Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU KÍCH THƯỚC BÊN NGOÀI VÀ BÊN TRONG CỦA THẬN Ở NGƯỜI CAO TUỔI SO VỚI NGƯỜI TRẺ VÀ NGƯỜI TRUNG NIÊN" pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.54 KB, 8 trang )



97
TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 52, 2009


NGHIÊN CỨU KÍCH THƯỚC BÊN NGOÀI VÀ BÊN TRONG
C
ỦA THẬN Ở NGƯỜI CAO TUỔI SO VỚI
NG
ƯỜI TRẺ VÀ NGƯỜI TRUNG NIÊN
Hoàng Văn Ngoạn
Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế
TÓM TẮT
Tác giả nghiên cứu kích thước bên ngoài và bên trong của thận ở người cao tuổi so với
người trẻ và người trung niên qua siêu âm trên 878 người bình thường. Xác định mối tương
quan giữa sự biến đổi kích thước bên ngoài, bên trong của thận với các độ tuổi và đi đến kết
luận:
- Kích thước trung bình mỗi thận ở người cao tuổi giảm theo các độ tuổi nhưng rất
chậm: Dài 9,30 ± 0,43cm, rộng 4,30 ± 0,33cm, dày 3,20 ± 0,16cm, thể tích 1 thận 67,65
±10,80cm3.
- Chiều dày nhu mô thận ở người nhiều tuổi là 1,86 ± 0,06cm, giảm 4% so với người trẻ
và giảm 2% so với người trung niên. Người già là 1,84 ± 0,06cm, giảm 5% so với người trẻ và
giảm 3% so với người trung niên.
- Chiều dày xoang thận ở người nhiều tuổi là 1,34 ± 0,12cm, tăng 5% so với người trẻ
và tăng 2% so với người trung niên. Người già là 1,36 ± 0,16cm, tăng 6% so với người trẻ và
tăng 4% so với người trung niên.
- Tỷ lệ nhu mô thận/ xoang thận ở người nhiều tuổi là 1,40 ± 0,10, giảm 8% so với
người trẻ, và giảm 4% so với người trung niên. Người già là 1,37 ± 0,13, giảm 10% so với
người trẻ và giảm 6% so với người trung niên.
- Chiều dày nhu mô thận ở người cao tuổi, tương quan nghịch mức độ vừa với tuổi (r =


-0,47; p <0,001, n=878).
- Tỷ lệ nhu mô thận/ xoang thận ở người cao tuổi, tương quan nghịch mức độ vừa với
các độ tuổi (r = -0,44; p <0,001 n=878).
I. Đặt vấn đề
Tu
ổi thọ ngày càng cao, số người có tuổi ngày càng tăng, sự phát triển vượt bật
c
ủa số người cao tuổi liên quan chặt chẽ với gia tăng bệnh tật.
Đã có nhiều nghiên cứu quá trình lão hoá của thận. Tuy nhiên, quá trình lão hóa
th
ận theo tuổi thể hiện qua các thông số kích thước thận như thế nào? Mối liên hệ giữa


98
kích thước bên ngoài của thận và những kích thước bên trong của thận với tuổi như
th
ế nào vẫn còn là những vấn đề cần được làm rõ.
Để trả lời các câu hỏi này, cần nghiên cứu kích thước bên ngoài và kích thước
bên trong c
ủa thận song song trên cùng một đối tượng nghiên cứu, xác định tương quan
gi
ữa sự biến đổi kích thước thận theo các độ tuổi. Để góp phần vào chiến lược chăm sóc
và phòng lão hoá s
ớm cho thận người cao tuổi trong tương lai, chúng tôi tiến hành
nghiên c
ứu đề tài này nhằm hai mục tiêu:
1. Kh
ảo sát kích thước bên ngoài và bên trong của thận qua siêu âm ở người cao
tu
ổi so với người trẻ và người trung niên.

2. Xác
định mối tương quan giữa kích thước bên ngoài và bên trong của thận
v
ới các độ tuổi.
II.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.1.
Đối tượng nghiên cứu
2.1.1. Tiêu chu
n
Mọi người tham gia nghiên cứu đều phải đạt tiêu chuNn sức khoẻ khoẻ mạnh,
không bi
ểu hiện bệnh lý về thận và các bệnh liên quan đến thận. Cụ thể:
- Ti
ền sử, bệnh sử và nội khoa về thận bình thường loại trừ các bệnh mạn tính

ảnh hưởng đến chức năng thanh lọc của thận, huyết áp bình thường (theo
phân lo
ại JNC-VI).
- Xét nghi
ệm 10 thông số nước tiểu bình thường và test đánh giá bán định
l
ượng microalbumin liệu bình thường.
- Siêu âm t
ổng quát về hai thận bình thường.
2.1.2. Số lượng nghiên cứu
Gồm 878 người bình thường, sức khoẻ khỏe mạnh được chia thành 2 nhóm:
- Nhóm 1 g
ồm những người cao tuổi được chia thành 2 độ tuổi:
+ Ng

ười nhiều tuổi từ 60 - 74 tuổi, gồm 230 người (120 nam và 110 nữ).
+ Ng
ười già từ 75 - 90 tuổi, gồm 230 người (120 nam và 110 nữ).
- Nhóm 2 g
ồm những người trẻ tuổi và trung niên được chia thành 2 độ tuổi:
+ Ng
ười trẻ từ 18 - 44 tuổi, gồm 210 người (100 nam và 110 nữ).
+ Ng
ười trung niên độ tuổi từ 45 - 59 tuổi, gồm 208 người (104 nam và
104 n
ữ).
2.2. Ph
ương pháp nghiên cứu
- Lo
ại nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang, mô tả, phân tích trên lâm sàng và
c
ận lâm sàng.


99
- Kỹ thuật thực hiện nghiên cứu:
+
Đo kích thước bên ngoài và bên trong của thận bằng máy siêu âm hiệu
SONOLINE G.50 (hãng SIEMENS,
Đức) theo phương pháp [10].
+ Tính kích th
ước bên ngoài của thận [3], [4], [6].
+ Tính th
ể tích bên ngoài thận [4], [7].
+ Tính kích th

ước bên trong thận [3], [4], [8].
- X
ử lý và phân tích số liệu: Theo chương trình phần mềm Epi Info 6.04.
III. K
ết quả nghiên cứu
3.1. Kích th
ước thận qua siêu âm ở người cao tuổi so với người trẻ và người
trung niên
B
ảng 1: So sánh kích thước trung bình bên ngoài của mỗi thận theo các độ tuổi
Độ tuổi
Chi
ều dài
(cm)
Chiều rộng
(cm)
Chiều dày
(cm)
Thể tích
(cm
3
)
Người trẻ (1)
n=420
9,33 ± 0,49
n=420
4,31 ± 0,41
n=420
3,22 ± 0,16
n=420

68,24 ± 11,93
Người
Trung niên (2)
n=416
9,30 ± 0,44
n=416
4,30 ± 0,32
n=416
3,21 ± 0,12
n=416
67,54 ± 9,90
Người
Nhi
ều tuổi (3)
n=460
9,29 ± 0,38
n=460
4,30 ± 0,23
n=460
3,20 ± 0,17
n=460
67,40 ± 9,53
Người già (4)
n=460
9,27 ± 0,40
n=460
4,29 ± 0,33
n=460
3,18 ± 0,18
n=460

67,45 ± 11,75
P(1-2), P(1-3),
P(1-4), P(2-3),
P(2-4), P(3-4)
> 0,05 > 0,05 > 0,05 > 0,05
Chung
n=1.756
9,30±0,43
n=1.756
4,30±0,33
n=1.756
3,20 ± 0,16
n=1.756
67,65 ± 10,81
Kích thước trung bình mỗi thận có xu hướng giảm dần theo tuổi và theo giới
(p>0,05). Kích th
ước thận trung bình chung các chiều: dài 9,30
±
0,43cm, rộng 4,30
±

0,33cm, dày 3,21
±
0,16cm, thể tích 1 thận 67,65
±
10,80cm
3

B
ảng 2: So sánh kích thước trung bình bên trong của mỗi thận theo các độ tuổi

Độ tuổi
Nhu mô th
ận
(cm)
Xoang thận
(cm)
Tỷ lệ Nhu mô
th
ận/ Xoang thận
Người trẻ (1)
n=420
1,93±0,09(100%)
n=420
1,28 ± 0,06 (100%)
n=420
1,50 ± 0,01 (100%)
Người
Trung niên (2)
n=416
1,89±0,09(↓3%)
n=416
1,31 ± 0,09 (↑3%)
n=416
1,46 ± 0,13 (↓3%)


100
Người
Nhi
ều tuổi (3)

n=460
1,86±0,06(↓4%)
n=460
1,34 ± 0,12 (↑5%)
n=460
1,40 ± 0,10 (↓8%)
Người già (4)
n=460
1,84±0,05(↓5%)
n=460
1,36 ± 0,16 (↑6%)
n=460
1,37 ± 0,13 (↓10%)
P(1-2), P(1-3),
P(1-4), P(2-3),
P(2-4), P(3-4)
T
ất cả
P <0,001
P(3-4) > 0,05
P(1-2), P(1-3),P(1-
4), P(2-3),P(2-4) <
0,001
T
ất cả
P < 0,001
- Chiều dày nhu mô thận người nhiều tuổi giảm 4%, người già giảm 5% so với
ng
ười trẻ. Người nhiều tuổi giảm 2%, người già giảm 3% so với người trung niên.
- Chi

ều dày xoang thận người nhiều tuổi tăng 5%, người già tăng 6% so với
ng
ười trẻ. Người nhiều tuổi tăng 2%, người già tăng 4% so với người trung niên.
- T
ỷ lệ nhu mô thận/ xoang thận người nhiều tuổi giảm 8%, người già giảm 10%
so v
ới người trẻ. Người nhiều tuổi giảm 4%, người già giảm 6% so với người trung niên.
3.2. S
ự tương quan giữa kích thước thận theo các độ tuổi
10
15
20
25
0 18 36 54 72 90 108
§é tuæi
ChiÒu dµy nhu m« thËn
(mm)

Bi
ểu đồ 1: Tương quan giữa tuổi với chiều dày nhu mô thận
0.50
1.00
1.50
2.00
2.50
0 18 36 54 72 90 108
§é tuæi
Tû lÖ nhu m« thËn/
xoang thËn


Bi
ểu đồ 2: Tương quan giữa tuổi với tỷ lệ nhu mô thận/ xoang thận
- Chi
ều dày nhu mô thận biến đổi rõ và tương quan nghịch mức độ vừa với các
(r =
-
0,44, p < 0,001), Y =
-
0,002X + 1,58

(r =
-
0,47, P < 0,001), Y =
-

0,02X + 20,02



101
độ tuổi (r = -0,47, P < 0,001; n=878).
- T
ỷ lệ nhu mô thận/ xoang thận tương quan nghịch mức độ vừa với các độ tuổi
(r = -0,44, p < 0,001; n = 878).
IV. Bàn lu
ận
4.1. Kích th
ước bên ngoài và bên trong của thận qua siêu âm
- Kích th
ước bên ngoài của thận

K
ết quả siêu âm kích thước và thể tích bên ngoài của thận trên 878 người cho
th
ấy các thông số kích thước bên ngoài của thận giữa các độ tuổi khác biệt không có ý
ngh
ĩa thống kê (p> 0,05).
Kích th
ước bên ngoài của thận có thể lấy chung cho các độ tuổi một thông số
tham kh
ảo về: dài 9,30 ± 0,43cm, rộng 4,30 ± 4,33cm, dày 3,12 ± 0,16cm, thể tích 1
th
ận 67,65 ± 10,81cm
3
. Kết quả này phù hợp với các tác giả Nguyễn Phước Bảo Quân
[1], Rivolta R. [9], Di Siervi P. [5], Lê V
ăn Tri [4], Palmer P.E.S [8], Lương Chí Thành
[3].
- Kích th
ước bên trong của thận
K
ết quả siêu âm kích thước bên trong của thận trên 878 người cho thấy: Người
tr
ẻ chiều dày nhu mô thận 1,93 ± 0,09cm, xoang thận 1,28 ± 0,06cm, tỷ lệ nhu mô thận/
xoang th
ận 1,50 ± 0,01. Các thông số này phù hợp với các tác giả Nguyễn Minh Tân [2],
Zoccali C. [11], Lê V
ăn Tri [4], Sandral Hagen Ansert [10], Palmer P.E.S. [8].
So sánh kích th
ước bên trong của thận ở người nhiều tuổi, người già với người
tr

ẻ và trung niên cho thấy: Chiều dày nhu mô thận người nhiều tuổi giảm 4%, người già
gi
ảm 5% so với người trẻ. Người nhiều tuổi giảm 2%, người già giảm 3% so với người
trung niên. Chi
ều dày xoang thận người nhiều tuổi tăng 5%, người già tăng 6% so với
ng
ười trẻ. Người nhiều tuổi tăng 2%, người già tăng 4% so với người trung niên. Tỷ lệ
nhu mô th
ận/ xoang thận người nhiều tuổi giảm 8%, người già giảm 10% so với người
tr
ẻ. Người nhiều tuổi giảm 4%, người già giảm 6% so với người trung niên.
4.2. Mối tương quan giữa kích thước bên ngoài và bên trong của thận với các
độ tuổi
- K
ết quả siêu âm kích thước bên ngoài của thận cho thấy kích thước trung bình
m
ỗi thận có xu hướng giảm dần theo tuổi và giới, nhưng sự biến đổi này không đáng kể
(p>0,05).
- K
ết quả siêu âm kích thước bên trong của thận cho thấy: Chiều dày nhu mô
th
ận giảm rõ và tương quan nghịch mức độ vừa với các độ tuổi (r = -0,47, p< 0,001, n =
878). T
ỷ lệ nhu mô thận/ xoang thận giảm theo tuổi và tương quan nghịch mức độ vừa
v
ới các độ tuổi (r = -0,44, p< 0,001, n = 878). Siêu âm đo nhu mô thận trên 878 người
gồm 1.756 thận nhận thấy chiều dày nhu mô thận, tỷ lệ nhu mô thận/ xoang thận giảm


102

rõ theo tuổi là do: Sự giảm số lượng các đơn vị cầu thận, sự cản trở của mô xơ hoá, sự
t
ạo ra các gốc tự do.
V. Kết luận
Nghiên c
ứu sự biển đổi kích thước thận ở người cao tuổi so với người trẻ và
ng
ười trung niên qua siêu âm trên 878 người bình thường, chúng tôi kết luận như sau:
- Kích th
ước trung bình mỗi thận ở người cao tuổi giảm theo các độ tuổi nhưng
r
ất chậm: dài 9,30 ± 0,43cm, rộng 4,30 ± 0,33cm, dày 3,20 ± 0,16cm, thể tích
1 th
ận 67,65 ± 10,80cm
3
.
- Chi
ều dày nhu mô thận ở người nhiều tuổi là 1,86 ± 0,06cm, giảm 4% so với
ng
ười trẻ và giảm 2% so với người trung niên. Người già là 1,84 ± 0,06cm,
gi
ảm 5% so với người trẻ và giảm 3% so với người trung niên.
- Chi
ều dày xoang thận ở người nhiều tuổi là 1,34 ± 0,12cm, tăng 5% so với
ng
ười trẻ và tăng 2% so với người trung niên. Người già là 1,36 ± 0,16cm,
t
ăng 6% so với người trẻ và tăng 4% so với người trung niên.
- T
ỷ lệ nhu mô thận/ xoang thận ở người nhiều tuổi là 1,40 ± 0,10, giảm 8% so

v
ới người trẻ, và giảm 4% so với người trung niên. Người già là 1,37 ± 0,13,
gi
ảm 10% so với người trẻ và giảm 6% so với người trung niên.
- Chi
ều dày nhu mô thận ở người cao tuổi giảm rõ, tương quan nghịch mức độ
v
ừa với tuổi (r = -0,47; p <0,001, n=878).
- T
ỷ lệ nhu mô thận/ xoang thận ở người cao tuổi giảm rõ, tương quan nghịch
m
ức độ vừa với các độ tuổi (r = -0,44; p <0,001 n=878).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Phước Bảo Quân, Hệ thống thận - Tiết niệu, Siêu âm bụng tổng quát, , Nxb Y
học, Hà Nội, (2002), 382-383.
2. Nguyễn Minh Tân, Nghiên cứu hình thái tổn thương thận bằng siêu âm và chức năng
tái hấp thu Ca
++
của ống thận trên bệnh nhân sỏi thận, Luận văn Thạc sỹ khoa học Y -
Dược, Trường Đại học Y khoa Huế - Đại học Huế, Huế, 2002.
3. Lương Chí Thành. Một số thăm dò chức năng sinh lý, Nxb Y học, Hà Nội, 1993.
4. Lê Văn Tri, Cm nang siêu âm của A. Bonnin, P. Legmann ngườì dịch Lê Văn Tri, Nxb
Y học, Hà Nội, 1998.
5. Di Siervi P., Bovi G., Gigliotti G., Terracciano V., Castero R., Pagano F., Traditional
ultrasonography, directional Doppler power, and levovist in the morphological and
functional evaluation of single kidney, Arch-Ital-Urol-Androl, 72(4) (2000), 211-5.



103

6. Kim S. H., The usefulness of pulsatile flow detection in measuring resistive index in
renal Doppler US, Korean J Radiol 3(1) (2002), 45-8.
7. Laissy J.P., Menegazzo D., Debray M.P., Toublanc M., Ravery V., Dumont E.,
Schouman Claeys E. Renal carcinoma:diagnosis of venous invasion with Gd-enhanced
MR venography, Eur-Radiol, 10(7), (2000), 1138- 43.
8. Palmer P.E.S. Manual of diagnostic ultrasound, word health organization geneva
(1995), 152 - 154.
9. Rivolta R., Cardinale L., Lovaria A., DiPalo F.Q., Variability of renal echo-Doppler
measurements in healthy adults, J-Nephrol, 13(2) (2000), 110-5.
10. Sandral. Hagen Ansert, Textbook of diagnotic Ultrasonography, (1995), 232-238.
11. Zoccali C., Benedetto F.A., Mallamaci F., Tripepi G., Fermo I., Foca A., Paroni R.,
Malatino L. S., Inflammation is associated with carotid atherosclerosis in dialysis
patients. Creed Investigators, Cardiovascular Risk Extended Evaluation in Dialysis
Patients, J-Hypertens, 18(9) (2001), 1207-13.

STUDY ON THE CHANGE OF INTERIOR AND
PERIPHERAL KIDNEY’S SIZE OF OLD PEOPLE COMPARING
TO YOUNG AND MIDDLE AGED PEOPLE
Hoang Van Ngoan
College of Medicine and Pharmacy, Hue University
SUMMARY
By evaluating the change of interior and peripheral kidney’s size of the elderly
comparing to that of young and middle-aged people with ultrasound on 878 healthy people then
determined the correlation between the change of interior and peripheral kidney’s sizes of
people at different ages, we concluded that:
1. The interior and peripheral sizes of the kidneys of the elderly decreased comparing to
that of the young and middle-aged people
- The average size of the simple kidney of an elderly person decreased slowly according
to ages: Length 9,30±0,43 cm, width 4,30±0,33cm, depth 3,20±0,16cm, the volume of simple
kidney was 67,65±10,80cm

3
.
- The depth of kidney’s tissue of old people was 1,86±0,06cm, lower than that of young
people 4% and middle-aged people 2%. The depth of kidney’s tissue of an elderly was
1,84±0,06cm, lower than that of young people by 5% and of middle-aged people by 3%.
- The depth of the kidney’s cavity in an old person was 1,34±0,12cm, higher than that of
a young one by 5% and of an middle-aged one by 2%. The depth of the kidney’s cavity of an


104
elderly person was 1,36±0,16 cm, higher than that of a young person by 6% and of middle-aged
one by 4%.
- Then the ratio of kidney’s tissue/kidney’s cavity of old people was 1,40±0,10, lower
than that of young people by 8% and of middle-aged people by 4%. The ratio of kidney’s
tissue/kidney’s cavity of elderly was 1,37±0,13, lower than that of young people by 10 % and of
middle-aged people by 6%.
2. The interior size of the kidney of an elderly moderately changed with ages
- The length of kidney’s tissue of the elderly distinctly decreased, moderately reverse
related to ages (r=-0,47; p<0,001, n=878).
The ratio of kidney’s tissue and kidney’s cavity of the elderly distinctly decreased,
moderately reverse related to ages (r=-0,44; p<0,001; n=878).

×