Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài giảng bệnh Lupus đỏ - Lupus erythematosus part 6 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.79 KB, 5 trang )

26
3.2.11. Huyết học
Thiếu máu huyết tán vừa hoặc nặng là triệu chứng
rất hay gặp trong Lupus đỏ hệ thống. Bạch cầu giảm
dới 4000, trong khi tiểu cần dới 100.000 thờng ít
gặp hơn.
Tốc độ máu lắng tăng cao.
27
4. xét nghiệm
Kháng thể kháng nhân: Dơng tính 100% trong giai
đoạn bệnh hoạt tính.
Tuy nhiên kháng thể đặc hiệu để chẩn đoán là:
kháng thể kháng DNA chuỗi kép (ds. DNA antibody)
và kháng thể kháng Smith (acidic nuclear protein).
Bổ thể: C4, C3, C19 đều giảm.
Tế bào Hargrowes: Dơng tính.
Công thức máu:
Hồng cầu giảm < 3.500.000
Bạch cầu: < 4.000
Tiểu cầu: < 100.000
28
5.1. Chẩn đoán xác định:
Dựa vào các triệu chứng lâm sàng và xét nghiệm.
Năm 1971 Hội Khớp học Mỹ (ARA) đề xuất tiêu
chuẩn chẩn đoán Lupus đỏ hệ thống bao gồm 14
biểu hiện quan trọng của bệnh. Tuy nhiên hệ thống
tiêu chuẩn này có một số nhợc điểm nên năm 1982
ARA đã điều chỉnh lại còn 11 biểu hiện để chẩn
đoán xác định bệnh:
5. Chẩn đoán
29


1. Ban đỏ ở má: Phẳng hoặc nổi cao trên gò má.
2. Ban dạng đĩa: Thơng tổn nổi cao có vẩy sừng bám
chắc và nút sừng quanh nang lông. Sẹo teo da có
thể xuất hiện ở thơng tổn cũ.
3. Cảm ứng ánh nắng: Ban ở da phản ứng không bình
thờng với ánh sáng mặt trời.
4. Loét miệng: Loét miệng, mũi, họng, thờng không
đau.
5. Viêm khớp: Viêm khớp không hủy hoại ở 2 hoặc
nhiều khớp, có đau, sng và tiết dịch.
30
6. Viêm màng:
Viêm màng phổi: Tiền sử có đau do viêm nàng phổi
hay tiếng cọ màng phổi, hoặc tràn dịch màng phổi.
Hoặc:
Viêm màng ngoài tim: Xác định bằng điện tâm đồ
hoặc tiếng cọ màng tim, hoặc tràn dịch màng tim.
7. Biểu hiện thận:
Protein niệu thờng xuyên cao hơn 0,5g/ngày hoặc
hơn (+++) nếu không định lợng đợc. Hoặc:
Cận tế bào, có thể là hồng cầu, trụ hạt.

×