26
Phân loại bệnh phong
Theo Ridley và Jopling (1962): dùa vµo CMI
BH
Nhiễm BH
tiền lâm sàng
Lành
I
LLp
CMI
BB
BT
TT
BL
LLp
LLs
Khỏi
27
Phân loại bệnh phong
Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO)
Thương tổn da có mất cảm giác
Nghi ngờ bệnh phong
Không có xét nghiệm Có xét nghiệm
1-5 thương tổn
1TK t
2
> 5 thương tổn
> 1 Tk t
2
Âm tính Dương tính
PB MB PB MB
28
Phn ng phong
Phn ng o ngc (RR)
Thể gặp: BT, BB, BL
Lâm sàng
Nhẹ: Vài tổn thơng da tấy nhẹ, không tổn
thơng thần kinh và không ảnh hởng toàn trạng
Nặng:
Tổn thơng tấy đỏ, bờ nổi cao, phù nề, loét
(), trung tâm xu hớng lành,
Tổn thơng mới ()
Bàn tay, chân phù nề
Viêm dây thần kinh: To, đau, nhạy cảm, có
thể có liệt, teo cơ nhanh
Toàn trạng ảnh hởng: Sốt, mệt, chán ăn
29
30
Phản ứng phong
Xử trí phản ứng đảo ngược
– Vẫn điều trị ĐHTL
– Phản ứng nhẹ:
• Thuốc giảm đau, chống viêm không
steroid.
• Nếu theo dõi trong 2 tuần không đỡ thì
báo cán bộ chuyên khoa.
Phản ứng nặng:
• Prednisolon: phác đồ 12 tuần (40 mg 5
mg)
• Bệnh nhân nghỉ ngơi, bất động các chi có
viêm dây thần kinh bằng dây đeo, nẹp bột