TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(34).2009
30
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG MỘT SỐ THÔNG SỐ ĐẾN LỰC DẬP
VÀ KHẢ NĂNG ĐIỀN ĐẦY KHUÔN KHI DẬP PHÔI BNH RĂNG NN
AN INVESTIGATION INTO THE INFLUENCE OF SOME PARAMETERS
ON STAMPING FORCE AND DIE FILLING CAPACITY
IN A CONIC GEAR FORGING PROCESS
Lê Cung
Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng
Lê Phước Hoàng
Trường Cao đẳng Công nghiệp, Huế
TÓM TẮT
Bài báo nhằm ứng dụng phần mềm DEFORM vào việc nghiên cứu ảnh hưởng của một
số thông số như hình dạng khuôn, kích thước phôi ban đầu, tốc độ biến dạng, kích thước và
hình dạng bavia, hệ số ma sát giữa kim loại và khuôn, nhiệt độ sấy khuôn… đến lực dập, năng
lượng tiêu tốn và quá trình điền đầy kim loại trong khuôn. Các mô phỏng số được áp dụng cụ
thể cho trường hợp dập nóng phôi bánh răng nón trong khuôn. Kết quả mô phỏ ng giúp người
thiết kế khuôn và qui trình công nghệ dập lựa chn hợp l hình dạng hình hc của khuôn , phôi
ban đầu cng như các thông số cơ bản của quá trình dập nóng phôi bánh răng nón.
ABSTRACT
The article deals with the application of DEFORM software to studying the influence of
some parameters such as die shapes, initial workpiece dimensions, strain velocity, flash
dimensions and shapes, frictional coefficient between metal and die, initial die temperature… on
stamping force, consumed energy and die filling process of metal. The digital simulations are
applied to the case of hot forging of a conic gear in die. The simulation results help the designer
of dies and forging technical processes choose the appropriate dimensions and geometrical
shapes of dies and initial workpiece as well as the basic parameters of the conic gear hot
stamping process.
1. Tng quan
Lc dp v kh năng đin đy khuôn khi dp nng chu nh hưng ca kh
nhiu thông s như hnh dng h nh hc ca khuôn , phôi ban đu , gc lượn ca khuôn ,
hình dng bavia, s bôi trơn v h s ma st , tc độ biến dng, nhit độ sấy khuôn…
Trưc đây, đ nghiên cu lc dp v kh năng đin đy khuôn , khuyết tt chi tiết sau
dp,… ngưi ta thưng tiến hnh th nghim mô phng qu trnh dp trên cc phôi bng
vt liu thay thế , d biến dng , có tính chất đồng dng vi kim loi lm phôi dp như
plasticine…[4]. Ngày nay, vi s h trợ ca my tnh , nhiu phn mm mô ph ng s
dng phương php phn t hu hn ra đi , cho php mô phng s qu trnh biến dng
khi dp nng trong khuôn , nh đ d dng la chn hợp l v ti ưu cc thông s ca
qu trnh dp , gim được thi gian v công sc thiết kế khuôn v qui trnh d p, gim
được gi thnh ,… như cc phn mm ALPID [1], DEFORM [2], FORGE2, FORGE3
[3]… Bên cnh cc phn mm s dng phương php phn t hu hn , một s phn
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(34).2009
31
mm s dn g phương php tng kết thc nghim như FORGEROND ra đi [4], [5].
Khc vi cc phn mm trên đây , FORGEROND cho php mô phng nhanh qu trnh
dp nng cc chi tiết dng trn xoay , nhm gip ngưi thiết kế khuôn v qui trnh dp
nhanh chng chn my , hình dng phôi, khuôn, cũng như cc thông s hợp l cho quá
trnh dp, xây dng nhanh bng chiết tnh gi thnh… nhm đp ng nhanh chng yêu
cu đt hng ca khch hng.
Bài báo nhm nghiên cu ng dng phn mm DEFORM-2D vào vic mô
phng s qu trnh dp nng phôi bnh răng nn , đồng thi nghiên cu nh hưng ca
một s thông s như hnh dng ca khuôn, phôi ban đu , bavia, vic bôi trơn v h s
ma sát, vic sấy khuôn, tc độ biến dng… đến lc dp v kh năng đin đy khuôn
trong qu trnh dp nng phôi bnh răng nn trong khuôn. Kết qu mô phng gip
ngưi thiết kế khuôn v qui trình công ngh dp la chn hợp l hnh dng hnh hc ca
khuôn, phôi ban đu cũng như cc thông s cơ bn ca qu trnh dp nng phôi bnh
răng nn.
2. Môi trưng lm vic ca phn mm DEFORM-2D
Phn mm DEFORM (Design Environment for FORMing) ca hãng Scientific
Forming Technology Corporation (Mỹ) cho phép mô phng s qu trnh biến dng kim
loi da trên phương php phn t hu hn [2], [6]. DEFORM có nhiu chc năng
phong ph, cho php quan st trưng ng suất, biến dng, nhit độ kim loi, mô phng
quá trình biến dng chi tiết khi dp nng, cho php xc đnh lc dp, năng lượng cn
thiết khi dp…
Lưu đồ mô phng qu trnh dp nng trong khuôn được mô t trên hnh 1. D
liu ban đu cn thiết cho qu trnh mô phng bao gồm: Thông s hnh hc: thông s
hình hc ca phôi v khuôn, Thông s qa trnh: nhit độ môi trưng, nhit độ phôi và
Thông số hình hc
Thông số quá trình
Thông số vật liệu
Mô hình
quá trình
Dòng kim loại của chi tiết
(sự điền đầy khuôn, sự
hình thành khuyết tật…)
Yêu cầu điều khiển thiết
bị (tải trng, hành
trình/thời gian, vận tốc)
Quá trình cơ nhiệt của chi
tiết (ứng suất, biến dạng,
tốc độ biến dạng…)
Các tính chất cấu trúc tế vi
(cỡ hạt, tỷ lệ kết tinh lại…)
Cấu trúc
tế vi
Các tham số tối ưu của quá trình
và các giới hạn điều khiển
Hình 1. Lưu đồ mô phỏng quá trình dập nóng trong khuôn
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(34).2009
32
khuôn, h s trao đi nhit phôi -khuôn, khuôn-môi trưng, thi gian chuyn phôi từ l
đến khuôn, h s ma st phôi -khuôn, vn tc chy ,… Thông s vt liu : nhit dung
riêng, gii hn đn hồi , gii hn do… D liu thu nhn được ca qu t rình mô phng
rất phong ph: dng kim loi, s phân b v qu trnh biến thiên ca cc biến trng thi
như biến dng, tc độ biến dng, nhit độ chi tiết v khuôn…, cc yêu cu điu khin
thiết b như ti trng, hnh trnh, tc độ biến dng, khuyết tt sn phẩm khi dp… Từ
các tham s đu ra ca qu trnh biến dng, ngưi thiết kế qui trnh công ngh dp d
dàng chn được cc tham s ti ưu cho qu trnh dp nng chi tiết.
3. Ảnh hưởng ca một số thông số đến quá trình rèn dập nóng phôi bánh răng nón
3.1. D liu mô phng số
Chúng tôi tiến hnh cc mô phng s s dng phn mm DEFORM 2D cho quá
trình rèn dp nng phôi bnh răng nn trong khuôn . Thông s hnh hc ca phôi bnh
răng nn, ca khuôn dp v ca phôi dp ban đu được mô t trên hình 2. Các d liu
ban đu s dng trong mô ph ng như sau: Vt liu phôi: thép C45 (E = 210.290N/mm
2
,
ν=0,3); vt liu khuôn: carbide (15% Cobalt, E = 524.002N/mm
2
, ν = 0,23); kch thưc
phôi ban đu: chiu cao H = 65mm, đưng knh 33,14mm; kiu mô phng: đẳng nhit;
nhit độ ban đu ca phôi: khong 900
0
C, nhit độ ban đu ca khuôn: khong 200
0
3.2. Nghiên cứu khả năng điền đầy kim loại trong các hốc khuôn
C ;
khong dch chuyn ca chày: 35 mm; máy nén thy lc: tc độ dch chuyn ca chy:
2mm/s; máy búa: năng lượng ba 17.500 KNmm; my p kiu vt: năng lượng chy:
10.000 KNmm. Các mô phng s từ đon 3.2 đến 3.6 được thc hin trên my p thy
lc.
Hình 3 và hình 5 mô t qu trnh đin đy kim loi trong khuôn dp tùy theo
đưng knh ban đu D ca phôi. Kho st ba trưng hợp khc nhau: D=33mm,
D=33,1mm và D=33,14mm, ta thấy rng khi D=33,14mm, kim loi được đin đy hon
35
φ37
φ62
φ33,14
φ34
φ44
φ62
65
100
R3
R2
R3
25
φ
27
R3
R3
φ34
16
25
30
35
R2
φ37
φ27
φ62
φ44
Hình 2. Thông số hình học của phôi và bánh răng
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(34).2009
33
toàn trong các hc khuôn. Th tch phôi gim dn trong qu trnh dp nng từ
V=56.067m3 ÷ V= 55.734m3 cho trưng hợp D = 31,14mm, ng vi khong dch
chuyn ca chy p từ 0 ÷ 35 mm (hình 4). Như vy, trong trưng hợp không s dng
bavia, phôi ban đu hnh tr, đưng knh phôi c th chn D = 33,14mm, khi đ kim
loi được đin đy hon ton trong khuôn.
3.3. Ảnh hưởng của ma sát gia khuôn và phôi dập
Đ nghiên cu nh
hưng ca h s ma st gia
khuôn và chi tiết đến lc dp v
kh năng đin đy kim loi
trong khuôn, chúng tôi tiến
hành mô phng cho cc trưng
hợp h s ma st khc nhau
gia phôi dp v khuôn: m =
0,08; 0,12; 0,25; 0,3; 0,7. Da
vo đồ th lc dp trên hnh 6,
ng vi cc h s ma st phôi-khuôn khác nhau, ta thấy giai đon đu do kim loi
chưa tiếp xc nhiu vi thnh khuôn nên chưa c s khc bit ln v lc dp; khi chy
dp dch chuyn một khong 31,5mm, lc dp biến thiên mnh hơn, phân b trong
khong từ 281.658 ÷ 292.228N. Ở giai đon đin đy cc hc khuôn, lc dp tăng lên
Hình 5. Quá trình biến dạng và
điền đầy kim loại trong khuôn
Hình 4. Sự thay đổi thể tích phôi dập ứng với
D=33, D =33,1 và D=33,14mm
a) H =65mm; D =33mm
b) H =65mm; D=33,1mm
c) H = 65mm; D=33,14mm
Hình 3. Ảnh hưởng của D đến khả năng điền
đầy kim loại trong các hốc khuôn
0
500000
1000000
1500000
2000000
2500000
3000000
3500000
4000000
0
35
7
10.5
14
17.5
21
24.5
28
31.5
35
Hành trình [mm]
Tải trng [N]
m=0,08 m=0,12 m=0,25 m=0,3
m=0,7
Hình 6. Ảnh hưởng của hệ số ma sát đến lực dập
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(34).2009
34
rất nhanh v có s khc bit ln khi h s ma st m=0,7 (lc dp 1.678.566N) v
m=0,08 (lc dp: 5.448.916N).
3.4. Ảnh hưởng của kích thước và hình dạng bavia:
Bavia được s dng nhm gim lc dp khi kim loi chuẩn b đin đy cc hc
khuôn [7]. Hình dng v kch thưc bavia nh hưng ln đến lc dp khi kim lo i bắt
đu đin đy cc hc khuôn. Ứng vi kch thưc ban đu ca phôi: H=75mm và
D=33,14mm, khi s dng bavia hnh dng ch nht, so snh ba trưng hợp trên hnh 8,
ta thấy lc dp nh nhất khi chiu cao ε ca bavia ln nhất v chiu rộng λ nh nhất.
Tuy nhiên khi chiu cao bavia ln, chi ph gia công chi tiết sẽ tăng. C th to mép vát
đ thot kim loi trên bavia (hnh 9), sẽ tăng được chiu cao ε. Mô phng s cho trưng
hợp c mp vt thot kim loi trên bavia (hnh 10) cho thấy lc dp gim đi đng k
giai đon kim loi đin đy hc khuôn.
Tải trng [N]
0
200000
400000
600000
800000
1000000
1200000
1400000
1600000
1800000
2000000
0
8.5
17
21.4
29.9
38.4
Hành trình [mm]
1 2 3
1. ε =2,50mm; λ=2,13mm
2. ε=2,31mm; λ=2,40mm
3. ε=2,29mm; λ=2,60mm
Hình 8. Ảnh hưởng của
ε
và
λ
đến lực dập
Hình 7.
Kích thước
cơ bản của
bavia
λ
ε
ε
λ
Hình 9. Mép vát
thoát kim loại
trên bavia
Hình 11. Góc lượn và
mép vát trên khuôn
R
C
1
C
2
V¸t mÐp
Vª trßn
0
200000
400000
600000
800000
1000000
1200000
1400000
1600000
1800000
2000000
0
4.3
8.5
12.8
17
18.8
21.4
25.6
29.9
34.2
38.4
42.7
4 3
3. ε = 2,29 mm; λ = 2,60 mm,
không vát
4. ε = 2,73 mm;
λ = 1,74 mm, có mép vát
Tải trng [N]
Hành trình [mm]
Hình 10. Ánh hưởng của mép vát trên
bavia đến lực dập
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(34).2009
35
Hình 13. Ảnh hưởng của việc sấy khuôn đến
lực dập: (1) T
khuôn
/T
phôi
= 200/700
0
C, (2)
T
khuôn
/T
phôi
=250/700
0
C
0
200000
400000
600000
800000
1000000
1200000
1400000
1600000
1800000
2000000
0
3.5
7
10.5
14
17.5
1
2
Tải trng [N]
3.5. Ảnh hưởng của góc lượn và mép vát trên khuôn
Khi dp kn trong khuôn, gc lượn c bn knh nh cc mp khuôn (hnh 11)
lm tăng đng k lc dp khi kim loi bắt đu đin đy cc hc khuôn. Khi bn knh gc
lượn R qu nh, phôi d b khuyết tt trong qu trnh dp. Khi bán knh gc lượn R ln,
kim loi d biến dng hơn, nhưng d to nếp nhăn trên sn phẩm. V vy, cn la chn
gc lượn hợp l. Kết qu mô phng trên hnh 12 cho thấy khi s dng gc lượn R3, lc
dp sẽ ln hơn khi gc lượn R3,5. Vi cùng din tch tiết din phn kim loi b đi, th
nếu dùng mp vt dng ch nht C1xC2, lc dp b hơn khi dùng gc lượn R (hnh 12).
3.6. Ảnh hưởng của vic sấy khuôn
Vic sấy khuôn nh hưng nhiu đến nhit độ phôi dp, gip nhit độ phôi tăng
lên trong quá trình dp, ma st gim xung, từ đ gim được lc dp. Qu trnh đin đy
kim loi trong cc hc khuôn cũng d dng hơn. Rõ rng khi nhit độ sấy khuôn tăng lên,
lc dp gim xung, kh năng đin đy kim loi trong khuôn tăng theo (hnh 13).
3.7. Ảnh hưởng của tốc độ biến dạng
Tc độ biến dng cũng c nh hưng ln đến lc dp v năng lượng tiêu hao khi
dp. Kết qu mô phng (hnh 14) cho thấy: nếu so vi my p thy lc v my p kiu
vít thì năng lượng tiêu hao khi dp trên máy búa ln gn gấp đôi.
4. Kết luận
Vic ng dng cc phn mm mô phng qu trnh rèn dp nng, s dng phn
t hu hn như DEFORM cung cấp cho ngưi thiết kế qui trình công ngh v khuôn
dp nhiu thông tin b ch, d dng la chn cc thông s ti ưu ca qu trnh, hnh
dng v kch thưc hợp l ca phôi, khuôn,… nhm gim ti đa lc v năng lượng khi
dp. Đồng thi thông qua vic quan st qu trnh mô phng biến dng nng trong khuôn,
ngưi thiết kế c th trnh được cc khuyết tt, nâng cao chất lượng sn phẩm dp.
Hình 12. Ảnh hưởng của kích thước góc
lượng và mép vát trên khuôn đến lực dập
0
500000
1000000
1500000
2000000
0
7
14
21
28
35
Hành trình [mm]
C1=2;C2=3
C1=1;C2=2,2
R=3,5 C1=C2=2
R=3
Tải trng [N]
Thời gian [s]
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(34).2009
36
Kết qu mô phng p dng c th cho vic dp nng phôi bnh răng nn cho
phép ta chn la cc thông
s hợp l ca qu trnh dp:
chn được h s ma st
khuôn-phôi hợp l bng
cách chn khuôn c độ bng
cao, có bôi trơn khi dp, nên
s dng khuôn c vt mp
thay vì góc lượn, nên c
mép vát thoát kim loi trên
bavia nhm tăng chiu cao
bavia, có th chn được
nhit độ sấy khuôn phù hợp
nhm b sung lượng nhit
thích hợp cho phôi, gip
gim lc v năng lượng dp,
nâng cao kh năng đin đy kim loi, trnh cc khuyết tt ca chi tiết sau khi dp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] J. N. Majerus, K. P. Jen, H. Gong, Quantitive comparison between precision closed-
die forging force data and computation simulations, Journal of Engineering for
Technology, Oct. 1992.
[2] Matthew O’Cornell, Brett Painter, Gary Maul, Taylan Altan, Flashless closed-die
upset forging-load estimation for optimal cold header selection, Journal of
Materials Processing Technology, 1996.
[3] Action concertée de Recherche “Modélisation du Forgeage”, Bilan des travaux de
la première année, CETIM Saint-Etienne, Oct. 1996.
[4] Ph. Marin, Simulation rapide de la déformation d’un lopin matrices, Application à
l’estampage dans l’optique de la conception intergrée, Thèse de Doctorat, INPG
Grenoble 1995.
[5] Philippe Marin, Cung Le, Serge Tichkiewitch, Taking into account thermal effects
in ForgeRond, a fast hot-forging simulation tool, Procedings of the 5
th
[6] T. Altan, G. Ngaile, G. Shen, Cold and Hot Forging: Fundamentals and
Applications, ASM Publication, 2004.
International
Conference on Technology of Plasticity, Columbus, Ohio, USA, 1996.
[7] A. Chamouard (1996), Statique et Dynamique Appliquée aux Déformations à
Chaud, Estampage et Forge, Tomes I, II, Edition Dunod, 1964, 1966.
0
2000000
4000000
6000000
8000000
10000000
12000000
14000000
16000000
3.5 7 10.5 14 17.5 21 24.5 28 31.5 35
Hành trình [mm]
Năng lư
Máy ép thủy lực
Máy ép vít
Máy búa
Hình 14. Năng lượng tiêu tốn khi sử dụng máy ép
thủy lực, máy ép vít, máy búa