14
- Chỉ những chi tiết NVL thực sự sử dụng sản xuất, chế tạo sản phẩm
xây lắp mới được kết chuyển vào tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang để tính giá thành công trình xây lắp. Nếu doanh nghiệp sử dụng không
hết toàn bộ NVL đã xuất dùng trong kỳ, số không hết ngoài phần nhập lại
kho được để lại hiện trường, phân xưởng sản xuất sử dụng trong kỳ hạch toán
tiếp theo được kết chuyển vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
c. Phương pháp kế toán chi phí NVL trực tiếp
- Khi xuất kho nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp
ghi:
Nợ TK 621 (chi tiết đối tượng) tập hợp chi phí nguyên vật liệu
Có TK 152 (chi phí vật liệu)
- Trường hợp thu mua nguyên vật liệu chuyển đến tận chân công trình
thông qua kho sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp.
Nợ TK 621 (chi tiết đối tượng) giá mua không thuế GTGT.
Nợ Tk 133 (331) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111, 112, 1412, 331… tổng giá thanh toán
- Trường hợp tạm ứng chi phí để thực hiện giá trị khoán xây lắp nội bộ
(bộ phận khoán không tổ chức công tác kế toán riêng), khi quyết toán ứng về
khối lượng xây lắp nội bộ hoàn thành đã bàn giao được duyệt kế toán ghi
nhận chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Kế toán ghi chi phí vật liệu trực tiếp
Nợ TK 621 (chi tiết đối tượng) tập hợp chi phí
Có Tk 141 (1413) kết chuyển chi phí nguyên vật liệu
- Trường hợp vật liệu dùng không hết nhập kho hay bán thu hồi"
Nợ Tk 111, 112, 152
Có TK 621 (Chi tiết đối tượng)
- Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ giá trị nguyên vật liệu trực tiếp theo
từng công trình.
Nợ TK 154 (1541) chi tiết đối tượng
Có Tk 621 (chi tiết đối tượng)
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
a. Khái niệm chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như:
tiền lương, tiền lương chính, tiền lương phụ và các khoản phụ cấp như: (phụ
cấp khu vực, độc hại, phụ cấp làm thêm giờ…). Ngoài giờ chi phí nhân công
trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho các quỹ bảo hộ xã hội, bảo hộ
y tế, kinh phí công đoàn.
Do chủ sử dụng lao động chịu và được tính vào chi phí kinh doanh theo
tỷ lệ nhất định với số tiền lương phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất.
b. Kết cấu tài khoản sử dụng
Tài khoản 622: chi phí nhân công trực tiếp
15
Bên nợ: chi phí nhân công trực tiếp tham gia quy trình sản xuất sản
phẩm xây lắp.
Bên có: kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên nợ tài khoản
154 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Tài khoản 622 cuối kỳ không có số dư
c. Nguyên tắc hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT)
- Không hoạch toán vào tài khoản này, những khoản phải trả về tiền
lương và các khoản phụ cấp… cho nhân viên quản lý, nhân viên văn phòng
của bộ máy quản lý doanh nghiệp.
Không hoạch toán vào tài khoản này các khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ. Tính trên quỹ lương nhân công trực tiếp của hoạt động xây lắp.
- Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí
d.Phương pháp kế toán chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp liên quan đến hạng mục công trình nào,
hạch toán trực tiếp cho hạng mục công trình đó. Trường hợp chi phí nhân
công trực tiếp liên quan đến nhiều hàng mục công trình phải phân bổ cho từng
hạng mục công trình theo tiêu thức phù hợp.
1. Tiền lương phải trả cho CNVTT thực hiện hoạt động xây lắp khoản
phải trả về tiền công cho CN trước thuế nogài, ghi:
Nợ TK 622: chi phí nhân công trực tiếp
Có Tk 334: phải trả công nhân viên
Có TK 111, 112
2. Tạm ứng chi phí nhân công để thực hiện giá trị khoản xây lắp nội bộ
(trường hợp đơn vị nhận thầu khoán không tổ chức hạch toán kế toán riêng).
Khi bản quyết toán tạm ứng về giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành đã
bàn giao dược duyệt ghi:
Nợ Tk 622: chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 141: tạm ứng
3. Cuối kỳ kế toán, tính phân bổ và kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp (CPNCTT) theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh ghi:
Nợ TK 154: CPSXKD dở dang
Có TK 622: CPNCTT
Trong hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ gốc
(bảng thanh toán tiền lương, hợp đồng khoán, bảng tổng hợp khối lượng…)
để lập bảng phân bổ CPNC, sau đó lập chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng
từ ghi vào sổ cái.
Căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào sổ chi tiết CPNCTT
TK 334
TK 622
TK 154
Tính lương phải trả cho
lao động trực tiếp
(Phục vụ) thực hiện hoạt
đ
ộ
ng xây l
ắ
p
TK 141
Thanh toán t
ạ
m
ứ
ng
Phân bổ và kết chuyển
CPNC tr
ự
c ti
ế
p
16
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất máy thi công
a. Khái niệm chi phí sử dụng máy thi công
- Là những chi phí về sử dụng máy móc thiết bị dùng để thi công xây
dựng công trình bao gồm:
- Chi phí thường xuyên: chi phí NVL dùng cho máy móc thi công tiền
lương của công nhân điều khiển máy thi công, chi phí khấu hao MTC, chi phí
phục vụ mua ngoài dùng cho máy thi công.
- Chi phí không thường xuyên đó là chi phí một lần dùng cho máy thi
công hoặc phân bổ 1 lần công cụ dụng cụ cho MTC.
- Chi phí máy sử dụng thi công được tập hợp riêng sau đó phân bổ cho
từng công trình theo tiêu thức thích hợp.
Phân bổ chi phí thường xuyên.
Tổng chi phí sử dụng
máy phát sinh
Chi phí sử dụng máy
thi công phân bổ cho
từng đối tượng
=
Tổng khối lượng máy
đã phục vụ cho các
hạng mục công trình
x
Khối lượng máy
phục vụ cho từng
đối tượng
Phân bổ chi phí
Chi phí sử dụng; máy phân bổ; cho từng đối tượng
=
khối lượng chuẩn; của từng; đối tượng
x
Đơn giá; một đơn vị; khối lượng chuẩn
b. Kết cấu tài khoản sử dụng
TK 623 - Chi phí sử dụng MTC
Bên nợ:
- Các chi phí liên quan đến MTC (CPNVL cho máy hoạt động chi phí
tiền lương và các khoản phụ cấp lương, tiền công, của công nhân trực tiếp
điều khiển máy, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa MTC…)
- Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công và bên nợ TK 154 chi phí
sản xuất dở dang.
- Tài khoản 623 cuối kỳ không có dư
17
Tài khoản này được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2.
+ TK 6231: CPNC (lương chính lương phục, phụ cấp lương, phải trả
CNTT điều khiển xe máy, phục vụ thi công vận chuyển cung cấp NVL cho
xe máy:
+ TK 6232: CP vật liệu
+ TK 6233: Cp công cụ, dụng cụ
+ TK 6234: CP dịch vụ mua ngoài
+ TK 6238: CP bằng tiền khác
c. Nguyên tắc kế toán sử dụng máy thi công (CPSDMTC)
- Kế toán chi phí sử dụng xe, máy thi công đối với trường hợp doanh
nghiệp thực hiện xây lắp theo phương thức vừa thủ công vừa kết hợp bằng
máy.
Trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình hoàn thành theo
phương pháp bằng máy không sử dụng tài khoản này mà hạch toán CPXLTT
vào các khoản CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC.
d. Phương pháp kế toán CPSDMTC
Kế toán chi pí sử dụng MTC phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy thi
công cụ thể:
* Trường hợp máy thi công thuê ngoài
- Chi phí thuê máy thi công tập hợp vào tài khoản 623
Nợ TK 623 (6237) giá chưa thuế
Nợ TK 133 (1331) thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 331, 111, 112 Tổng giá thuê ngoài cuối kỳ kết chuyển vào tài
khoản 154 theo từng đối tượng.
Nợ TK 154 (1541) chi tiết chi phí SDMTC
Có TK 623 (6237) kết chuyển CPMTC
* Trường hợp công ty có tổ chức đội MTC riêng trên các tài khoản 621,
622, 627 chi tiết đội MTC cuối kỳ tổng hợp chi phí vào TK 154, 1543 chi tiết
đội máy thi công để tính giá thành ca máy từ đó xác định giá trị mà đội MTC
phục vụ từng công phục vụ cho từng đối tượng cụ thể.
Nếu các bộ phận doanh nghiệp không tính toán kết quả riêng mà thực
hiện phương thức cung cấp lao vụ lẫn nhau:
Nợ TK 623: giá trị của máy thi công phục vụ cho đối tượng
Có TK 154 (1543) chi tiết máy thi công giá thành dịch vụ của đội máy
thi công phục vụ tới các đối tượng.
Nếu bộ phận trong doanh nghiệp xác định kết quả riêng
Nợ TK 632: giá trị phục vụ lẫn nhau trong nội bộ
Có TK 154 (1543) chi tiết MTC: giá thành dịch vụ của đội MTC phục
vụ cho các đối tượng trong nội bộ.
- Đồng thời kế toán phản ánh giá bán nội bộ về chi phí SDMTC cung
cấp lẫn nhau:
Nợ TK 623: giá bán nội bộ
Nợ TK 133 (1331): thuế đầu vào được khấu trừ nếu có
18
Có TK 512: doanh thu tiêu thụ nội bộ
Có TK 3331 (33311): thuế đầu ra phải nộp nếu có
* Trường hợp từng đội xây lắp có MTC
- Tập hợp chi phí vật liệu
Nợ TK 623 (6232) tập hợp CPSDMTC
có tài khoản liên quan (152, 111…)
- Tập hợp chi phí tiền lương, tiền công của công nhân điều khiển và
phục vụ mTC
Nợ TK 623 (6231) tập hợp CPSDMTC
Có TK liên quan (3341, 3342, 111…)
- Các chi phí liên quan tới MTC trong từng đội
Nợ TK 623 (chi tiết tiểu khoản) tập hợp chi phí
Nợ TK 133 (1331) thuế GTGT đầu vào được khấu trừ nếu có
Có TK liên quan (214, 152, 111, 112)
- Trường hợp tạm ứng chi phí để thực hiện giá trị khoán xây lắp nội bộ
khi kế toán quyết toán tạm ứng về khối lượng xây lắp nội bộ hoàn thành đã
bàn giao được duyệt, kế toán ghi nhận CPSD MTC.
Nợ TK 623 tập hợp CPSD MTC
Có TK 111 (1113) kết cấu CPSD MTC
- Kết cấu hoặc phân bổ CPSD MTC cho đối tượng vào cuối kỳ
Nợ TK 154: chi tiết CPSD MTC
Có TK 623: kết cấu hoặc phan bổ cho CPSD MTC
19
Sơ đồ hạch toán chi phí SDMTC
2.2.4. Kế toán chi phí sử dụng chung
a. Khái niệm; chi phí sản xuất chung
- Chi phí sản xuất chung là những chi phí quản lý, phục vụ sản xuất và
những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau chi phí nguyên vật
TK 334
TK 623
TK 154
Tiền lương phải trả CN
Điều khiển máy,
ph
ụ
c v
ụ
máy
TK 152, 153
Xuất khi NL, VL, CCDC
dùng cho xe, MTC
Kết chuyển chi phí
SD MTC
TK 214
CP khấu hao xe, máy
Thi công
TK 111, 112, 331
CP dịch vụ mua ngoài
TK 141
Thanh toán tạm ứng CP
máy thi cô
ng
20
liệu trực tiếp, CPNCTT đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi các
phân xưởng, mỗi bộ phận sản xuất của doanh nghiệp.
b. Kết cấu tài khoản sử dụng
Tài khoản 627 - chi phí sản xuất chung
Bên nợ
- Các chi phí phát sinh trong kỳ
Bên có:
- Các khoản ghi giảm phát sinh chi phí sản xuất chung (nếu có)
- Kết cấu chi phí sản xuất chung vào bên nợ tài khoản
- Chi phí sản xuất kinh doanh
Tài khoản 627 cuối kỳ không có số dư
Tài khoản này được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2.
+ Tài khoản 6271: CPNVPX (lương chính, lương phụ, phụ cấp lương,
phụ cấp lưu động phải trả cho nhân viên quản lý đội xây dựng, tiền ăn ca,
giữa ca của nhân viên quản lý đội, của nhân viên xây lắp, khoản trích BHXH,
BHYT theo tỷ lệ quy định trên lương phải trả CNTTXL nhân viên SD MTC
và NVQL.
+ TK 6272: CPVL (vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng, TSCĐ
+ TK 6273: CP dụng cụ sản xuất CCDCSX dùng cho hoạt động quản lý
+ TK6274: CP khấu hao TSCĐ
+ TK 6277: CP dịch vụ mua ngoài, CP phục vụ cho hoạt động của đội
xây dựng.
+ TK 6273: CP bằng tiền khác
c. Kế toán CPSXC
- Phản ánh tiền lương, tiền công, phụ cấp phải trả cho nhân viên quản
lý.Tiền ăn ca của toàn bộ CNV trong đội.
Nợ TK 627 (6271): tập hợp CPSXC
Có TK 334: tiền lương, tiền công phải trả
- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT trên tổng số lương trả cho toàn bộ nhân
viên.
Nợ TK 627: tập hợp CPSXC
Có Tk 338: (3382,3383,3384)
- Tập hợp chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng cho từng đội xây dựng
Nợ TK 627 (6272, 6273) tập hợp CPSXC
Có TK liên quan 152, 153
- Trích khấu hao máy móc, TBSD cho từng đội xây dựng.
Nợ TK 627 (6272) tập hợp CPSXC
Có TK 214 trích khấu hao TSCĐ
- Các CP dự toán tính vào CPSXC cho từng đội xây lắp kỳ này
Nợ TK 627 (chi tiết từng khoản) tập hợp CPSXC
Có TK 242: phân bổ CP trả trước dài hạn
Có TK 335: trích trước CP phải trả
21
Các khoản CPSXC khác phát sinh (điện, nước, sửa chữa TSCĐ).
Nợ TK 627: tập hợp CP
Nợ TK 133( 1331) thuế GTGTđầu vào được khấu trừ
Có TK liên quan 331, 111, 112…Tổng giá trị thanh toán các khoản thu
hồi ghi giảm chi phí CPSXC
Nợ TK liên quan 152, 111, 112…
Có TK 627: ghi giảm CP chung
Trường hợp tạm ứng CP để thực hiện giá trị khoán xây lắp nội bộ khi
quyết toán tạm ứng về khối lượng xây lắp nội bộ hoàn thành bàn giao được
duyệt, kế toán CPSXC.
Nợ TK 627: tập hợp CP chung
Có TK 141 (1413) kết chuyển CPSXC
- Phân bổ hoặc kết chuyển CPSXC cho từng đội sử dụng
Nợ TK 154 (chi tiết từng đối tượng) tập hợp CP
Có TK627 chi tiết bộ phận đội
22
Sơ đồ hạch toán CPSXC
TK 334
TK 627
TK 111,112,138
Ti
ề
n l
ươ
ng ph
ả
i tr
ả
N.viên
đ
ộ
i xây d
ự
ng
TK 338
Trích BHXH, BHYT,
KPC
Đ
Các kho
ả
n gi
ả
m CP
SXC
TK 141
Thanh toán t
ạ
m
ứ
ng
CPSXC
TK 152, 153, 142
Giá tr
ị
NL, VL, CCDC
dùng
Cho
đ
ộ
i xây d
ự
ng
TK 214
CP kh
ấ
u hao TSC
Đ
TK111, 112
CP d
ị
ch v
ụ
mua ngoài
TK133
Thuế
GTGT
đư
ợ
c kh
ấ
u
TK 154
Phân b
ổ
, k
ế
t chuy
ể
n CP
SXC
23
V. KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
1. Kế toán tổng hợp chi phí
Trong kỳ phát sinh chi phí, kế toán đã phản ánh theo từng khoản mục
chi phí (CPNVLTT, CPNCTT, CPSDMTC, CPSXC). Căn cứ vào kết quả các
bản phân bổ ci phí để tính giá thành công trình, hạng mục công trình.
- Tài khoản sử dụng để tổng hợp chi phí sản xuất là TK 154:
CPSXKDDD kết cấu TK như sau: TK 154 CPSXKDDD
Bên nợ:
- CPNVL, CPNCTT, CPSDMTC, CPSXC phát sinh trong kỳ liên quan
đến giá thành sản phẩm xây lắp.
Bên có:
- Giá thành SPXL hoàn thành bàn giao
+ Các khoản giảm chi phí
Số dư bên nợ
CPSXKD DD cuối kỳ
Tài khoản 154 được chi tiết 4 tài khoản cấp 2.
+ TK 1541 XL tập hợp CP và tính giá thành SPXL và phản ánh giá trị
SPXLDD cuối kỳ.
+ TK 1542 sản phẩm khác tập hợp CPSP khác và phản ánh giá trị sản
phẩm khác DD cuối kỳ.
+ TK 1543 dịch vụ tập hợp CP tính giá thành dịch vụ phản ánh dịch vụ
DD cuối kỳ.
+ TK 1544: CP bảo hành XL: tập hợp CP bảo hành công trình phát sinh
trong kỳ và giá trị công trình bảo hành XL cò DD cuối kỳ.
- Kết chuyển CP vật tư trực tiếp
Nợ TK 154 (1541 - chi tiết đối tượng, tổng hợp CP)
Có TK 621 (1541 - chi tiết đối tượng) kết chuyển CP
- Kết chuyển CP NCTT
Nợ Tk 154: Tổng hợp CP
Có TK 622: kết chuyển CP
- Kết chuyển hoặc (phổ) CPSD MTC
Nợ TK 154 (1542 - chi tiết) tổng hợp CP
Có TK 623 kết chuyển CP
- Trường hợp doanh nghiệp là nhà thầu chính, khi nhận bán khối lượng
XL hoàn thành
Nợ TK 154: giá trị bán (nếu chưa xác định là tiêu thụ)
Nợ TK 632: giá trị bàn giao (nếu bên A nghiệm thu)
Nợ TK 133: thuế GTGT đầu vào khấu trừ
Có TK 331 (33312): Tổng số tiền phải trả nhà thầu
- Tổng giá thành sản xuất công trình XL hoàn thành trong kỳ
24
Nợ TK 632: bàn giao cho chủ đầu tư hay cho nhà thầu chính (kể cả
trường hợp đơn vị nhận khoán nội bộ, tổ chức hạch toán và xác định kết quả
riêng bàn giao khối lượng SPXL hoàn thành
Nợ TK 155: bên SPXL hoàn thành, chở tiêu thụ
Nợ Tk 241: Giá thành công trình lán trại nhà ở tạm
Có TK 154: giá thành sản xuất công trình hoàn thành
2. Kiểm kê đánh giá SPDD
- Hạch toán tổng họp chi phí sản xuất là bước công việc cung cấp số
liệu cho kế toán tính giá thành của công trình hoàn thành.
- Tính giá thành có chính xác hay không còn phụ thuộc vào việc tính
giá thành SPDDCK. Vì vậy kế toán hàng tháng phải tiến hành kiểm kê SPDD.
- Nếu quy định thanh toán SPXL sau khi hoàn thành toàn bộ thì giá sản
phẩm là tổng CP phát sinh từ lúc khởi công đến khi hoàn thành. Do đó đến
cuối kỳ sản phẩm chưa hoàn thành thì toàn bộ CP được tính vào giá trị SPDD.
- Nếu quy định thanh toán SPXL theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý (xác
định giá trị dự toán) thì sản phẩm dở dang là các kỹ năng khối lượng XL.
CP thực tế khối lượng XLDDCK được tính theo công thức:
CPTT khối
lượng XL
DDCK
+
CPTT khối
lượng XL thực
hiện trong kỳ
CP thực tế
khối lượng XL
dở dang cuối
kỳ
=
CP dự toán
khối lượng
XLDD cuối
kỳ
+
CP dự toán khối
lượng XL hoàn
thành trong kỳ
x
CP dự toán
khối lượng
XL DD cuối
kỳ
3. Kế toán tổng hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị
thực hiện cơ chế khoán.
- Việc khoán SPXL cho xí nghiệp XL thành viên các tổ đội thi công
được thực hiện theo 2 phương thức.
+ Phương thức khoán gọn công trình, hạng mục công trình: theo
phương thức này đơn vị giao khoán toàn bộ giá trị trong công trình cho đơn vị
nhận khoán.
Tuy nhiên để tránh tình trạng khoán trắng đơn vị giao khoán phải giám
sát chặt chẽ tính hợp lý của khoản CP.
Đơn vị nhận khoán có đủ điều kiện tự tổ chức cung ứng vật tư, kỹ thuật
bảo đảm chất lượng công trình.
Đơn vị nhận khoán có tổ chức kế toán riêng và có khả năng hạch toán
được bộ phận các hoạt động kinh tế phát sinh tại đơn vị.
- Phương thức khoán gọn khoản mục chi phí theo phương tức này đơn
vị giao khoán chỉ khoán các khoản mục chi phí nhất định (thường là tiền
công) còn khoán các khoản chi phí khác do đơn vị tự chỉ phí hạch toán.
25
Quy trình hoạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
đơn vị áp dụng cơ chế khoán được hạch toán.
* Kế toán tại đơn vị giao khoán.
a. Trường hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức kế toán riêng. Kế toán
công ty XL (đơn vị giao khoán) tiến hành
Khi tạm ứng vật tư, tiền vốn cho đơn vị nhận khoán.
Nợ TK 141 (1413): chi tiết đơn vị nhận khoán
Có TK liên quan (152, 153, 111, 112…)
- Khi thanh lý hợp đồng căn cứ vào quyết toán tạm ứng về giá trị khối
lượng XL đã hoàn thành, bàn giao kế toán phản ánh số chi thực tế.
Nợ TK 621: Tập hợp CPNVLTT
Nợ TK 622: Tập hợp CPNCTT
Nợ Tk 623: Tập hợp CPSDMTC
Nợ TK 627: Tập hợp CPSXC
Nợ TK 133 (1331): thuế GTGT đầu vào nếu có
Có TK 141 (1413): Kết chuyển XL bàn giao khoán nội bộ.
Trường hợp giá trị XL giao khoán nội bộ phải trả nợ hơn số đã tạm ứng
ghi nhận hay thanh toán bổ sung số thiếu cho đơn vị nhận khoán.
Nợ TK 141 (1413 -chi tiết đơn vị): ghi tăng giá trị giao khoán phần
chênh lệch số tạm ứng
Có TK 111, 112, 3388…
- Trường hợp số đã tạm ứng giá trị giao khoán nội bộ, số thừa phải thu
hồi ghi
Nợ TK 111, 112, 334, 1388…
Có TK 141 (1413 - chi tiết đơn vị)
Ghi giảm giá trị giao khoán nội bộ phần chênh lệch (số tạm ứng).
b. Trường hợp đơn vị nhận khoán tổ chức kế toán
- Khi tạm ứng cấp dưới bằng vật tư, bằng tiền để cấp dưới thực hiện
khối lượng XL nhận khoán kế toán đơn vị giao khoán ghi:
Nợ TK 136: các khoản đã ứng trước cho đơn vị nhận khoán nội bộ.
Có TK liên quan: 111, 112, 152, 153, 311, 214…
- Khi nhận khối lượng XL giao khoán nội bộ do đơn vị nhận khoán
bàn giao, căn cứ vào giá trị khối lượng XL khoán nội bộ KT đơn vị ghi.
Nợ TK 154 (1541 - chi tiết công trình) giá trị giao khoán nội bộ.
Nợ TK 133 (1331) thuế GTGT đầu vào tương ứng (nếu có)
Có TK 136 (1362 - chi tiết đơn vị nhận khoán) tổng giá trị XL giao
- Khoán nội bộ phải trả thanh toán bổ sung số thiếu cho đơn vị nhận
khoán
Nợ TK 136 (1362 - chi tiết đơn vị nhận khoán)
Có Tk liên quan: 111, 112, 336
- Trường hợp số tạm ứng số phải trả, phần chênh lệch khi thu hồi ghi:
Nợ TK liên quan: 111, 112, 334, 1388
Có TK 136 (1362 - chi tiết đơn vị nhận khoán )
26
c. Kế toán đơn vị nhận khoán
- Khi nhận tạm ứng về tiền, vật tư khấu hao TSCĐ và các khoản được
đơn vị giao khoán chi hộ, KT đơn vị nhận khoán ghi:
Nợ TK liên quan: 152, 153, 627, 111, 112 chuyên chi
Có TK 336 (3362; các khoản được đơn vị giao khoán ứng trước).
Đơn vị nhận khoán tiến hành tập hợp CPXL qua các TK 6211, 622,
623, 627 và 1554 (154 - chi tiết công trình) khi hoàn thành bàn giao KTĐV
cấp dưới ghi:
+ Nếu đơn vị cấp dưới không hoạch toán kết quả riêng
Nợ TK 336 (3362) giá trị XL nhận khoán nội bộ bàn giao
Có Tk 154 (1514) kết chuyển giá thành công trình
II. TỔ CHỨC LỰA CHỌN, VẬN DỤNG HÌNH THỨC KẾ TOÁN PHÙ
HỢP
- Hình thức kế toán là hệ thống sổ kế toán sử dụng để ghi chép, hệ
thống hoá tổng hợp số liệu từ chứng từ gốc theo 1 trình tự và phương pháp
ghi chép nhất định. Như vậy hình thức kế toán thực chất là hình thức tổ chức
hệ thống sổ kế toán bao gồm số lượng các loại sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán
tổng hợp, kết cấu sổ mối quan hệ đối chiếu kiểm tra, đối chiếu giữa các số kế
toán, trình tự phương pháp ghi chép cũng như việc tổng hợp số liệu để lập báo
cáo kế toán.
- Quy mô nền sản xuất xã hội ngày càng phát triển,yêu cầu quản lý đối
với nền sản xuất xã hội ngày càng cao, yêu cầu cung cấp thông tin ngày càng
nhanh làm cho hình thức kế toán cũng ngày càng được phát triển hoàn thiện.
Hiện nay trong doanh nghiệp thường sử dụng các hình thức kế toán
sau:
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Nhật ký ghi sổ
Nhật ký chung
Nhật ký chứng từ
Mỗi hình thức kế toán có hệ thống sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng
hợp để phản ánh, ghi chép, xử lý và hệ thống hoá số liệu thông tin cung cấp
việc lập báo cáo tài chính.
- Trình tựu sổ kế toán theo hình thức kế toán có thể khái quát như sau:
1. Kiểm tra đảm bảo tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ.
2. Ghi sổ kế toán chi tiết
3. Ghi sổ kế toán tổng hợp
4.Kiểm tra đối chiếu số liệu
5. Tổng hợp số liệu lập báo cáo tài chính
Mỗi hình thức kế toán có nội dung, ưu và nhược điểm và phạm vi áp
dụng thích hợp. Vì vậy các doanh nghiệp cần phải căn cứ để lựa chọn hình
thức kế toán.