viên
360.000 896.000 144.000 1.400.000
266.000 1.666.000
50
…
Cộng 3.230.000
4.230.000
1.292.000
1.292.000
1.623.000
10.169.740
Do đội 1 tham gia thi công nhiều công trình do đó tiền lương bộ phận
quản lý đội phân bổ cho công trình, đường Nguyễn Lương Bằng và
10.169.740.
- Cách tính lương tương tự, kế toán trích lương bộ phận quản lý đội
khác phân bổ cho công trình đường Nguyễn Lương Bằng, tổng cộng lại, kế
toán trích ra CP tiền lương bộ phận quản lý đội cho công trình đường Nguyễn
Lương Bằng ghi vào bảng tổng hợp lương số liệu trên bảng này là cơ sở để
ghi vào bảng phân bổ tiền lương, tiền lương CNSXC là: 11.003.000
Nợ TK 627: 11.003.000
Có TK 334: 8.812.430
Có TK 338: 2.090.570
Nợ TK 627: 10.169.740
Có TK 642: 10.169.740
* CP công cụ, dụng cụ
Tại công ty ,CCDC khá cố định được phân bổ một lần vào CPSX:
12.504.608.
Căn cứ vào kết quả kiểm kê KTXĐ được tổng CP CCDC trong tháng,
ghi vào bảng phân bổ CPNVL và CCDC và ghi vào sổ NKC từ sổ NKC vào
sổ cái và sổ chi tiết TK 627, 153, và kết chuyển vào TK 154, số liệu trên bảng
tổng hợp CPNVL và CCDC là căn cứ để kế toán kết chuyển CP CCDC vào
giá thành sản xuất.
Nợ TK 6272: 12.504.608
Có TK 153: 12.504.608
Các CP dịch vụ mua ngoài
Căn cứ vào kết quả tổng hợp đồng, kế toán tổng hợp ghi vào bảng phân
bổ CP bằng tiền khác và CP dịch vụ mua ngoài.
Nợ TK 6277: 12.310.000
Có TK 331: 12.310.000
* CP bằng tiền khác
Cuối tháng kế toán tính được tổng CP bằng tiền khác và ghi vào bảng
phân bổ CP dịch vụ mua ngoài và CP bằng tiền khác.
Nợ TK 6278: 17.140.000
Có TK 111: 17.740.000
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI
VÀ BẰNG TIỀN KHÁC
Quý III - 2005
Tên loại CP Chi tiết ra công trình …
51
Tổng
Đường
NLV
Đường LVG
1. CP dịch vụ mua ngoài 80.775.000 12.310.000 9.693.000
2. CP bằng tiền khác 119.350.000
17.740.000 14.241.000 …
Tổng 200.125.000
30.050.000 23.934.000 …
Số liệu trên bảng phân bổ trên là căn cứ để ghi nghiệp vụ vào chứng từ
gốc của công ty, lấy đó làm cơ sở ghi vào NKC từ sổ NKC vào sổ cái, sổ chi
tiết TK 627, 331 sau đó tổng hợp kết chuyển vào TK 154.
SỔ CHI TIẾT TK 627 CPSXC
Công trình: đường Nguyễn Lương Bằng
Quý III - 2005
Chứng từ Số tiền phát sinh Số tiền cộng dồn
SH
NT
Nội
dung
TK
TK
ĐƯ
Nợ Có Nợ Có
Số dư x
1/7/2005 Chi
lương
quản
lý đội
111 5.220.000 5.220.000
….
8/7/2005 Chi
tiền
nước
phục
vụ thi
công
112 2.500.000 15.321.000
…
5/8/2005 CP
giao
dịch
1111
3.000.000 37.740.000
10/8/2005
Tiền
lương
cán
bộ
quản
lý
141 12.356.000
50.096.000
10/9/2005
Nhận
bảo
hộ
153 12.450.608
62.600.608
52
dụng
cụ
cho
CT
20/9/2005
Trả
tiền
điện
1111
12.126.740
63.727.348
30/9/2005
KCCP
6271
vào
giá
thành
sp
154 21.172.740
21.172.740
30/9/2005
KC
dụng
cụ CC
vào
giá
thành
SP
154 12.504.608
33.677.348
30/9/2005
KCCP
dịch
vụ
mua
ngoài
154 12.310.000
45.987.348
30/9/2005
KCCP
bằng
tiền
khác
vào
giá
thành
sản
phẩm
154 17.740.000
63.727.348
Cộng 63.727.348
63.727.348
63.727.348
Xác định song các loại CPSXC, kế toán tổng hợp lập bảng tổng hợp
CPC, số liệu trên bảng tổng hợp CPC là căn cứ để vào sổ chi tiết CPSX cho
từng công trình.
Căn cứ vào số liệu sổ NKC, sổ chi tiết kế toán lập sổ cái TK 627
SỔ CÁI TK627
Công trình: đường Nguyễn Lương Bằng