Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

MÔN LÝ LUẬN VỀ NHÀ NUƠC ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.78 KB, 12 trang )

MÔN LÝ LUẬN VỀ NHÀ NUƠC

ĐỀ TÀI 1: THUYẾT THẦN QUYỀN VÀ THUYẾT KHẾ UỚC XH
Tồn tại 2 quan điểm
Thần quyền: quyền lực nhà nuớc do thế lực siêu nhiên bên ngoài XH ban cho nhà
Vua
VÌ vậy vua có sự ủng hộ hậu thuẫn của lực luợng siêu nhiên nên vua không cần có
trách nhiệm với ND à XH không dân chủ, nhà nuớc là của giai cấp thống trị
Khế uớc XH: do nhu cầu của XH nên nn hình thành
Theo quan điểm này thì con ngưòi sinh ra đã có quyền tự nhiên (như trong tuyên
ngôn Mỹ, Pháp). VÌ vậy không thể có người ra lệnh và ngưòi phải phục tùng. Đây
là cơ sở dẫn đến CM tư sản
Tuy nhiên nếu mọi ngưòi đều có quyền như nhau và không ai phục tùng ai thì XH
sẽ không thể ổn định và duy trì trật tự đuợc. Vì vậy cần uỷ quyền cho một bộ phận
(bằng phuơng pháp bầu cử) để lập ra NN phục vụ cho XH. Vì là uỷ quyền nên mọi
ngưòi đều có quyền như nhau và có thể không tiếp tục uỷ quyền nếu thấy không
tin tuởng.
Đây là quan điểm hình thành các nhà nuớc trong XH hiện đại
* XH dân chủ hơn à giá trị dân chủ, văn minh cho nhân loại
ĐỀ TÀI 2: NGUÒN GỐC VÀ BẢN CHẤT NHÀ NUỚC THEO CN MAC LÊ
NIN
Nguồn gốc nhà nước : XH Công xã nguyên thủy chưa có nhà nước, tồn tại 2 chế
độ : công hữu về TLSX làm chia đều với nhau, mối quan hệ giữa người với người
là bình đẳng ,không có giai cấp ,không có đấu tranh giai cấp ,người đứng đầu thị
tộc do Hội Đồng Thị tộc bầu chọn ,quyền lực xã hội do toàn xã hội lập ra phục vụ
lợi ích cho toàn xã hội ,không có bộ máy cưỡng chế ,không có nhà tù ,trong phát
triển của xã hội ,XH có biến đổi về kinh tế ,vế XH là nguyên nhân xuất hiện NN
,về kinh tế do 3 lần phân công LĐXH từ nền kinh tế phân công lao động tự nhiên
tiến đoạt ,fân công lđộng XH gắn với nền kinh tế Sx dẫn đến năng suất lao động
gia tăng ,sản phẩm không dùng hết để dành dẫn đến có tư hữu ,có giàu nghèo ,có
giai cấp ,xuất hiện đấu tranh giai cấp ,mâu thuẫn giai cấp không điều hòa được dẫn


đến nhà nước ra đời .
Bản chất NN theo CN Mác khi XH có những LL mâu thuẫn nhau thì luôn luôn đối
lập muốn nuốt nhau vì vậy NN xuất hiện nhằm giữ những mâu thuẫn trong giới
hạn nhất định ,khi đấu tranh giai cấp NN xuất hiện ,một trong những giai cấp có
sức mạnh về kinh tế thành lập NN ,có nhà tù ,LL vũ trang ,quân đội duy trì sự
thống trị kinh tế ,NN là công cụ thực hiện sự thống trị của giai cấp
ĐỀ TÀI 3: QUYỀN LỰC CỦA NN
Mang tính giai cấp
Do g/c thống trị lập ra để bvệ quyền lợi g/c thống trị
Có bộ máy cuỡng ché
QL nn là gì ? là khả năng áp đặt ý chí của nn đối với toàn XH
Có nên kiểm soát QL nn hay không ? Con ngưòi tổ chức ra nn ? NN Phải kiểm
soát QL nn
QL nn có những bộ phận gì
Đ/v ai, trong phạm vi nào, bằng biện pháp gì à lãnh thổ, quốc gia của nn
* Phân chia lãnh thổ thành các đơn vị hành chính
* Chủ quyền quốc gia trả lời câu hỏi áp lực trong phạm vi nào
* Bằng phuơng tiện pháp luật
QL NN: Lập pháp – Hành pháp – Tư pháp à Khi phân tích QL nn phải phân tích
cho đuợc 3 quyền này
Ở các nuớc TS
Lập pháp: Nghị viện (bản chất?) à Tạo ra luật, nắm ngân sách
Hành pháp: C Phủ à nhanh nhạy (nắm quân dội), do 1 ngưòi đứng đầu
Tư pháp: Toà án
ĐỀ TÀI 4: KIỂM SOÁT QUYỀN LỰC CỦA NN
Xu hướng của con người khi nắm trong tay QL thì dễ dẫn đến hiện tượng lạm
quyền ,muốn thu tóm mọi QLXH .XH VN là XH dân chủ do dân và vì dân ,qui
định tại điều 4 Hiến Pháp 1992 nên cơ quan QL là do nhân dân bầu chọn do đó
cần phải có cơ chế KS QL NN tránh hiện tiện tập trung tất cả 3 quyển hành pháp
,lập pháp và tư pháp vào tay một CQ NN ,đó là nguyên nhân phải thực hiện KS

quyền lực NN
Kiểm soát QL NN có 2 phương thức KS : KS bên ngoài và KS bên trong .KS bên
trong là KS theo chiều dọc từ các cơ quan của NN theo hướng từ trên xuống bằng
nhiều biện pháp như thanh tra kiểm tra .KS bên ngoài là phương thức KS hình
thức phản biện XH ,XH phản biện thông qua các tổ chức XH ,báo chí .KS bằng
báo chí có hạn chế vì các cơ quan báo chí cũng thuộc cơ quan QL NN quản lý .
ĐỀ TÀI 5: CHỦ QUYỀN QG TRONG ĐK TOÀN CẦU HOÁ
Toàn cầu hóa trước khi diễn ra mỗi QG đều có một bức tường riêng ,qđịnh đlập
nền ktế của mình ,về nguyên tắv mọi QG đều bình đẳng như nhau nhưng trên thực
tế sự chêch lệch về kinh tế khiến cho tiếng nói của mỗi QG có vai trò mạnh yếu
khác nhau .
Xu hướng toàn cầu hóa làm cho các QG không thể tách biệt đlập được mà phải mà
phải chịu ảnh hưởng chung của các QG trong khu vực .
Để gia nhập vào tổ chức WTO thì thì pháp luật của mỗi QG phải có sự điều chỉnh
chung không thể là không giống ai được .
Nhìn chung quan hệ ngoại giao ,chủ quyền QG phải có mối quan hệ ngoại giao,
tận dụng mối quan hệ ngoại giao đòi hỏi chúng ta phải gia nhập các tổ chức TG
,toàn cầu hóa gây sức ép cho chúng ta buộc chúng ta phải thay đổi vì toàn cầu hóa
là xu hướng tất yếu khách quan .khu vực hóa là sự phản ứng của QG phải liên
minh để tạo sức mạnh chính trị
Toàn cầu hóa phát triển đến đỉnh cao thì TG có một ngôi nhà chung về pháp luật
,kinh tế chính trị xu hướng này khó đạt được ,nếu đạt được thì TG phát triển thành
chủa nghĩa Cộng sản theo CN mác do đó để thực hiện chủa quyền QG tốt thì phải
phát triển kinh tế có phát triển kinh tế thì QG mới có tiến nói mạnh .
ĐỀ TÀI 6: MQH NN VÀ ĐẢNG TRONG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
Cơ chế Đảng lãnh đạo à chồng chéo, lấn sân
1954-1975: lãnh đạo 2 trong 1
Hiện nay: vai trò lãnh đạo của Đảng “Đảng lãnh đạo – NN quản lý – ND làm chủ”
* Đảng chỉ hành động theo đièu lệ của Đảng
(Bạn nào chép rõ hơn thì bổ sung thêm)

ĐỀ TÀI 7: CHẾ ĐỘ ĐA ĐẢNG Ở CÁC NUỚC TS
Có phải đa đảng là ngoồn gốc tạo ra bất ổn XH hay không?
* Đa đảng đlập có trách nhiệm nhưng vẫn bị hạn chế về mặt k/học của nó
(Bạn nào chép rõ hơn thì bổ sung thêm)
ĐỀ TÀI 8: VAI TRÒ NN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRUỜNG
Bàn tay hữu hình (phải có sự điều tiết của nn) – Bàn tay vô hình ( k cần nn điều
tiết)
Thời kỳ bao cấp: QL bằng mệnh lệnh, hành chính
Đang xây dựng nền KTTT theo định huớng XHCN (khác KTTT thuần tuý ntn?)
Thành phần kinh tế QD là chủ đạo then chốt trong nền kinh tế
NN không nên làm kinh tế
Vd: NH quân đội
* BĐSản?
* NN can thiệp kinh tế “qua sâu”
QL chính trị ß NN à QL kinh tế
* K ai có thể cạnh tranh à k có nền KTTT?
ĐỀ TÀI 9: TỔ CHỨC NN TẬP QUYỀN, PHÂN QUYỀN
Tập quyền và phân quyền có liên quan đến dân chủ không
Giải thích theo kiểu nào cũng có thể CM là dân chủ đuợc à khó trả lời câu hỏi trên
Vd: + PQ: Tránh lạm dụng QLnn à dân chủ
+ TQ: QL thuộc 1 bộ máy nhưng của toàn dân à cũng dc
Tập trung dân chủ ß Lê Nin
Thực tế: rất khó thực hiện
Vd: UBND do HĐ ND các cấp lập ra nhưng do cấp trên phê chuẩn à vùă tập trung
vừa dân chủ à 1 hình thức, 1 thực sự
QL nn là thống nhất có sự phân công nhiệm vụ giữa các cơ quan (HP92)
Quan điểm sai lầm phổ biến hiện nay: QH là CQ lập pháp à hành pháp (TA) – và
tư pháp (CP) đứng dưói quyền LP à SAI
QH là cơ quan QL cao nhất của nn có quyền LP-HP-TP (ngang nhau) (D83
HP92). Trong đó QH giữ chúc năng lập pháp.

Phân quyền nhưng theo nguyên tác phân chia & kiểm soát
ĐỀ TÀI 10: HÌNH THỨC CHÍNH THỂ CỘNG HOÀ VÀ QUÂN CHỦ
Chính thể : Cách thức tổ chức QL nn TW (chiều ngang)
Dựa vào 3 tiêu chí đánh giá:
+ Con đuờng hình thành CQNN
+ Xác định nguồn gốc của QL
+ Mức độ nắm giữ QL của cơ quan nn
* Đánh giá chính thể là gì
Bình diện chung chính thể CH tiến bộ hơn do dân chủ hơn
ĐỀ TÀI 11: CẤU TRÚC NN ĐƠN NHẤT VÀ LIÊN BANG
TQ là nn đơn nhất k phải liên bang. HK là 1 đăc khu kinh tế của BKinh có một số
đặc điểm khác đơn vị hành chính tỉnh.
NN LB hình thành từ các QG độc lậpliên kết lại thành LB
VD: Hoa Kỳ là nn LB có sự phân quyền
+ Phân định chiều ngang
+ Phân định quyền của các bang
NN LB giải quyết tranh chấp giũă các bang
Những quyền gì thuộc thẩm quyền của các bang thì tự giải quyết, CQ LB k can
thiệp
Mô hình: tập hợp nhiều nhà nuớc nhỏ trong 1 nn lớn vì qgia nhỏ không thành lập
quân đội và không đủ sức ngoại giao à NNLB
VN có 2 khu tự trị : Việt Bắc – Tây Bắc à tự quản địa phuơng
Cho địa phuơng có những quyền chủ động nhất định à phát huy tính năng động
sang tạo của địa phuơng
ĐỀ TÀI 12: TỰ DO DÂN CHỦ
Các tiêu chí đánh giá dân chủ
+ Mức độ ND thành lập nn (quyền lực thuộc về ND)
+ Mức độ ND tham gia nn
+ Mức độ ND giám sát việc thực hiện QLnn
+ Báo chí phải đuợc tự do đăng bài

+ Quyền trưng cầu dân trí
+ Cơ chế khó khan à K thực hiền đuợc quyền
Dân chủ = QL của ND
Q dân chủ à 2 q cơ bản: bình đẳng –tự do
NN chỉ đóng vai trò trọng tài, tạo đk cho q dân chủ phát triển
+ đòi hỏi về dc ở các QG là như nhau không phân biệt thể chế chính trị
+ Cần phấn đấu mục tiêu : trưng cầu ý dân
Trung cầu dân ý là quy luậtkhách quan của mọi thời đại nhưng tuỷ theo mỗi QG
mà áp dụng
ĐỀ TÀI 13: NN PHÁP QUYỀN
K/niệm: là sự hoạch điịnh QL nn = luật pháp (K/n của Đức)
Mục đích: bảo đảm quyền con người (vì nn có QL manh và khả năng xâm phạm
quyền con ngưòi)
Yêu cầu – Nội dung:
+ Tư pháp đọc lập –phân quyền
+ NN phải đạt mình dưói P/l, chịu sự kiểm soát của P/l
+ Thuợng tôn P/l à cơ sở tạo công bằng, bình đẳng, ổn định trật tự
+ GIá trị pháp lý của P/l
D2 HP 92 à đã đè cập nn pháp quyền XHCN
Bình đẳng không có nghĩa là cào bằng à phải mang tính khái quát
ĐỀ TÀI 14: XH DÂN SỰ
Mục tiêu: ~ N/n Pháp quyền à bảo vệ quyền con ngưòi
N/n: Quyền lực à có k/năng xâm phạm qù con ng ß Thị truờng : lợi nhuận
* Hình thành T/c XH một cách tự nguyện để bảo vệ qù con ng
Kênh trung gian vừa bảo vệ ảnh huởng vừa phản ánh lại nhu cầu, nguyện vọng, qù
lợi của con ngưòi

×