Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Giáo trình hướng dẫn tìm hiểu về nhiệm vụ mà các doanh nghiệp cần thực hiện để thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa phần 3 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.57 KB, 13 trang )


27
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY PHÁT TRIỂN ĐÔ
THỊ SƠN LA

I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ SƠN
LA
1. Quá trình hình thành và phát triển công ty
Công ty quản lý và phát triển đô thị Sơn La là một doanh nghiệp được
thành lập theo quyết định số 194/QĐ-UBND vào ngày 13/03/1989 của UBND
tỉnh Sơn La.
Tiền thân của công ty phát triển đô thị Sơn La là một đội thị chính với
biên chế gồm 26 người với nhiệm vụ chuyên làm công tác quản lý và bảo
dưỡng sửa chữa 38km đường nội thị, tổ chức quản lý và xây dựng chợ trung
tâm và một số chợ xén.
Hoạt động với chức năng chủ yếu là quản lý vệ sinh môi trường đô thị
trên địa bàn thị xã với nguồn kinh phí sự nghiệp do ngân sách Nhà nước cấp,
một phần do công ty tự thu từ các nguồn lệ phí chợ dịch vụ, xe tang và các
dịch vụ khác.
Đến tháng 7/1996 công ty được kiện toàn tại bộ máy tổ chức về việc
sắp xếp lại doanh nghiệp theo quyết định số 1123/QĐ-UBND. Ngày
10/07/1996 "về việc đổi tên kiện toàn lại tổ chức".
Đổi tên: Công ty quản lý và phát triển đô thị Sơn La thành công ty Phát
triển đô thị Sơn La.
Có trụ sở chính tại: Số 2 đường Lò Văn Giá - phường Chiềng Lê - thị
xã Sơn La
- Giấy phép kinh doanh số 11139 do sở kế hoạch và đầu tư Sơn La cấp
ngày 20/02/1997.
+ Xây dựng công trình giao thông, thuỷ lợi, thoát nước thuỷ điện.


+ Xây dựng công trình,công nghiệp và dân dụng nâng cấp, cải tạo.
+ Trung tâm tư vấn khảo sát thiết kế lập dự án quản lý các dự án đầu tư
xây dựng cơ bản.
+ Sản xuất vật liệu xây dựng
- Tạo điều kiện cho công ty phát huy hiệu quả khả năng, thực lực của
mình đáp ứng nhu cầu quy hoạch, phát triển nhà cho nhân dân, đối với bộ mặt
đô thị, ngày 20 tháng 04 năm 2001 - UBND tỉnh Sơn La đã đặt ra quy định
cho phép công ty bổ sung nghề kinh doanh và được thành lập đơn vị kinh tế
trực thuộc.
Xí nghiệp kinh doanh và phát triển nhà
2. Chức năng nhiệm vụ của công ty
Với đặc thù là một doanh nghiệp Nhà nước vừa hoạt động công ích,
vừa kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận công ty phát triển đô thị có chức năng
nhiệm vụ chủ yếu sau

28
- Nhiệm vụ công ích: quản lý bảo dưỡng các công trình đô thị và các
công trình phúc lợi công cộng theo phân cấp và thực hiện các dịch vụ đô thị.
- Nhiệm vụ kinh doanh tư vấn khảo sát thiết kế, lập dự án quản lý và
điều hành các dự án đầu tư XDCB thuộc các ngành giao thông, thuỷ lợi, thuỷ
điện thoát nước, xây dựng dân dụng và công nghiệp: thi công xây dựng các
công trình kỹ thuật hạ tầng giao thông, thoát nước thuỷ lợi, thuỷ điện, xây
dựng dân dụng và công nghiệp, thi công cải tạo và nâng cấp mặt bằng kỹ
thuật, như bê tông ASFAL: khai thác và sản xuất đá các loại phục vụ cho việc
thi công xây dựng các công trình: kinh doanh và phát triển nhà
3. Một số chi tiêu chủ yếu phản ánh quá trình tình hình và phát
triển của công ty qua các năm 2003, 2004, 2005

Năm
TT


Chỉ tiêu
2003 2004 2005
1 Doanh thu bán hàng 17.063.495704

13.162.833.392

14.828.8314
2 Các khoản giảm trừ 598.754.757 674.137.076 0
3 Doanh thu thuần 16.464.705.983

12.488.685.316

14.828.831.412

4 Giá vốn hàng hoá 11.552.119.317

7.636.175.867 10.021.888.666

5 Lợi nhuận gộp 4.912586.666 4.853.511.779 4.806.942.741
6 Chi phí bán hàng 4.912.586.666 2.173.677.918 3.642.988.246
7 Chi phí quản lý DN 1.958.021.527 2.521.638.254 1.148.901.230
8 Lợi nhuận Từ hđsxkd 663.818.239 158.95.277 195.053.270
9 Thu nhập từ HĐTC 19.307.910 2.933.679 33.720.612
10 Chi phí HĐTặ CHỉC 31.296.939
11 Lợi tức HĐTặ CHỉC 19.307.910 2.933.679 2.423.673
12 Thu nhập HĐ bất
thường
87.268.454 70.939.826 253.489.338
13 CPHĐ bất thường 109.727.173 61.764.692 192.371.650

14 Lợi tức HĐ bất
thường
22.458.718 9.175.134 61.117.688
15
 LN trước thuế
660.667.430 170.304.090 258.594.631
16 Vốn kinh doanh
vốn ngân sách
vốn tự có
5839408.557
5.232.371.433
607.037.124
4.425.558.552
3.818.521.428
607.037.124
4.765.558.552
3.978.521.428
787.038.124
17 Số nộp ngân sách 947.254.450 813.681.766 390.320.221
18 Số lao động 370 người 450 người 380 người
19 Thu nhập bq1 lao
động
550 550 650

4. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
phát triển đô thị Sơn La

29
- Ngoài nhiệm vụ quản lý bảo dưỡng các công trình đô thị và các công
trình phúc lợi công ty theo phân cấp thực hiện đúng chức năng của 1 doanh

nghiệp thuộc loại hình công ích. Công ty phát triển đô thị Sơn La còn là một
doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh XLXDCB các công trình đô thị
trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
Sản phẩm của công ty là các công trình XDCB giao thông thuỷ lợi, nhà
dân dụng, tư vấn, thiết kế vật liệu xây dựng (đá) phục vụ cho quá trình thi
công và cung cấp cho thị trường

Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây dựng

Thiê





* Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất nguyên vật liệu (đá)










5. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty phát triển đô thị Sơn La
- Để thống nhất về tài chính tăng cường quản lý lao động nhằm nâng
cao chất lượng. Hiệu quả sức mạnh tổng hợp trong toàn công ty đáp ứng ngày
càng tốt nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, góp phần tích cực vào sự

nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá phải tạo được bộ máy, một nề nếp làm
việc khoa học có chương trình kế hoạch cụ thể, chủ động sáng tạo có hiệu quả

Thiết kế dự

toán thi
công
T

o
mặt
bằng
xây
d

ng

Nhân
công
NVL,M
TC thi
công

Thi
công
xây lắ
p
ráp
công
S


n
phẩm
xây
dựng


Thiết kế
dự
toán thi
công

Thiết kế
dự
toán thi
công

Thiết kế
dự
toán thi
công
Đá răm
1 x 2

Đ
á r
ă
m
3 x 4


Mặt đá


30
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty phát triển đô thị Sơn La




























6. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh
- Tổ chức và hoạt động của công ty là nhằm sản xuất kinh doanh có
hiệu quả, phát triển toàn diện và làm ăn có lãi. Bên cạnh đó công ty còn thực
hiện chức năng của doanh nghiệp công ích, phục vụ cho mục tiêu phát triển
đô thị của tỉnh.
Giám đốc
công ty
Phó

giám đốc
Phó

giám đốc
Phó

giám đốc
Phòng
kế toán
Phòng
tài vụ
Phòng
tổ chức

Phòng QL
XDCB
Phòng
hành
chính


Phòng
giám định


nghiệp
dịch vụ
đô thị

nghiệp
xây dự
ng
đô thị
TT tư
vấn khả
o
sát thiết


nghiệp
kinh
doanh
phát

31
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty phát triển đô thị Sơn La























GIÁM ĐỐC
CÔNG TY
Phòng
kế
hoạch
Phòng
tài vụ
Phòng

tổ chứ
c
Phòng

QL
XDCB
Phòng
hành
chính
Phòng
giám
định
Xí nghiệp
dịch vụ
đô thị
Xí nghiệp
xây dựng
đô thị
TT tư vấn
KSTK đô thị

Xí nghiệp
kinh doanh

Đội ĐT
thị xã
Đội ĐT
Mai Sơn

Đội ĐT
Mộc Châu

Đội ĐT
Yên Châu


Đội ĐT
Quỳnh
Nhai

Đội ĐT
Thuận
Châu

Đội ĐT
Bắc Yên

Đội ĐT
Sông Mã

Đội ĐT
Mường
La

Đội ĐT
Phù Yên

Đội
thi
công

gi

i


Đội
SC
MM
TB
Đội
sản
xuất
vật
li

u

Độ
i công
tác 1
Độ
i công
tác 2
Độ
i công
tác 1
Độ
i công
tác 2
Đội
SC
MM
TB
Đội
sản

xuất
vật
li

u

Phòng TK
thuỷ lợi
Phòng

địa chất
Phòng

địa chất
Đội
khảo sát
Tổ
khảo
sát 1

Tổ
khảo
sát 2

Tổ
khảo
sát 3


32

7. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán trong công ty
7.1. Bộ máy kế toán
Căn cứ chức năng nhiệm vụ, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
và hệ thống bộ máy tổ chức của công ty. Các xí nghiệp thành viên hoạt động
dưới sự quản lý điều hành của công ty do vậy bộ máy kế toán được tổ chức
theo mô hình kế toán tập trung công ty mở một số kế toán, tổ chức bộ máy kế
toán để thực hiện tất cả các giai đoạn hoạch toán ở mọi phần hạch toán ban
đầu theo chế độ báo sổ
- Phòng tài vụ của công ty gồm 9 kế toán

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty


























7.2. Tổ chức nghiệp vụ kế toán
- Cùng với việc đầu tư trang thiết bị máy móc phục vụ thi công công
trình từ năm 1998 công ty đã áp dụng kế toán bằng máy vi tính nhằm giảm
nhẹ khối lượng ghi chép của kế toán các phân hành nâng nâng cao tính hiệu
quả chính xác và kịp thời của thông tin cung cấp.
- Hiện nay kế toán công ty đang áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
K

TOÁN
TRƯỞNG
K

TOÁN
TỔNG HỢP
KT TSC
Đ

các khoản
TT vốn NS
KT
công ty nợ
KT NH ti


n
vay TGTT
KT
vật tư
KTXN
dịch vụ
đô thị
KTXN XD
đô thị
KTTT tư ấn
KS thiết kế
ĐT

33
- Hình thức kế toán công ty đang vận dụng là hình thức nhật ký chung
* Tổ chức chứng từ kế toán
Công ty thực hiện đúng theo quy định chung về chế độ chứng từ kế
toán hoặc số liệu ghi vào sổ kế toán bắt buộc phải được chứng minh bằng
chứng kế toán hợp pháp, hợp lệ các chứng từ do công ty lập và sử dụng đúng
theo mẫu quy định của Bộ Tài chính.
* Hình thức sổ kế toán công ty
Công ty tiến hành công tác kế toán theo hình thức nhật ký chung.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho mà công ty áp dụng là phương pháp kê
khai thường xuyên.
Công ty áp dụng hình thức nhật ký chung có các loại sổ kế toán sau:
+ Sổ Nhật ký chung
+ Sổ cái tài khoản
+ Sổ bảng phân bổ
+ Sổ chi tiết
+ Sổ nhật ký chuyên dùng

Hàng tháng căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi vào các sổ kế toán có
liên quan. Những nghiệp vụ kế toán nào phát sinh liên quan đến các khoản thu
tiền, chi tiền, các nghiệp vụ mua bán đòi hỏi phải hạch toán chi tiết như
nghiệp vụ liên quan đến tài sản công dân. Vật liệu, thành phẩm hàng hoá, chi
phí thì phải ghi và bảng phân bổ và các sổ chi tiết có liên quan cuối tháng căn
cứ vào nhật ký chuyên dùng, các bảng phân bổ. Các sổ chi tiết có liên quan để
ghi vào sổ nhật ký chung, số liệu trên sổ nhật ký chung là căn cứ để ghi vào
sổ cái tài khoản, sau đó lập bảng cấn đối phát sinh và báo cáo tài chính.

Công tác kế toán công ty

















Chứng từ
gốc
Nhật ký

chung
Sổ cái
B

ng cân
đ

i
TK số phát sinh

Báo cáo

kế toán
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ thẻ Kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết

34




Ghi chú:
ghi cuối ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu kiểm tra
II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN

XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY PHÁT
TRIỂN ĐÔ THỊ SƠN LA
1. Đối tượng, phương pháp trình tự tập hợp chi phí sản xuất tại
công ty phát triển đô thị Sơn La
Công ty phát triển đô thị Sơn La là một doanh nghiệp kinh doanh trong
lĩnh vực xây lắp. Do đó trong quá trình thi công xây lắp các công trình, công
ty sử dụng rất nhiều yếu tố chi phí khác nhau. Tuân thủ theo chế độ kế toán
hiện hành CPPSXL các cong trình xây dựng được chia thành các khoản mục
CP như sau:
+ CPNVLTT: CPNVLTT của công ty bao gồm toàn bộ GTVT cần thiết
để sử dụng cho thi công, công trình như (xi măng, đá, cát, gạch, sắt, nhựa
đường, sỏi…) vật liệu phụ như (dây thép, cọc tre…).
+ CPNCTT: CPNCTT của công ty bao gồm các khoản phải trả cho
côngnhân lao động trực tiếp của công ty, các khoản phụ cấp, làm thêm giờ…
ngoài tiền lương trả cho số công nhân trong biên chế của công ty khoản mục
này không bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của các đội
trưởng và các nhân viên ĐKMTC.
+ CPSDMTC: CPSDMTC phản ánh các khoản chi phí MTCSD cho XL
công trình như các khoản phân bổ CP sửa chữa vận chuyển MTC, các khoản
chi lương cho công nhân ĐKM, CP máy thuê ngoài, CP khấu hao MTC.
+ CPSXC: bao gồm các khoản chi phí phục vụ cho sản xuất nhưng
không tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất như khấu hao TSCĐ dùng cho
XN, đội các khoản chi về vật liệu dụng cụ dùng cho đội, tiền lương nhân viên.
1.2. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí
Sản phẩm của công ty sản xuất ra là công trình vì vậy đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất của công ty là từng công trình, hạng mục công trình. Đối
tượng các chi dùng chung cho nhiều công trình, công ty cổ phần cho các đối
tượng theo tiêu thức hợp lý việc lựa chọn đối tượng theo tiêu thức hợp lý việc
lưạ chọn đối tượng tập hợp chi phí tại công ty tạo rất nhiều thuận lợi cho công
tác kế toán, giúp công ty tính giá đúng đủ chi phí tại công ty .

Phương pháp hạch toán chi phí tại công ty là hạch toán theo công trình
hạng mục công trình
1.3. Trình tự kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty phát triển đô thị

35
+ Các chi phí không thể tách riêng cho từng công trình được tập hợp
vào tài khoản cấp 2 riêng phản ánh chi phí chung
+ Cuối kỳ phân bổ chi phí sản xuất chung này cho các công trình và
phản ánh trực tiếp vào bảng "từ đó tính ra giá thành công trình XL hoàn
thành".

2. Nội dung công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty.
+ Công ty phát triển đô thị Sơn La áp dụng kê khai thường xuyên hạch
toán các tài khoản chủ yếu công ty sử dụng để hạch toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm gồm: TK 621, TK 622, TK 623, TK 627, TK 154. Các TK
này được mở chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình.
+ Trong quá trình thực tập, nghiên cứu công tác kế toán tại công ty phát
triển đô thị Sơn La.
Với điều kiện thời gian và trình độ cho phép và để tiện cho việc trình
bày về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
(công trình rải bê tông, nhựa đường: đường Nguyễn Lương Bằng - thị xã Sơn
La của công ty).
1. Kế toán tập hợp CPNVLTT
Chi phí NVLTT công ty gồm các khoản chi phí về NGUYêN VậT
LIệU chính như: đá, cát vàng, vật liệu phụ, sơn, ve…
Để phản ánh khoản chi phí NVLTT trong công ty. Sử dụng TK 621
"CPNVL TTTK này được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp".
TK 621 - CPNVLTT - công trình đường Nguyễn Lương Bằng NVL
trong công ty thường mua vào đầu tháng cho nên giá xuất kho NVL trong

công ty mới tính giá thực tế xuất dùng. Do đó CPNVLTT phát sinh trong
tháng được hạch toán chính xác theo đúng đối tượng tập hợp.
Hàng tháng các công trình có nhu cầu xin lĩnh vật tự thi viết vào sổ xin
lĩnh hàng tháng, trong sổ phải có chữ ký của giám đốc công ty nhân viên kế
hoạch lên phòng kế toán phiếu xuất kho. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất hàng
tháng theo yêu cầu của từng công trình. Phiếu xuất kho phải có từng chữ ký
của trưởng phòng sản xuất, người lĩnh thủ kho, nhân viên kế hoạch cầm phiếu
kho xuống.
Phiếu xuất kho được chia làm 3 liên.
1. Liên phiếu sản xuất giữ
1. Liên người lĩnh vật tư giữ
1. Liên thủ kho giữ sau đó chuyển cho phòng kế toán
Phiếu xuất kho thể hiện được tăng xuất NVL địa điểm xuất, mục đích
sử dụng và nơi nhận NVL trong 1 ngày ký.
Nội dung phiếu xuất kho thể hiện chủng loại NVL số lượng và yêu cầu
xuất số lượng thực xuất đơn giá NVL và tổng CPNVL đó xuất ra cho sản xuất
trong 1 kỳ hạch toán.
Dưới đây xin trích 1 phiếu xuất kho tháng 12 năm 2005.
Mẫu phiếu được ghi sau:

36

Đơn vị: Công ty phát triển đô thị
Địa chỉ: Phường Chiềng Lề - Thị xã Sơn La

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 9 năm 2005

Họ và tên: Nguyễn Văn Hùng
Đối tượng kho: Công trình đường Nguyễn Lương Bằng

Xuất tại kho: Công ty
Số lượng Số lượng
TT

Tên sp quy cách
phẩm chất VT

số
ĐVT
Yêu
cầu
Thực
xuất
Yêu
cầu
Thực xuất
A B C 1 2 3 4
Sỏi chạm 1 x 2 m
3
50 50 71.000 3.550.000
Đá 1 x 2 m
3
50 50 70.000 3.500.000
Cát vàng m
3
85 75 80.000 600.000
Đá 3 x 4 m
3
400 200 60.000 12.000.000


Cộng 25.050.000


Trong phiếu này
Vật tư sử dụng cho tài chính hạch toán theo giá thực tế:
+ Giá thực tế xuất kho được tính đúng bằng giá nhập kho của chính loại
vật liệu đó cộng với chi phí vật chất, bốc xếp đến tận chân công trình. Giá trị
vật liệu xuất kho = số lượng thực xuất kho x đơn giá thực tế xuất được hạch
toán theo bút toán.
Nợ 621: 25.050.000
Có 152: 25.050.000
+ Khi xí nghiệp trực tiếp phụ trách mua vật tư
Căn cứ vào kế hoạch mua vật tư, phiếu báo giá và giấy đề nghị tạm ứng
do xí nghiệp trên cơ sở giấy đề nghị tạm ứng, kế toán TM lập phiếu cho phiếu
chi được lập thành 3 liên: liên 1, liên 2, người xin tạm ứng giữa 3 liên chuyển
cho thủ quỹ chi tiền và ghi vào sổ quỹ sau đó chuyển về cho kế toán tiền mặt.
Khi mua vật tư về công trường, nhân viên kế toán XN vào bảng theo
dõi chi tiết vật tư căn cứ vào hoá đơn mua hàng.
Thủ kho công trường cùng nhân viên phụ trách mua vật tư tiến hành
kiểm tra số lượng, chất lượng vật tư và xác vào bảng theo dõi chi tiết vật
tư,bảng này được lập cho từng công trình, có mẫu như sau:

37
BẢNG THEO DÕI CHI TIẾT VẬT TƯ
Công trình: Đường Nguyễn Lương Bằng
Tháng 9 năm 2005

Chứng từ
TT


SH NT
Tên
vật tư

Đơn vị
bán
ĐVT
Số
lượng

Đơn
giá
Thành
tiền
7 0538

5/12/205 Ve ĐlýKN

Hộp 100 10.000

100.000

8 0253

10/2/2006

Sơn ĐlýKN

Hộp 50 12.000


600.000

… …. … … … …
Cộng 25.230.000


Bảng này sẽ được dùng để đối chiếu với kế toán tổng hợp vào cuối
tháng cuối tháng căn cứ vào hoá đơn bán hàng của người bán (đối với vật tư
phụ) hợp đồng mua hàng, biên bản giao nhận hàng hoá và các chứng từ gốc
khác (đối với vật tư chính và phụ đã sử dụng cho thi công, riêng đối với vật tư
chính và phụ đã sử dụng cho thi công, riêng đối với vật tư chính kế toán vật tư
phải lập bảng kê theo từng vật tư.


BẢNG KÊ CHI TIẾT VẬT TƯ CHÍNH
Công trình: đường Nguyễn Lương Bằng
Quý III: 2005
Loại vật tư: xi măng

Chứng từ
TT

SH

NT
Đơn vị bán ĐVT

Số
lượng
Đơn giá


Thành tiền
1 1/12/2005 Trạm xi
măng HT
Tấn 15 82.500 12.375.000
2 5/12/2005 Nhà máy
XM C.sinh
Tấn 100 550.000

550.000


… … … … … … …
7 15/12/2005

Công ty XM Tấn 20 775.000

15.500.000
… … … … … … … …
Cộng X 168 136.450.000



38
BẢNG TỔNG HỢP VẬT TƯ
Công trình: đường Nguyễn Lương Bằng
Quý III: 2005

TT Tên vật tư ĐVT Số lượng Thành tiền
1 Xi măng Tấn 168 136.450.000


2 Gạch Xe 158 107.440.000

3 Nhựa đường Kg 600 181.080.000

4 Thép xoắn Cây 400 33.260.000

… … … … …
Vật tư đội chi 57.047.000

Cộng 699.953.000


Nợ TK 621: 699.953.000
Có TK 152: 699.953.000
Số liệu trên bảng kê chi phí NVL trực tiếp là căn cứ để kế toán tổng
hợp vào sổ chi tiết CPSX công trình
Sau khí khớp số liệu giữa bảng phân bổ CPNVL, công cụ dụng cụ và sổ
cái, sổ chi tiết TK 621, KTCP NVLTT vào TK 154.

SỔ CHI TIẾT TK 621
CHI PHÍ NVLTT
Công trình: đường Nguyễn Lương Bằng
Quý III: 2005

Chứng từ Số tiền phát sinh Số cộng dồn
SH

NT
Nội dung

TK

ĐƯ

Nợ Có Nợ Có
1/7/2005 Xuất XMHT 152 11.375.000 11.375.000
2/7/2005 Xuất nhựa đường

152 15.345.000 20.720.000
… … … … … … …
5/8/2005 XM mua Sơn 141 258.000 165.000.000


10/8/2005

Xuất đá 152 240.000 189.000.000


… … … … … … …
2/9/2005 Xuất XMCS 152 11.000.000 563.000.000


10/9/2005

Xuất cát vàng 152 20.000.000 583.000.000


… … … … … … …
25/9/2005


Đội mua ve 141 2.523.000 699.953.000


30/9/2005

KCCPNVLTT
vào GTSP
154 699.953.000


Cộng X 699.953.000

699.953.000





39

TRÍCH NHẬT KÝ CHUNG
Quý III: 2005
Công trình: đường Nguyễn Lương Bằng

Chứng
từ
Số phát sinh
S
H
NT


Diễn giải
Đã ghi
sổ cái

SH
TK

Nợ Có
CPNVL x 621
152
699.953.000
699.953.000
CPNCTT x 622
634
338
190.104.000
153.984.848
36.119.902
CP sử dụng MTC x 6231

25.220.000
CPNC điều khiển
MTC
x 334
338
204.282.200
4.791.800
CPNVL dùng
MTC

x 6232
152
72.176.000
72.176.000
CP khấu hao MTC x 6234
214
11.012.000
11.012.000
CP bằng tiền khác x 6238
111
12.004.000
12.004.000
CP sản xuất chung x
CP nhân công x 6271
334
338
642
21.172.740
8.912.340
2.090.570
10.169.740
CP công cụ dụng
cụ
x 627
153
12.504.608
12.504.608
CP dịch vụ mua
ngoài
x 6277

331
12.310.000
12.310.000
CP bằng tiền khác x 6278
111
17.740.000
17.740.000
Kết chuyển x 154 1.074.197.98
KCCPNVLTT x 621 699.953.000
KCCPNCTT x 622 190.104.750
KCCPSDMTC
KCCPSXC
x 623
627
120.412.000
63.727.348
Cộng phát sinh 1.074.197.098

1.074.197.098


×