Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình phân tích cấu tạo bo mạch mảng một chiều các giá trị bên trong dấu ngoặc p5 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.44 KB, 5 trang )

Ngôn Ngữ Lập Trình C#
IDictionary Dùng trong các tập hợp dựa trên khóa và giá trị như
Hashtable và SortedList.
IDictionaryEnumerator Cho phép liệt kê dùng câu lệnh foreach qua tập hợp
hỗ trợ IDictionary.
Bảng 9.2: Giao diện cho tập hợp.
Giao diện IEnumerable
Chúng ta có thể hỗ trợ cú pháp foreach trong lớp ListBoxTest bằng việc thực thi giao
diện IEnumerator. Giao diện này chỉ có một phương thức duy nhất là GetEnumerator(), công
việc của phương thức là trả về một sự thực thi đặc biệt của IEnumerator. Do vậy, ngữ nghĩa
của lớp Enumerable là nó có thể cung cấp một Enumerator:
public IEnumerator GetEnumerator()
{
return (IEnumerator) new ListBoxEnumerator(this);
}
Enumerator phải thực thi những phương thức và thuộc tính IEnumerator. Chúng có thể được
thực thi trực tiếp trong lớp chứa (trong trường hợp này là lớp ListBoxTest) hay bởi một lớp
phân biệt khác. Cách tiếp cận thứ hai thường được sử dụng nhiều hơn, do chúng được đóng
gói trong lớp Enumerator hơn là việc phân vào trong các lớp chứa.
Do lớp Enumerator được xác định cho lớp chứa, vì theo như trên thì lớp ListBoxEnumerator
phải biết nhiều về lớp ListBoxTest. Nên chúng ta phải tạo cho nó một sự thực thi riêng chứa
bên trong lớp ListBoxTest. Lưu ý rằng phương thức GetEnumerator truyền đối tượng List-
BoxTest hiện thời (this) cho enumerator. Điều này cho phép enumerator có thể liệt kê được
các thành phần trong tập hợp của đối tượng ListBoxTest. Ở đây lớp thực thi Enumerator là
ListBoxEnumerator, đây là một lớp private được định nghĩa bên trong lớp ListBoxTest. Lớp
này thực thi đơn giản bao gồm một thuộc tính public, và hai phương thức public là
MoveNext(), và Reset(). Đối tượng ListBoxTest được truyền vào như một đối mục của bộ
khởi tạo. Ở đây nó được gán cho biến thành viên myLBT. Trong hàm khởi tạo này cũng thực
hiện thiết lập giá trị biến thành viên index là -1, chỉ ra rằng chưa bắt đầu thực hiện việc
enumerator đối tượng:
public ListBoxEnumerator(ListBoxTest lbt)


{
this.lbt = lbt;
index = -1;
}
Phương thức MoveNext() gia tăng index và sau đó kiểm tra để đảm bảo rằng việc thực hiện
không vượt quá số phần tử trong tập hợp của đối tượng:
public bool MoveNext()
Mảng, Chỉ Mục, và Tập Hợp
243
.
.
Ngôn Ngữ Lập Trình C#
{
index++;
if (index >= lbt.strings.Length)
return false;
else
return true;
}
Phương thức IEnumerator.Reset() không làm gì cả nhưng thiết lập lại giá trị của index là -1.
Thuộc tính Current trả về đối tượng chuỗi hiện hành. Đó là tất cả những việc cần làm cho lớp
ListBoxTest thực thi một giao diện IEnumerator. Câu lệnh foreach sẽ được gọi để đem về
một enumerator, và sử dụng nó để liệt kê lần lượt qua các thành phần trong mảng. Sau đây là
toàn bộ chương trình minh họa cho việc thực thi trên.
 Ví dụ 9.11: Tạo lớp ListBox hỗ trợ enumerator.

namespace Programming_CSharp
{
using System;
using System.Collections;

// tạo một control đơn giản
public class ListBoxTest: IEnumerable
{
// lớp thực thi riêng ListBoxEnumerator
private class ListBoxEnumerator : IEnumerator
{
public ListBoxEnumerator(ListBoxTest lbt)
{
this.lbt = lbt;
index = -1;
}
// gia tăng index và đảm bảo giá trị này hợp lệ
public bool MoveNext()
{
index++;
if (index >= lbt.strings.Length)
return false;
else
return true;
}
Mảng, Chỉ Mục, và Tập Hợp
244
.
.
Ngôn Ngữ Lập Trình C#
public void Reset()
{
index = -1;
}
public object Current

{
get
{
return( lbt[index]);
}
}
private ListBoxTest lbt;
private int index;
}
// trả về Enumerator
public IEnumerator GetEnumerator()
{
return (IEnumerator) new ListBoxEnumerator(this);
}
// khởi tạo listbox với chuỗi
public ListBoxTest (params string[] initStr)
{
strings = new String[10];
// copy từ mảng chuỗi tham số
foreach (string s in initStr)
{
strings[ctr++] = s;
}
}
public void Add(string theString)
{
strings[ctr] = theString;
ctr++;
}
// cho phép truy cập giống như mảng

public string this[int index]
{
get
Mảng, Chỉ Mục, và Tập Hợp
245
.
.
Ngôn Ngữ Lập Trình C#
{
if ( index < 0 || index >= strings.Length)
{
// xử lý index sai
}
return strings[index];
}
set
{
strings[index] = value;
}
}
// số chuỗi nắm giữ
public int GetNumEntries()
{
return ctr;
}
private string[] strings;
private int ctr = 0;
}
public class Tester
{

static void Main()
{
ListBoxTest lbt = new ListBoxTest(“Hello”, “World”);
lbt.Add(“What”);
lbt.Add(“Is”);
lbt.Add(“The”);
lbt.Add(“C”);
lbt.Add(“Sharp”);
string subst = “Universe”;
lbt[1] = subst;
// truy cập tất cả các chuỗi
int count =1;
foreach (string s in lbt)
{
Console.WriteLine(“Value {0}: {1}”,count, s);
count++;
Mảng, Chỉ Mục, và Tập Hợp
246
.
.
Ngôn Ngữ Lập Trình C#
}
}
}
}

 Kết quả:
Value 1: Hello
Value 2: Universe
Value 3: What

Value 4: Is
Value 5: The
Value 6: C
Value 7: Sharp
Value 8:
Value 9:
Value 10:

Chương trình thực hiện bằng cách tạo ra một đối tượng ListBoxTest mới và truyền hai chuỗi
vào cho bộ khởi dựng. Khi một đối tượng được tạo ra thì mảng của chuỗi được định nghĩa có
kích thước 10 chuỗi. Năm chuỗi sau được đưa vào bằng phương thức Add(). Và chuỗi thứ hai
sau đó được cập nhật lại giá trị mới. Sự thay đổi lớn nhất của chương trình trong phiên bản
này là câu lệnh foreach được gọi để truy cập từng chuỗi trong ListBox. Vòng lặp foreach tự
động sử dụng giao diện IEnumerator bằng cách gọi phương thức GetEnumerator(). Một đối
tượng ListBoxEnumerator được tạo ra và giá trị index = -1 được thiết lập trong bộ khởi tạo.
Vòng lặp foreach sau đó gọi phương thức MoveNext(), khi đó index sẽ được gia tăng đến 0
và trả về true. Khi đó foreach sử dụng thuộc tính Current để nhận lại chuỗi hiện hành.
Thuộc tính Current gọi chỉ mục của ListBox và nhận lại chuỗi được lưu trữ tại vị trí 0. Chuỗi
này được gán cho biến s được định nghĩa trong vòng lặp, và chuỗi này được hiển thị ra màn
hình console. Vòng lặp tiếp tục thực hiện tuần tự từngt bước: MoveNext(), Current(), hiển thị
chuỗi cho đến khi tất cả các chuỗi trong list box được hiển thị. Trong minh họa này chúng ta
khai báo mảng chuỗi có 10 phần tử, nên trong kết quả ta thấy chuỗi ở vị trí 8, 9, 10 không có
nội dung.
Giao diện ICollection
Một giao diện quan trọng khác cho những mảng và cho tất cả những tập hợp được cung
cấp bởi .NET Framework là ICollection. ICollection cung cấp bốn thuộc tính: Count,
IsReadOnly, IsSynchronized, và SyncRoot. Ngoài ra ICollection cũng cung cấp một phương
Mảng, Chỉ Mục, và Tập Hợp
247
.

.

×