Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Hướng dẫn vânh hành hệ thống DSLAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 37 trang )

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG DSLAM, SW
PHẦN I : DSLAM ATM
I. SUBRACK M200 :
1. Giơí thiệu chung :
• M200 thiết kế 1 Basic subrack và tối đa 4 Posu subrack
• M200 cung cấp tối đa 256 thuê bao adsl (4 card 64 thuê bao)
2. Chức năng từng Card và vị trí gắn card trên M200 :
- Card CLU :
CLU có chức năng xử lý trung tâm cho Dslam và điều khiển kết nối đến hệ thống quản lý Dslam,
Dslam không thể hoạt động nếy không có card này.
CLU lắp ở khe 207 của Dslam,nếu khe này hỏng có thể lắp ở khe 205.
Nó cung cấp giao tiếp quang dung lượng 155 Mbit/s (STM1) , giaotiếp quang interlink, giao tiếp
E1. Sơ đồ kết nối cáp v ới tr ạm HUB (BMT hoặc Đông Bắc )như sau
- Card SUADSL:64P :
Cung cấp 64 giao tiếp adsl cho thuê bao
SUADSL lắp ở vị trí 202 đến 205 của Dslam.
- Card POSU :
POSU có chức năng tách, ghép tín hiệu thoại và tín hiệu adsl .Card được gắn trong Subrack
POSU.Sơ đồ kết nối cáp như sau :
Cổng BB –LINE nối tới cổng BB-LINE của card SUADSL.
Cổng NB –LINE nối tới phiến inside của MDF bằng cáp nhỏ.
Cổng BB+NB –LINE nối tới phiến outside của MDF bằng cáp lớn.
- Card UPL :
Cung cấp giao tiếp để kết nôi Dslam với hệ thống quản lý.
Lưu trữ MAC của Dslam, MAC này được dán nhãn phía trước của card UPL và phải trùng khớp
với phần mền đã khai báo cho trạm này trên máy chủ trung tâm .
Hiển thị cảnh báo cho toàn bộ Dslam bằng đèn led.
UPL lắp ở khe 206 của Dslam.
- M-FAN : Tản nhiệt cho subrack
- Card M_DC : giao tiếp nguồn DC cấp cho basic subrack và FAN.
II. Những vấn đề lưu ý khi vận hành và xử lý :


-Lắp các Card đúng khe đã qui định ở trên.
- Nối đất cho thiết bị .
- Cấp nguồn DC cho thiết bị, lưu ý đấu đúng cực tính.
- Lắp cáp nhảy và cáp thuê bao từ card POSU tới MDF theo sơ đồ trên.
- Khi điều chuyển thiết bị hoặc mở rộng luồng, người thực hiện cần phối hợp với trực ca tại Host
BMT và các trạm truyền dẫn (TD BMT … ) loop luồng, thông luồng từng chặng về HUB để kiểm
tra xem đường truyền từ đó về HUB có tốt không ; loop luồng từ DDF về Dslam trạm để kiểm tra
xem Port này trên card CLU có tốt không (nếu tốt đèn tương ứng trên CLU sẽ sáng xanh ); sau đó
mới kết nối thẳng vào thiết bị.
- Xử lý card CLU : trước tiên cần phối hợp với HUB reset card này , nếu không được phải thay thế.
Khi thay card CLU cần dùng máy tính khai báo lại giá trị VPI/VCI inband cho CLU khớp với giá trị
đã khai báo trên máy chủ tại HUB lúc này Dslam sẽ kết nối được với Server ( cần phối hợp với trực
ca tại HUB BMT để được cung cấp giá trị này), sau đó thực hiện như sau :
- Dùng cáp console kết nối máy tính với Dslam, mở hyperterminal set các giá trị default, tắt nguồn
Dslam bật lên lại, nhấn phím enter của máy tính để vào menu cho phép thay đổi VPI/VCI , chọn mục
I ( change inband data ), thay đổi lại giá trị VPI/VCI và khởi động lại Dslam.
- Nếu thay card UPL thì phải đọc địa chỉ MAC ghi trên card cho trực ca tại HUB khai báo lại cho
khớp, lúc đó dslam mới bắt tay được với HUB.
- Xử lý card SUADSL : trên card SUADSL đèn PWR không sáng hoặc đèn ERR sáng đỏ có thể card
bị lỗi hoặc khe gắn card bị lỗi, cần phối hợp với trực ca tại HUB reset card này hoặc gắn card sang
khe khác. Nếu tốt đèn RUN sẽ sáng xanh, nếu vẫn lỗi cần thay card.
- Xử lý card M-DC : card bình thường đèn OK sáng xanh. Lỗi thì đèn ERR sáng đỏ hoặc không đèn
nào sáng, tiến hành đo nguồn DC tại connector gắn vào card nguồn xem có đảm bảo không ? nếu
đảm bảo thì thay thế card, đem card đi sửa chữa.
PHẦN 2 : DSLAM IP SIEMENS
I. SUBRACK M600 :
1. Giới thiệu chung :
• M600 thiết kế 1 Basic subrack và tối đa 2 Posu subrack, có thể gắn 8 card SP trong 1 Posu
subrack, lắp vừa trong khung giá 19 inch.
• M600 cung cấp tối đa 576 thuê bao adsl (8 card IUADSL) hoặc 384 thuê bao shdsl.

• Mỗi card thuê bao có 72 port.
Thông số nguồn :
2. Chức năng từng Card và vị trí lắp trên M600 :
- Card CXU_C :
- CXU_C có chức năng xử lý trung tâm cho Dslam và điều khiển kết nối đến hệ thống quản lý
Dslam, Dslam không thể hoạt động nếy không có card này.
- CLU lắp ở khe 206 hoặc 207 của Dslam.
- Nó cung cấp 8 cổng giao tiếp : 4 cổng GE (quang ) và 4 cổng FE (điện ), cổng Console, MGT
- Card IU_ADSL72 :
- Cung cấp 72 giao tiếp adsl cho thuê bao
- IU_ADSL72 lắp ở vị trí 202 đến 205 và 208 đến 211 của M600.
- Card IU_SHDSL48 :
- Cung cấp 48 giao tiếp shdsl cho thuê bao
- IU_SHDSL48 có thể lắp ở vị trí 202 đến 205 và 208 đến 211 của M600.
- Card CIU :
- Card này có chức năng giao tiếp nguồn chính của dslam. Đồng thời điều khiển quạt (FAN) tản
nhiệt làm mát cho thiết bị, chức năng này rất quan trọng, nếu phần điều khiển này bị lỗi thì Dslam sẽ
bị treo ngay kể cả khi phòng máy có nhiệt độ rất thấp.
- Card SP :
- POSU có chức năng tách, ghép tín hiệu thoại và tín hiệu adsl.Card được gắn trong Subrack
POSU.
II. Quy trình khai báo phần mềm cho 1 Dslam Siemens :
- Kết nối cáp serial vào cổng console trên card điều khiển, dùng hyperterminal set tốc độ là 38400
để logon vào Dslam :
SWITCH login: root
Password: vertex25
SWITCH> enable
SWITCH# configure terminal
5630(config)# hostname NAME
NAME(config)# exec-timeout 100

NAME(config)# time-zone GMT+7
NAME(config)# clock date month year hour:minute
- Cấu hình cổng giao tiếp outband ( meth0) :
NAME# conf t
NAME(config)# interface mgmt
NAME(config-if)# ip address 192.168.10.10/24
NAME(config-if)# no shutdown
NAME(config-if)# exit
- Cấu hình kiểu port GE (nếu cần) :
NAME(bridge)# port type 0/1 optical
NAME(bridge)# port role 0/2 cascading
NAME(config)# show port
-Tạo đường quản lý inband :
NAME(config)# snmp community ro VNPT
NAME(config)# snmp community rw DLKPT
NAME(config)# no snmp community ro public
NAME (config)# no snmp community rw private
NAME(config)# snmp trap2-host 192.168.10.100
NAME(config)# snmp trap2-host 172.20.222.14 ** IP of ACI Server**
NAME(bridge)# vlan create 4091
NAME(bridge)# vlan add 4091 0/1 tagged
NAME(config)# host-vlan 4091
NAME(config)# int br4091
NAME(config-if)# ip add 172.20.221.2/26
NAME(config-if)# no shutdown
NAME(config)# ip route 0.0.0.0/0 172.20.221.1
- Cấu hình vlan, pvid cho port adsl :
NAME(bridge)# vlan create XXX
NAME(bridge)# show vlan
NAME(bridge)# lre sx-sy atm vcc 1 vpi 8 vci 35

NAME(bridge)# show lre sx-sy atm vc 0
NAME(bridge)# bridgeport pvid XXX x/1/1-y/72/1
NAME(bridge)# vlan add XXX 0/1 tagged
NAME(bridge)# vlan add XXX x/1/1-y/72/1 untagged
NAME(bridge)#show port-in-vlan x/1/1-y/72/1

NAME(bridge)#bridgeport host-protocol pppoe x/1/1-y/72/1
NAME(bridge)#show bridgeport x/1/1-y/72/1
- Tạo profile và gán cho port adsl, shdsl :
Bước này làm trên phần mềm quản lý ACI
- Security :
NAME(bridge)#storm-control broadcast 10 x/1/1-y/72/1
NAME(bridge)#max-hosts 1/1/1-11/72/1 2
NAME(bridge)#mac learning-uplink disable
- Lưu :
NAME# copy running-config startup-config
III. Những vấn đề lưu ý khi vận hành và xử lý :
- Lắp các Card đúng khe đã qui định ở trên.
- Nối đất cho thiết bị .
- Cấp nguồn DC cho thiết bị, lưu ý đấu đúng cực tính.
- Lắp cáp nhảy và cáp thuê bao từ card POSU tới MDF theo sơ đồ sau :
- Xử lý mất luồng :
- Trực ca tại HUB phối hợp với người xử lý đầu xa Loop quang từng chặng về trạm phía trước
Dslam này ( vì các Dslam đang đấu nối với nhau theo chuỗi ).Nếu không tốt có thể đứt cáp quang
hoặc lỗi sợi quang hoặc lỗi tại Dslam phía trên. Nếu tốt , loop quang từ ODF về Dslam : kiểm tra
dây nhảy quang bằng mắt thường hoặc đo suy hao, kiểm tra cút nối chữ I, nếu tốt hết thì lỗi do
Modul quang hoặc card CXU. Ta cần đổi Modul quang tốt để thử. Không tốt thì reset card CXU.
Không tốt thì thay thế card này.
- Dây nhảy quang dùng loại FC-LC (Một đầu tròn -một đầu vuông ), đầu tròn nối tới ODF đầu
vuông nối với Modul quang sau khi đã gắn Modul này vào cổng GE trên card CXU_C ( lưu ý 2

modul quang gắn tại 2 Dslam nối với nhau phải là đơn mode cùng bước sóng và phù hợp về khoảng
cách ). Khi quang thông thì đèn led tương ứng trên card CXU sẽ sáng xanh.
- Người xử lý đầu xa dùng máy tính kết nối với Dslam qua cổng console trên card CXU : nối cáp
console xong, mở hyperterminal set tốc độ là 38400 để logon vào Dslam khai báo phần quản lý cho
nó :
SWITCH login: root
Password: ** default password : vertex25 **
-SWITCH> enable
-SWITCH# configure terminal
-SWITCH(config)# br
-SWITCH(bridge)# vlan create 4091
-SWITCH(bridge)# vlan add 4091 0/1 tagged
-SWITCH(config)# host-vlan 4091
-SWITCH(config)# int br4091
-SWITCH(config-if)# ip add 172.20.222.X/26
( Đây là IP của Dslam, sẽ do trực ca tại HUB cấp)
-SWITCH(config-if)# no shutdown
-SWITCH(config-if)#exit
-SWITCH(config)# ip route 0.0.0.0/0 172.20.221.X
-SWITCH(config)#wr m
-SWITCH(config)#do ping 172.20.222.14
Ping thành công thì công việc thông quang hoàn thành, việc còn lại do trực ca tại HUB khai báo.
- Xử lý card IUADSL :
- Trên card IUADSL đèn PWR không sáng hoặc đèn ERR sáng đỏ có thể card bị lỗi hoặc khe gắn
card bị lỗi, cần phối hợp với trực ca tại HUB reset card này hoặc gắn card sang khe khác. Nếu tốt
đèn RUN sẽ sáng xanh, nếu vẫn lỗi cần thay card.
PHẦN 3 : DSLAM IP HUAWEI
1. Giơí thiệu chung :
• Tủ thiết bị : Kích thước 2,2m x 0,6m x 0,6m
Trọng lượng :98 kg

• Tủ thiết bị được phân bổ làm các khối chức năng sau:
• Khối nguồn (phía trên tủ ):DV-48 V
• Khối hệ thống làm mát, đối lưu (phía đáy tủ)
• Basic Subrack .( có thể lắp vừa vào rack 19 inch) chia làm 16 slot card (Khe cắm card ) đánh
số từ 0 đến 15 từ trái qua phải.
• Cung cấp tối đa 896 thuê bao adsl : 6 card mỗi card 64 thuê bao.
2. Chức năng từng Card và vị trí gắn card trên Subrack
- Card SCU ( Main control board) :
- SCU có chức năng xử lý trung tâm cho Dslam và điều khiển kết nối đến hệ thống quản lý Dslam,
Dslam không thể hoạt động nếu không có card này.
SCU lắp ở khe số 7 và 8 trên subrack.
- Trên mỗi card có đè hiển thị status và nút Reset card. Màu xanh : Thiết bị hoạt động bình thường.
Màu đỏ : Mất luồng hoặc lỗi card.
Reset card bằng cách ấn và giữ nút Reset 5 giây.
- Có nhiều loại card SCU khác nhau phụ thuộc vào giao diện kết nối được tích hợp sẵn trên card.
Chủ yếu có 4 loại sau (Các subboard trên có thể thay đổi linh động tùy vào yêu cầu đấu nối.), chi tiết
xem bảng 3.
Bảng 1 : Mặt trước của SCUB board
HUAWEI
SCUB
RUN
ALM
O4GS
O2GS
RESET
CON
ETH
MON/TL1
ACT
TX

RX
TX
RX
TX
RX
TX
RX
TX
RX
TX
RX

RUN: Running LED, Xanh

Chu kỳ
1s on and
1s off
Board làm việc ở trạng thái bình thường

Chu kỳ
0.25s on
and 0.25s
off
Trạng thái khởi động.

ALM: Alarm LED, đỏ

Off Board làm việc ở trạng thái bình thường

On Kiểm tra thấy lỗi một dịch vụ nào đó


ACT: Active LED

On Board đang hoạt động (Active)

Off Board standby.

CON, ETH, MON/TL1: Xem chi tiết bảng 2

RESET: Nút này dùng Reset board nhân công.

Bảng 2 : Các port trên mặt trước của SCUB board
Port Chức năng Kết nối
CON: Maintenance
serial port
Đây là port RJ-45 hỗ trợ cấu hình hệ thống trong chế độ CLI qua
HyperTerminal. Tôc độ 9600 bit/s.
Kết nối vớ
máy tính
ETH: Maintenance
Ethernet port
Đây là port RJ-45 : 10M/100M BASE-T half-duplex
Port này dung cấu hình hoặc bảo dưỡng hệ thống.
Kết nối vớ
máy tính
MON/TL1: Monitoring
serial port
Không dùng
Subboard ports Khe gắn GE hoặc FE subboards. -
Bảng 3 : Subboard

Subboard Port Thông số
O4GS 4 GE optical ports Multi-mode. Central wavelength: 850 nm. Reach: 0.5 km. Port type: LC.
Single-mode. Central wavelength: 1310 nm. Reach: 10 km. Port type:
LC.
Single-mode. Central wavelength: 1550 nm. Reach: 40 km. Port type:
LC.
Single-mode. Central wavelength: 1550 nm. Reach: 70 km. Port type:
LC.
O2GS 2 GE optical ports Multi-mode. Central wavelength: 850 nm. Reach: 0.5 km. Port type: LC.
Single-mode. Central wavelength: 1310 nm. Reach: 10 km. Port type:
LC.
Single-mode. Central wavelength: 1550 nm. Reach: 40 km. Port type:
LC.
Single-mode. Central wavelength: 1550 nm. Reach: 70 km. Port type:
LC.
O4FM 4 FE optical ports Multi-mode. Central wavelength: 1310 nm. Reach: 2km. Port type: LC.
Single-mode. Central wavelength: 1310 nm. Reach: 15 km. Port type:
LC.
O2FM 2 FE optical ports Multi-mode. Central wavelength: 1310 nm. Reach: 2km. Port type: LC.
Bảng 3 : Subboard
Subboard Port Thông số
Single-mode. Central wavelength: 1310 nm. Reach: 15 km. Port type:
LC.
E4GFA 4 GE/FE electrical
ports
-
M2GA Processing the MPLS services, using the upper subboard port on the SCUB board
- Card ADE ( Service board): card thuê bao
- Cung cấp 64 giao tiếp adsl cho thuê bao
- ADE lắp ở slot 0 đến 6 và 9 đến 15 của Subrack.

- Trên mỗi card ADE đều có đèn Run và Err hiển thị tình trạng. Màu Xanh : card hoạt động bình
thường. Màu đỏ : lỗi card
-Các vị trí có ký hiệu PSTN0 và PSTN1 để gắn Connector đưa cáp tới phiến inside của MDF; vị trí
có ký hiệu LINE0 và LINE1 để gắn Connector đưa cáp tới phiến outside của MDF.
Bảng 4 : Mặt trước board ADE
HUAWEI
ADEE
RUN
ALM
PSTN0
LINE1
PSTN1 LINE0

RUN: Running LED, xanh

Chu kỳ
1s on and 1s off
Board làm việc ở trạng thái bình thường

Chu kỳ
0.25 s on and 0.25
s off
Trạng thái khởi động.

ALM: Alarm LED, đỏ

Off Board làm việc ở trạng thái bình thường.

On Board lỗi


LINE : Gắn connector ra cáp outside trên MDF
PSTN: Gắn connector ra cáp inside trên MDF
- FAN TRAY :
- Đây là bộ phân quạt làm mát cho thiết bị, được lắp phía trên cùng của subrack. Mặt trước có đèn
hiển thị trạng thái hoạt động của card. Màu xanh : hoạt động bình thường; Màu đỏ Fan bị lỗi.
- Trên Fan tray có 8 switch, nếu cài chế độ tự động thi set sw 4,7 off các sw còn lại on
3. Quy trình khai báo phần mềm cho 1 Dslam Huawei :
Log in DSLAM bằng username “root” và password “admin”.
- Xác nhận board và kiểm tra trạng thái board :
Ban đầu trạng thái là “Auto_find”, sau khi xác nhận chuyển sang “Normal”
MA5600>enable
MA5600# config
MA5600(config)#display board 0
MA5600(config)#board confirm 0
- Đặt tên và set thời gian cho DSLAM:
MA5600(config)#
MA5600(config)#time hh:mm:ss yyyy-mm-dd
MA5600(config)#frame set 0 description huawei
- Tạo cơ chế giám sát FAN :
MA5600 (config)#emu add 0 fan 0 0 back DLK.BMT.H11
- Kích hoạt chức năng Auto-save :
MA5600 (config)#autosave interval on
-Tạo IP cho giao tiếp outband : thường nhà sản xuất để mạc định là : 10.11.104.2/24
MA5600 (config)# interface Meth0
MA5600 (config)# description Huawei, MA5600, site name
MA5600 (config)# ip add 10.11.104.2 255.255.255.0 //Default IP address
-Tạo đường quản lý inband :
MA5600 (config)# vlan 3999 standard
MA5600(config)#display board 0/7
MA5600 (config)# port vlan 3999 0/7 x

//Create interface vlanif and add ip address
MA5600 (config)# interface vlanif 3999
MA5600 (config-if-vlanifx)# ip add 172.20.x.x 255.255.255.0
MA5600 (config)# snmp-agent community read public
MA5600 (config)# snmp-agent community write private
MA5600 (config)# snmp-agent sys-info version v1 v2c
MA5600 (config)# snmp-agent target-host trap address 172.20.223.2 securityname private
(172.20.223.2 : Địa chỉ ip của NMS server)
MA5600 (config)# snmp-agent trap enable standard
MA5600 (config)# snmp-agent trap source vlanif3999
- Tạo adsl line-profile
MA5600 (config)# adsl line-profile add 2
Do you want to name the profile (y/n) [n]:y
Please input profile name: MAXI
Please choose default value type 0-adsl 1-adsl2+ (0~1) [0]:1
Will you set basic configuration for modem? (y/n)[n]:y
Trellis mode 0-disable 1-enable (0~1) [1]:
Downstream channel bit swap 0-disable 1-enable (0~1) [0]:1
Upstream channel bit swap 0-disable 1-enable (0~1) [0]:1
Please select channel mode 0-interleaved 1-fast (0~1) [0]:
Will you set interleaved delay? (y/n)[n]:y
Maximum downstream interleaved delay(0~255 ms) [6]:
Maximum upstream interleaved delay(0~255 ms) [6]:
Please select form of transmit rate adaptation in downstream:
0-fixed 1-adaptAtStartup (0~1) [1]:
Will you set SNR margin for modem? (y/n)[n]:y
Target SNR margin in downstream(0~15 dB) [6]:
Minimum SNR margin in downstream (0~6 dB) [0]:
Maximum SNR margin in downstream (6~31 dB) [31]:
Target SNR margin in upstream (0~15 dB) [6]:

Minimum SNR margin in upstream (0~6 dB) [0]:
Maximum SNR margin in upstream (6~31 dB) [31]:
Will you set parameters for rate? (y/n)[n]:y
Minimum transmit rate in downstream (32~3712 Kbps) [32]:32
Maximum transmit rate in downstream (32~32000 Kbps) [24544]:xxxx
Minimum transmit rate in upstream (32~896 Kbps) [32]:
Maximum transmit rate in upstream (32~6yKbps) [600]:xxx
Có thể sửa profile :
MA5600(config)#adsl line-profile modify x
- Gán profile cho port adsl :
MA5600 (config)#interface adsl 0/0
MA5600 (config-if-adsl-0/0)#deactivate all
MA5600 (config-if-adsl-0/0)#activate all profile-index x
- Tạo Unicast-Service VLAN :
- Co 2 loai VLAN can tao: Smart va Standard
- Smart VLAN được dung cho bản than trạm , Standard VLAN dung để cho các trạm khac đi lên.
- Cac VLAN danh cho Internet se bat dau tu 100
- Theo sơ đồ trên , các VLAN 101 và 102 phải đi qua MA5600-1 nên phải them 2 VLAN này vào
các cổng 0/7/0 va 0/7/1.
- Bản thân MA5600-1 có thêm VLAN 100, VLAN này đi lên lớp trên nên chỉ add vào cổng 0/7/0.
Đối với MA5600-1:
- Smart VLAN là 100, VLAN này được gán thêm vào cổng 0/7/0
- Standard VLAN là 101, 102. 2 VLAN này được gán thêm vào cổng 0/7/1
Đối với MA5600-2
- Smart VLAN là 101, VLAN này được gán thêm vào cổng 0/7/0
S8502
S6502-1
BRAS
MA5600-1
MA5600-4

MA5600-2
0/0/1
0/0/2
0/0/3
2/1/1
2/1/2
MA5600-3
S6502-2
MA5600-5
2/1/3
VLAN = 100
VLAN = 101
VLAN = 103
VLAN = 102
VLAN = 104
0/7/0
0/7/1
0/7/1
0/7/0
- Standard VLAN là 102. VLAN này được gán thêm vào cổng 0/7/1
Cấu hình tại MA5600-1:
MA5600 (config)#vlan 100 smart
MA5600 (config)#vlan 101 standard
MA5600 (config)#vlan 102 standard
MA5600 (config)#port vlan 100 0/7 0
MA5600 (config)#port vlan 101 0/7 0
MA5600 (config)#port vlan 102 0/7 0
MA5600 (config)#port vlan 101 0/7 1
MA5600 (config)#port vlan 102 0/7 1
Cấu hình tai MA5600-2:

MA5600 (config)#vlan 101 smart
MA5600 (config)#vlan 102 standard
MA5600 (config)#port vlan 101 0/7 0
MA5600 (config)#port vlan 102 0/7 0
MA5600 (config)#port vlan 102 0/7 1
Cấu hình tai MA5600-3:
MA5600 (config)#vlan 102 smart
MA5600 (config)#port vlan 102 0/7 0
Cấu hình tổng quát:
MA5600 (config)#vlan X smart (standard)
MA5600 (config)#port vlan X 0/7 0
MA5600 (config)#port vlan X 0/7 1
MA5600 (config)#port vlan X 0/7 2
MA5600 (config)#port vlan X 0/7 3
MA5600 (config)#port vlan X 0/7 4
MA5600 (config)#port vlan X 0/7 5
-VLAN X phụ thuộc vào quy hoạch
- Tạo traffic table index 7 :
MA5600 (config)#traffic table index 7 ip car off priority 0 priority-policy Tag-In-Package
- Tạo virtual channel (service-port):
MA5600 (config)#multi-service-port vlan 124 port 0/11 0-63 vpi 0 vci 35 rx-cttr 7 tx-cttr 7
- Định dạng bản tin xác thực thuê bao (CID) :
MA5600(config)#raio-mode user-defined pitp-pmode
MA5600(config)# raio-format pitp-pmode cid atm "anid atm rack/frame/slot/port:vpi.vci"
MA5600(config)#pitp enable pmode
- Lưu cấu hình :
MA5600(config)#save
PHẦN 4 : MSAN
1. Giơí thiệu chung :
Tủ thiết bị : VT Đăklăk chỉ trang bị loại outdoor

Tủ thiết bị được phân bổ làm các khối chức năng sau:
• Khối nguồn (phía dưới tủ ):DV-48 V
• Khối hệ thống làm mát, đối lưu (phía đáy tủ)
• MLS –Multiservice line shelf Subrack : Cung cấp cả thoại (NB) và DSL (BB).
2. Chức năng từng Card và vị trí gắn card trên MLS Subrack :
Ports Modules :
- Analog Subscribers (POTS)
- ISDN Subscribers
- ADSL / ADSL2 / ADSL2+
VoIP Server (GW)
Narrowband
Control
Modules:
NEHC-C
Aux Modules:
Connector boards
PDH (G.703 intf.)
Power
LAN if.
CT plug
Alarms
Synchronization
NEHC-C
NEHC-C
LC NB/BB - VIS3
LC NB/BB - VIS3
LC NB/ BB
LC NB/ BB
LC NB/ BB
LC NB/ BB

LC NB / GEB3
LC NB/ BB - TT
LC NB / GEB3
LC NB/ BB - TT
LC NB/ BB
LC NB/ BB
LC NB/ BB
LC NB/ BB
LC NB/ BB
LC NB/ BB
12111098765 16151413 20191817
4321 23
22
LC NB/ BB
21
LC NB/ BB
LIOC
PEIC
LC NB/BB - VIS3
L
Broadband control
Modules:
GEBC
- Trên MLS (subrack) các card được phân vùng như sau :
- Ngoài cùng bên trái subrack là 2 card LIOC và PEIC
- Slot 2 và 3 là hai card điều khiển băng hẹp (NB): NEHC-C ( trong Main subrack ) hoặc NSEC
( trong subrack mở rộng ).
- Slots 4 tới 23 dùng cho các card thuê bao PSTN ( card NBLC-A ) hoặc card thuê bao ADSL ( card
EFL3-b ).
- Slots 4 to 7 allows the insertion of a VoIP server card

- Slots 12 và 14 dùng cho card điều khiển băng rộng ( BB ) GEBC.
- Slots 13 và 15 có thể được dùng cho truyền dẫn SDH.
- Mỗi một subrack ADSL có 16 Card EFL3-b from slot 1 to slot 18 trên phần mềm tương ứng 4-23
trên phần cứng (2 slot GEBC) mỗi một Card EFL3 có 24 ports .
- Card GEB3 (Gigabit Ethernet Broadband Controller - Card điều khiển BB ) :
BB CTL &
Transport
I/O
AUXILIARY
NB CTL/EXT
- Pluggable in Broadband Controller slot of MLS
- Point to point 1Gbps per multi-DSL Line Card
- Optical: 1000BaseLX, SX Single mode Fibre (1300nm , 1500 nm)
- Electrical: Auto-sensing 100BaseT/1000BaseT
- +1 protection
- 2 GigE plus 4 Fast/GigE ports
- IGMP snooping (version 3)
- DHCP relay option 82
- Traffic prioritization in VLAN (802.1 p/q)
- Spanning Tree (RSTP)
- Port aggregation (LAG 802.3ad)
- VLAN stacking
1
2
3 4
5
6
7
8
9

10
11
12
13
14
15
16
17
20 21
22
23
3 4 5
6
7 8
9
10
G
E
B
3
A
G
E
B
3
A
11
12
18
17

16
15
14
18
1
9
13
LIM NB SLOT
1
2
- GEB3 có chức năng xử lý trung tâm cho phần BB và điều khiển kết nối đến hệ thống quản lý
MSAN.
- port 1 uplink (optical),
- port 2 uplink(reserved optical),
- port 4 subtending (connect by cross cable between double GEBC)
- port 3 NB management visa BB.(connect by cross cable to main NB card LIOC- GEBC.)
- port 6 for uplink FE .
Lưu ý :
- Thông thường GEBC ta chỉ mở cổng 1 nếu MSAN kết nối bằng Optical (quang) hoặc cổng
6 nếu MSAN kết nối bằng FE còn cổng 3 luôn mở để kết nối quản lý băng hẹp thông qua Card LIOC
của NB. (LIOC-NB).Các cổng còn lại chỉ mở khi có trường hợp thật cần thiết
- Tất cả kết nối FE đều bằng cáp chéo.
- Card EFL3: Gigabit First-mile Broadband Card :
- 24 ADSL2+ ports per line card (992.5 Annex A/B)
- Ethernet L2 functions: MAC packet forwarding
- Ethernet L3 functions: IP packet forwarding
- User traffic control: QoS/CoS, policing (CAR), shaping, filtering
- nternal uplink connection to GEBC: 1+1 1000 Base T
- PPPoE relay
- DHCP relay

- PPPoA to PPPoE relay
6
5
4
3
1
2
GEB3-A


CRAFT
Electrical network ports
Optical network ports
Optical Fiber (STM-1)
- IEEE 802.1X user authentication
- Splitters embedded to support underlying voice services.
3. Quy trình khai báo cho phần BB của MSAN :
- Kết nối PC tới cổng Craft của card GEB3-A
- Ta login vào MSAN bằng Hyperterminal,cấu hình như sau:
- Sau đó ta thực hiện các bước khi màn hình hỏi, như sau:
Would you like a CLI(C) or a TL1 login(T) or TL1 normal session(N) ? [N]: C
login: isadmin
password: i$@mad-
- Sau đó màn hình xuất hiện yêu cầu đổi Password 2 lần, ta đổi như sau:
New password: ANS#150
Confirm new password: ANS#150
3.1 Đặt date, time:
isadmin#admin sntp system-time <year-month-day:hour:minutes:seconds>
3.2 Planned cho geb3 and efl3-b :
isadmin# configure equipment slot 1/1/slot planned-type efl3-b

isadmin# configure equipment slot 1/1/11 planned-type geb3-a
isadmin># show equipment slot
3.3 Ta cấu hình mở Port cho Card GEBC, khai vlan, IP NMS :
isadmin#>configure interface shub port 1 port-type network admin-status up
isadmin#>configure interface shub port 4 port-type subtending admin-status up
isadmin#>configure system mgnt-vlan-id 3999
isadmin#>configure system shub entry vlan ext-vlan-id 3999
isadmin#>configure vlan shub id 3999 egress-port network:1
isadmin#>configure vlan shub id 3999 untag-port network:1 //option
isadmin#>configure vlan shub id 3999 no untag-port network:1 //option
isadmin#>configure bridge shub port 1 pvid 3999 //option
isadmin#>configure system single-public-ip
isadmin#>configure system management host-ip-address manual …
isadmin#>configure system management default-route …
isadmin#>configure system security snmp community public host-address isadmin#>configure
system security snmp community NETMAN host-address
3.4 Kiểm tra kết nối :
- NEHC : Địa chỉ IP vừa config fần NEHC-NB.
- GEBC : Địa chỉ IP vừa config bên trên.
- SWITCH :
- BRAS:
Nếu vẫn không Ping đc.Ta fải xem lại các bước sau:
- Các bước thủ tục bên trên đã làm đủ chưa ?
- Đường truyền dẫn kết nối từ MSAN đến Switch đã thông chưa.? Kiểm tra bằng loop từng
trạm để xét lỗi !
3.5. Cấu hình dịch vụ ADSL :
- Tạo profile :
isadmin># configure xdsl service-profile 2 name maxi min-bitrate-up 100 max-bitrate-up 640 min-
bitrate-down 1000 max-bitrate-down 3072
isadmin>configure>xdsl>service-profile>2$ active

isadmin# configure xdsl spectrum-profile 2 name maxi g992-5-a g992-5-am
isadmin# configure>xdsl>spectrum-profile>2$ active
isadmin># info configure xdsl spectrum-profile
- Tạo Vlan traffic / VPI và VCI cho các Card và Các Cổng:
isadmin# configure vlan shub id 2310 mode resident-brige // tao Vlan
isadmin# configure vlan no shub id 273 // xoa Vlan
isadmin# configure vlan shub id 2310 egress-port network:1( port of GEBC) // gan Vlan cho
port
isadmin# configure vlan shub id 2310 egress-port lt:1/1/[11 18]
isadmin# configure vlan id 2310 mode residential-bridge pppoe-relay
isadmin# configure system id DLK.HTI.A11
isadmin># info configure vlan shub id 273 // xem cau hinh vlan
isadmin># show vlan shub-fdb // xem tat ca vlan
- Cấu hình đường xDSL Line:
isadmin# show equipment slot
isadmin# configure xdsl line 1/1/12/6 service-profile 50 spectrum-profile 50
isadmin# configure interface port xdsl-line:1/1/11/24 admin-up //ko can
- Configure the pvc and associate the vlan residential bridge:
isadmin# configure atm pvc 1/1/11/[1…24]:0:35 aal5-encap-type llc-snap
isadmin># configure atm no pvc 1/1/9/1:0:35 //xoa
isadmin# configure bridge port isam:1/1/10/[1 24]:0:35
configure bridge port isam:1/1/11/24:0:35
isadmin># configure bridge no port isam:1/1/9/1:0:35 //xoa
isadmin# configure bridge port isam:1/1/10/[1 24]:0:35 vlan-id 2310
isadmin# configure bridge port isam:1/1/10/[1 24]:0:35 pvid 275
isadmin# configure xdsl line 1/1/11/[1 24] admin-up
configure xdsl line 1/1/11/24 admin-up //ko can
- Lưu cấu hình :
isadmin# admin software-mngt shub database save
3.6 Kiêm tra thuê bao và khai báo VISA :

isadmin# show xdsl operational-data line 1/1/13/1 detail
- Ví dụ : khai visa cho port 1 card 14 :
- Systemid/Self /Rack /Slot/Port : DLK.GSN.A11/1/1/15/01
3.7 Một số lệnh xem cơ bản :
DISPLAY GENERAL EQM
info configure system
Date and time show sntp
Type of rack show equipment rack
Type of shelf show equipment shelf
Type of planned node show equipment gebc
Show the status of the all slots (too with LBBM)
show equipment slot
DISPLAY LINE INFO
List of all xdsl spectrum-profile with the data
info configure xdsl spectrum-profile
List of all xdsl service-profile with the data
info configure xdsl service-profile
List of all the ports of the all LT boards (too with LBBM)
info configure xdsl line
Show the configuration of a port (too with LBBM)
configure xdsl line 1/1/slot/port
Show the upstream and downstream bitrate of a line
show xdsl operational-data line 1/1/slot/port
Show all the syncrhonized lines
show xdsl operational-data line | match exact:“ up “
PVCs per port (too with LBBM)
show atm pvc
Show operational data of a network port
show interface shub port <nº> detail
DISPLAY VLAN INFO

Identity and name of the Vlans used by shub
show vlan shub-vlan-name
Identity and name of the Vlans used by the Litespan
show vlan name
Show all the Residential Bridge Vlans
show vlan residential-bridge
Show all the Cross-Connect Stacked Vlans
show vlan stacked-vlan
Show the vlans used by each port of the shub
show vlan shub-port-vlan-map
Show the vlans used by an specific shub port
show vlan shub-port-vlan-map lt:1/1/slot
3.8 Một số lệnh lock, unlock , reboot :
Unlock the port (In service by the operator):
configure xdsl line 1/1/12/6 admin-up
Lock the port (Out of service by the operator):
configure xdsl line 1/1/12/6 no admin-up
See the new status:
show xdsl operational-data line 1/1/slot/port detail
Show the Remote Inventory board (too with LBBM)
show equipment slot 1/1/slot detail
Reboot of a board
admin equipment slot 1/1/slot reboot
Reboot of the Shub
admin equipment reboot-shub
Reboot of the node (even shub)
admin equipment reboot-isam
isadmin># admin equipment reboot-gebc hot-restart
Show the software version
show software-mngt oswp


PHẦN 5 : CORE SWITCH
I. Core switch Siemens :
1. Giới thiệu chung :
Core switch Siemens là loại 24 cổng : 12 cổng GE điện và 12 cổng GE quang, nếu đã dùng cổng
GE quang thì không được dùng cổng GE điện tương ứng và ngược lại .
Core switch có chức năng chính là tập trung và chuyển mạch lưu lượng từ các DSLAM trước khi
đẩy lên BRASS.
II. Hướng dẫn cấu hình :
BUONMATHUOTCORE login: admin
Password: Siemens#1
BUONMATHUOTCORE> ena
Password: Siemens#1
- Khai báo IP NMS :
BUONMATHUOTCORE(bridge)# vlan create 4092
BUONMATHUOTCORE(config)# interface br4092
BUONMATHUOTCORE(config-if)# ip address 172.20.222.2/28
BUONMATHUOTCORE(config-if)# no shutdown
BUONMATHUOTCORE(config)# ip route 0.0.0.0/0 172.20.222.1
BUONMATHUOTCORE(bridge)# snmp community ro VNPT
BUONMATHUOTCORE(bridge)# snmp community rw DLKPT
BUONMATHUOTCORE(bridge)# snmp trap2-host 172.20.222.14
BUONMATHUOTCORE(bridge)# snmp trap2-host 172.20.222.13
- Khai báo định tuyến lưu lượng cho 1 hướng :
Hướng lên BRASS :
BUONMATHUOTCORE(bridge)# vlan create 10
BUONMATHUOTCORE(bridge)# vlan add br10 12 tagged //12 la port uplink BR ASS
BUONMATHUOTCORE(bridge)# vlan add br10 1 untagged // 1 la port downlink HUB BMT1
BUONMATHUOTCORE(bridge)# vlan pvid 1 10
BUONMATHUOTCORE(bridge)# vlan dot1q-tunnel enable 1 //giao thức DOT1 cho phép thực hiện

double tag trên port này : Tất cả các vlan qua đây sẽ được gắn thêm S-VLAN 10
Hướng không lên BRAS :
BUONMATHUOTCORE(bridge)# vlan create xxx
BUONMATHUOTCORE(bridge)# vlan add brxxx y tag // y port uplink
BUONMATHUOTCORE(bridge)# vlan add brxxx z tag // z port downlink
Một số lệnh xem trạng thái và thống kê :
BUONMATHUOTCORE(config)# show system
SysInfo(System Information)
Model Name : SURPASS hiD6615 S323
Main Memory Size : 256 MB
Flash Memory Size : 8 MB(INTEL 28F640J3), 32 MB(INTEL 28F256J3)
S/W Compatibility : 3, 7
H/W Revision : DS-T6-07I-A2
NOS Version : 3.19
B/L Version : 4.76
H/W Address : 00:d0:cb:2a:9f:fa
PLD Version : 0x01
RTC Information : M41T11

×