Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Ung thư - Cơ chế sinh ung thư part 2 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.13 KB, 10 trang )


11

3. Anh (chị) hãy điền đúng vào chỗ trống:
Số ca
Tỷ lệ mắc bệnh toàn bộ =
100.000 dân
4. Tuổi là yếu tố nguy cơ mắc ung th. Đúng hay sai ?
5. Tỷ lệ mới mắc ung th tăng theo độ tuổi. Đúng hay
sai ?
6. Mỗi loại ung th đều có phân bố địa lý giống nhau.
Đúng hay sai ?
7. Mô hình phân bố các loại ung th của nam giới giống
với nữ giới. Đúng hay sai ?
8. Loại ung th đứng hàng thứ nhất ở Nhật Bản là:
a. Ung th phổi b. Ung th đại trực tràng
c. Ung th da d. Ung th dạ dày
e. Ung th vòm f. Ung th vú
9. Loại ung th ở phụ nữ nớc Mỹ gặp tỷ lệ cao nhất là:
a. Ung th phổi b. Ung th đại trực tràng
c. Ung th da d. Ung th dạ dày
e. Ung th vòm f. Ung th vú
10. Anh (chị) kể ra 5 ung th thờng gặp ở Việt Nam ?

12

Bài 3: cơ chế sinh bệnh ung th

Mục tiêu học tập
1. Trình bày đợc vai trò của Oncogen và gen kháng
ung th trong cơ chế sinh bệnh ung th.


2. Trình bày đợc cơ chế tế bào trong quá trình phát
sinh và phát triển bệnh ung th.
3. Trình bày đợc một số cơ chế khác trong sinh bệnh
ung th.
nội dung
Ung th là bệnh lý tế bào do mất sự kiểm soát của sự phân
bào va ngời ta đã xác định là do đột biến của gen. Hiện nay
ung th là từ chung mô tả trên 200 loại bệnh khác nhau. Cơ
chế sinh bệnh ung th cho đến nay vẫn còn nhiều điều cha
đợc biết rõ. Có nhiều cơ chế cùng tham gia sinh bệnh ung
th. Để biết đợc cơ chế sinh bệnh ung th cần phải đi sâu
tìm hiểu về quá trình sinh học của tế bào ung th và sinh
học phân tử của ung th.
1. Cơ chế gen
Cho đến nay có thể khẳng định ung th là bệnh của gen, xảy
ra là do đột biến . Các gen đóng vai trò quan trọng trong qua
trình phát triển ung th bao gồm sự phân chia tế bào, biệt
hoá, tạo mạch máu, xâm lấn và chết tế bào. Qua trình này
liên quan chặt chẽ đến tổn thơng 2 nhóm gen: gen sinh ung
th (Oncogenes) và gen kháng ung th (tumor suppressor
genes ), cả Hai loại gen này luôn tồn tại trong mọi tế bào
bình thờng và đóng vai trò quan trọng trong kiểm soát
quá trình sinh sản tế bào, sự biệt hoá tế bào và quá trình
chết theo chơng trình của tế bào (Apoptose), đồng thời cả 2
gen này liên kết chặt chẽ trong quá trình sinh ung th giúp
cho sự ổn định sinh học của cơ thể.
Gen sinh ung th >tổng hợp ra protein đóng góp vào sinh
ung th. Gen nay đã đợc phát hiện cách đây hơn 20 năm. các
gen sinh ung th có thể thuộc nhóm các yếu tố tăng trởng


13

bị hoạt hoá bất thờng , các thụ thể yếu tố tăng trởng nh
HEU/2 neu và FMS. Các phân tử dẫn truyền tín hiệu tế bào *
c/SRC và cFMS ( hoặc là các yếu tố sao chép của nhântế bào
*c myc. Bất c đột bién hoạt hoá nào trong các gen vừa kể
trên có thể làm tăng dẫn truyền tín hiệu làm sai lệch thông
tin dẫn dến tế bào đi vào chu ky tế bào bất hợp lý sinh ung
th. Ngoài ra sự hoạt hoá CdK,CdC25, phóphấteđã cho thấy
có sự phối hợp vào hoạt đọng của gen sinh ung th và sự
biểu hiện qua mức CdK trong các ung th * diều này đã tìm
thấy trong th vú .
Trái với các gen sinh ung th, các gen kháng ung th mã
hoá cho những protein kiểm soát phân bào theo hớng ức
chế, làm chu kỳ phân bào bị dừng ở một pha, thờng ở pha
G
1
, các gen kháng ung th còn có chức năng làm biệt hoá tế
bào, hoặc mã hoá tế bào chết theo chơng trình, khi các gen
kháng ung th bị bất hoạt do đột biến sẽ làm biến đổi tế bào
lành thành tế bào ác tính.
Cho tới nay đã tìm ra trên 50 loại. Có 3 giả thuyết giải thích
cho việc hình thành Oncogen.
- Oncogen là những gen để phát triển tế bào, hoạt hóa nhờ
yếu tố tăng trởng (growth factor). Do rối loạn cơ chế điều
hành, yếu tố tăng trởng hoạt hóa mạnh kích thích Oncogen
sinh ung th.
- Oncogen là những đoạn DNA bị thơng tổn bởi tác nhân
gây bệnh nh: hóa học, sinh học, vật lý. Cơ thể đã sửa chữa
những DNA này nhng không hoàn hảo, nên cùng tác nhân

ung th, có ngời bị ung th có ngời không bị ung th.
- Oncogen là cũng có thể là do các genome của virus bơm vào
cơ thể ngời vì ngời ta đã xác định thấy các Oncogen này
giống với DNA của virus. Ví dụ: Human Papilloma
Virus/HPV (ung th cổ tử cung, ung th dơng vật), Epstein
Barr Virus/EBV (u lympho Burkitt) và Hepatitis B Virus/
HBV (ung th gan).
Gen ức chế tạo khối u *> khi đột biến chức năng gen này
gây nên hội chứng ung th gia đình . khi gen nay binh
thờng có khả năng ức chế sự phát triển khối u

14

vÝ dô .gen p 53 lµ gen ®iÒu hoµ chu kú tÕ bµo,vµ ®ãng vai trß
chÕt theo ch¬ng tr×nh cña tÕ bµo, h¬n 50% c¸c trêng hîp
ung th cã ®ét biÕn gen nµy


15

Một số loại gen ung th:
Gen Vị trí

Sai lạc Loại ung th
Apc 5q Hội chứng Gadner, ung th
trực tràng
mcc 5q Khuyết
đoạn
Đa polip trực tràng
raa 1p Ung th đại tràng, hội chứng

lýnch
p53 Ung th đại tràng
Abl 9q + (9; 22) Bạch cầu kinh thể tủy
myl 6q + (6; 14) Bạch cầu cấp limphô, ung th
buồng trứng
myc 8q + (8; 14) U lympho Burkitt, ung th
nguyên bào thần kinh, bạch
cầu cấp
Hạ ras

11p Khuyết
đoạn
U Wilm, carcinoma
fms 5q Nhiều loại ung th

(p: Nhánh ngắn nhiễm sắc thể; q: Nhánh dài nhiễm sắc thể; +:
Nối đoạn)
2. Cơ chế tế bào
Ngời trởng thành bình thờng trung bình có khoảng 1
triệu tỷ tế bào xuất phát từ một trứng đợc thụ tinh. Số
lợng tế bào mới trong cơ thể đợc tạo ra bằng số lợng tế
bào chết đi và luôn giữ ở mức hằng định (khoảng 10
12
tế bào
chết mỗi ngày và cần đợc thay thế). Khi ung th tế bào sinh
sản vô hạn độ đã phá vỡ mức hằng định (tế bào sinh nhiều
hơn tế bào chết). Mỗi quần thể tế bào gồm 3 quần thể nhỏ:
- Tế bào trong chu trình nhóm 1, sinh sản liên tục và đi từ
lần gián phân này đến lần gián phân kế tiếp.


16

- Tế bào trong chu trình nhóm 2, tế bào cuối cùng đợc biệt
hoá, dời khỏi chu trình tăng trởng, chết đi không phân chia
nữa (chết theo chơng trình)
- Nhóm quần thể thứ 3 là gồm tế bào Go, không tăng sinh,
không theo chu trình, không phân chia. Các tế bào Go có mặt
trong hầu hết các mô nh đa số tế bào trong gan, tuỷ, xơng
ở pha Go. những tế bào Go có thể trở lại chu trình nếu có tác
nhân thúc đẩy thích ứng.
Hình 1
Hình minh họa chu trình tế bào: Tế bào không ngừng phân
chia (Tc) từ lần gián phân này (M) đến lần gián phân kế tiếp,
qua các pha G1, S (tổng hợp DNA), G2. Một số tế bào tạm thời
rời khỏi chu trình tế bào để đi vào trạng thái G0 (thành
phần không tăng sinh), và có thể thoát khỏi trạng thái G0
nhờ tác nhân thúc đẩy thích ứng gây phân bào.
Một số tế bào khác vĩnh viễn rời khỏi chu trình tế bào, và trở
thành một phần của thành phần đã hoàn thành xong quá
trình biệt hóa. Tế bào từ thành phần đã biệt hóa cũng nh
thành phần không tăng sinh sẽ đi đến hủy diệt tế bào theo
chu trình sinh học (Theo Tannock, 1992).
Ung th là bệnh lý ác tính của tế bào mà tế bào tăng sinh vô
hạn độ ngoài sự kiểm soát của cơ thể. Cơ chế của tăng trởng
số lợng của các quần thể tế bào có thể do chu trình tế bào
đợc rút ngắn dẫn đến tăng số lợng tế bào đợc tạo ra
trong một đơn vị thời gian, hoặc do giảm vận tốc tế bào chết
đi cũng đa đến kết quả có nhiều tế bào đợc tạo ra hơn. Một
cơ chế khác là tế bào Go trở lại chu trình làm tăng thêm số
lợng tế bào trong một đơn vị thời gian. Sự tăng trởng của


17

tế bào ung th có thể có chu trình tế bào đặc trng bởi thời
gian nhân đôi, trong ung th thời gian nhân đôi tế bào và
thể tích khối u rất khác nhau. Có loại ung th phát triển
nhanh ví dụ nh limphôm Burkitt có thời gian nhân đôi
khoảng 3 ngày, trong khi ung th đại trực tràng có thời
gian nhân đôi trên 600 ngày
Sự tăng sinh vô hạn độ của tế bào ung th còn liên quan đến
cơ chế mất sự ức chế tiếp xúc: tế bào bình thờng khi đang ở
quá trình phân chia nếu tiếp xúc với tế bào bình thờng
khác cũng đang phân bào thì quá trình phân bào chấm dứt.
Trong ung th cơ chế này không còn. Các tế bào ung th
giảm hoặc mất tính kết dính. Tế bào ung th có thể tiết ra
một số enzyn có thể gây tiêu collagen ở cấu trúc nâng đỡ của
các mô.
Có những giả thuyết khác nhau về nguồn gốc tế bào ung th:
Thuyết đơn dòng: ung th sinh ra từ một tế bào; Thuyết đa
dòng: tổ chức ung th gồm nhiều loại tế bào
3. Cơ chế khác
Rối loạn quá trình nhân đôi AND nh giảm metyl hoá AND;
Gen hMSH
2
, hMLH
1
là những gen có chức năng kiểm soát sửa
chữa AND, khi bị tổn thơng các gen này sẽ làm kém bền
vững ADN, thúc đẩy đột biến gen ung th và gen kháng ung
th.

Rối loạn kiểm soát quá trình tăng trởng cũng có thể góp
phần sinh bệnh ung th.
Sinh ung th còn liên quan tới cơ chế suy giảm miễn dịch:
ung th hay gặp ở bệnh nhân nhiễm HIV hoặc những ngời
dùng thuốc ức chế miễn dịch.
câu hỏi lợng giá
1. Trình bày cơ chế gen sinh ung th .
2. Những ứng dụng lâm sàng của gen sinh ung th và
gen kháng ung th.
3. Trình bày cơ chế tế bào gây ung th.
4. Các cơ chế gây ung th.

18

5. Gen sinh ung th mã hoá cho những Protein truyền
tín hiệu phân bào. Đúng hay sai ?
6. Gen kháng ung th có chức năng làm chu kỳ phân
bào dừng lại ở pha G1. Đúng hay sai ?
7. Gen kháng ung th có chức năng mã hoá làm cho tế
bào chết theo chơng trình. Đúng hay sai ?
8. Những tác nhân gây đột biến gen có thể gây ung th.
Đúng hay sai ?
9. Có nhiều gen tham gia quá trình sinh bệnh ung th.
Đúng hay sai ?
10. Gen hMlH1 và hMSH2 là gen sinh ung th. Đúng hay
sai ?
11. Suy giảm miễn dịch có thể gây bệnh ung th. Đúng
hay sai ?

19


Bài 4: Qúa trình tiến triển tự nhiên của ung th


Mục tiêu học tập
1. Mô tả đợc ung th là loại bệnh lý tiến triển theo thời
gian.
2. Trình bày đợc các giai đoạn tiến triển của ung th.
3. Trình bày đợc ứng dụng quá trình tiến triển tự
nhiên của ung th vào phòng chống bệnh ung th.
Nội dụng
1. Đại cơng
Ung th là bệnh mạn tính. Mỗi loại ung th đều trải qua
nhiều biến cố thứ tự thời gian. Từ 1 tế bào, qua quá trình
khởi phát dẫn đến những biến đổi mà không thể khồi phục
kết quả là hình thành ung th. Nếu không có sự sửa chữa
hoặc có nhng không kết quả thì cuối cùng ung th sẽ có
biểu hiện trên lâm sàng và dẫn đến tử vong. Bệnh sử tự
nhiên của ung th chính là tổng những quá trình diễn biến
theo thời gian, trong đó tiến triển tự nhiên của ung th có
thể chia thành 2 giai đoạn chính:
Giai đoạn tiền lâm sàng: chiếm 75% thời gian bệnh sự tự
nhiên với 30 lần nhân đôi tế bào đạt số lợng 10
9
tế bào
tơng đơng với thể tích 1 cm
3
trớc khi xuất hiện các triệu
chứng lâm sàng.
Giai đoạn lâm sàng: chiếm 25% thời gian tiến triển tự nhiên

với sự xuất hiện các triệu chứng lâm sàng

20

Hình 2
Theo thứ tự thời gian quá trình tiến triển tự nhiên của ung
th trải qua 6 giai đoạn: khởi phát, tăng trởng, thúc đẩy,
chuyển biến, lan tràn và tiến triển. Giai đoạn tiến triển bao
gồm quá trình xâm lấn và di căn
2. Các giai đọan tiến triển
2.1. Giai đoạn khởi phát
Giai đoạn này bắt đầu thờng là từ tế bào gốc, do tiếp xúc
với chất sinh ung th gây ra những đột biến. Làm thay đổi
không hồi phục của nhân tế bào. Các tế bào đột biến biểu
hiện sự đáp ứng kém với môi trờng và u thế tăng trởng
chọn lọc ngợc với tế bào bình thờng ở xung quanh.
Quá trình này diễn ra rất nhanh và hoàn tất trong khoảng
vài phần giây.
Đặc điểm: Không thể đảo ngợc đợc.
Hiện nay cha xác định đợc ngỡng gây khởi phát.
Những tế bào đợc khởi phát thờng đáp ứng kém với tín
hiệu gian bào và nội bào. Các tín hiệu này có tác dụng giữ
vững cấu trúc nội mô. Trong cuộc đời của con ngời thì
nhiều tế bào trong cơ thể có thể trải qua quá trình khởi phát,
nhng không phải tất cả các tế bào đều sinh bệnh.
Đa số tế bào đợc khởi phát thì hoặc là không tiến triển
thêm, hoặc là chết đi, hoặc bị cơ chế miễn dịch vô hiệu hóa.
2.2. Giai đoạn tăng trởng

×