Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bài giảng kỹ thuật thăm khám và hình ảnh của hệ tiết niệu part 6 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 7 trang )

Bàng quang chứa bình thờng 400 - 500ml
Vị trí: trên đáy chậu, tiền liệt tuyến, sau khớp mu, phía
trớc trực tràng và âm đạo.
Hai niệu quản: chạy sau cắm vào trong vào thành bàng
quang cách đờng giữa 2cm. Hai lỗ niệu quản trong lòng
bàng quang cách đờng giữa 1,3cm. Dải đậm do phì đại cơ
bàng quang tạo thành gờ lên giữa 2 lỗ niệu quản gọi là gờ
liên niệu quản
Tam giác bàng quang nằm giữa 2 đoạn cuối của niệu quản
và lỗ niệu đạo.
2.5.4. Bàng quang
Bàng quang vơi và đầy nớc tiểu
Hình ảnh bàng quang trên UIV thay đổi tuỳ đầy hay vơi và phụ
thuộc t thế bệnh nhân, khi bàng quang vơi nớc tiểu gờ liên niệu
quản và tam giác có thể nhìn thấy với đỉnh hớng về phía dới.
Ph× ®¹i TLT cã v«i ho¸
ở nữ
Đoạn cơ của niệu đạo có hớng chếch
ra trớc và xuống dới, có hình nòng
súng khi đái.
Đoạn xơ rất ngắn, ít dãn khi đái và đổ
ra tiền đình (lỗ niệu đạo).
2.5.5. Niệu đạo
ở nam giới:
Chụp t thế niệu đạo khi tiểu, các đoạn:
- Niệu đạo tiền liệt tuyến dài 2 - 4cm,
hơi lõm vào ở phía trớc. Phía sau có thể
thấy ụ núi dới dạng một hình khuyết.
- Niệu đạo màng là đoạn niệu đạo hẹp
nhất khi chui qua cân đáy chậu.


- Niệu đạo trớc gồm niệu đạo hành có
hình thoi, niệu đạo xốp có hình ống.
Trong trờng hợp viêm niệu đạo các
tuyến cạnh niệu đạo (tuyến Littré và
tuyến Cowper) nhìn thấy dới dạng hình
cộng cản quang đính vào niệu đạo.

×