276
Hình 2.3.6.
Đư
ờ
ng
mặc
đ
ị
nh
chỉ
đư
ợ
c
sử dụng khi không tìm thấy
đư
ờ
ng
nào khác
trong bảng
đ
ị
nh
tuyến.
2.3.7. Những lỗi thường gặp trong cấu hình OSPF
OSPF router phải thiết lập mối quan hệ láng giềng hoặc thân mật với OSPF router
khác
đ
ể
trao
đ
ổ
i
thông tin
đ
ị
nh
tuyến. Mối quan hệ này không thiết lập
đư
ợ
c
có thể
do những nguyên nhân sau:
•
•
•
•
C
ả
hai bên láng giềng với nhau
đ
ề
u
không gửi Hello.
Khoảng thời gian Hello và khoảng thời gian bất
đ
ộ
ng
không giống nhau giữa
các router láng giềng.
Loại cổng giao tiếp khác nhau giữa các router láng giềng.
M
ậ
t
mã xác minh và chìa khoá khác nhau giữa các router láng giềng.
Trong c
ấ
u
hình
đ
ị
nh
tuyến OSPF việc
đ
ả
m
bảo tính chính xác của các thông tin sau
cũng vô cùng quan trọng:
•
Tất cả các cổng giao tiếp phải có
đ
ị
a
chỉ và subnet mask chính xác.
277
•
•
Câu lệnh network area phải có wildcard mask chính xác.
Câu lệnh network area phải khai báo
đ
úng
area mà network
đ
ó
thuộc về.
2.3.8. Kiểm tra cấu hình OSPF
Đ
ể
kiểm tra cấu hình OSPF bạn có thể dùng các lệnh show
đư
ợ
c
liệt kê trong bảng
2.3.8.a. Bảng 2.3.8.b liệt kê các lệnh show hữu dụng cho bạn khi tìm sự cố của
OSPF.
B
ả
ng 2.3.8.a.
Các lệnh show dùng
đ
ể
kiểm tra cấu hình OSPF
Lệnh
Giải thích
Show
protocol
Show
route
ip Hiển thị các thông tin về thông số thời gian, thông số
đ
ị
nh
tuyến, mạng
đ
ị
nh
tuyến và nhiều thông tin khác của tất cả
các giao thức
đ
ị
nh
tuyến
đ
ang
hoạt
đ
ộ
ng
trên router.
ip Hiển thị bảng
đ
ị
nh
tuyến của router, trong
đ
ó
là danh sách
các
đư
ờ
ng
tốt nhất
đ
ế
n
các mạng
đ
ích
của bản thân router và
cho biết router học
đư
ợ
c
các
đư
ờ
ng
đ
i
này bằng cách nào.
Show ip ospf Lệnh này cho biết cổng của router
đ
ã
đư
ợ
c
cấu hình
đ
úng
interface với vùng mà nó thuộc về hay không. Nếu cổng loopback
không
đư
ợ
c
cấu hình thì ghi
đ
ị
a
chỉ IP của cổng vật lý nào có
giá trị lớn nhất sẽ
đư
ợ
c
chọn làm router ID. Lệnh này cũng
hiển thị các thông số của khoảng thời gian hello và khoảng
thời gian bất
đ
ộ
ng
trên cổng
đ
ó,
đ
ồ
ng thời cho biết các router
láng giềng thân mật kết nối vào cổng.
Show ip ospf Lệnh này cho biết số lần
đ
ã
sử dụng thuật toán SPF,
đ
ồ
ng
thời cho biết khoảng thời gian cập nhật khi mạng không có gì
278
thay
đ
ổ
i.
Show ip ospf Liệt kê chi tiết các láng giềng, giá trị
ư
u
tiên của chúng và
neighbor trạng thái của chúng.
detail
Show ip ospf Hiển thị nội dung của cơ sở dữ liệu về cấu trúc hệ thống
database mạng trên router,
đ
ồ
ng
thời cho biết router ID, ID của tiến
trình OSPF.
Bảng 2.3.8.b. Các lệnh clear và debug dùng để kiểm tra hoạt động OSPF.
Lệnh Giải thích
Clear ip route *
Clear ip route a.b.c.d
Debug ip ospf events
Debug ip ospf adj
Xoá toàn bộ bảng
đ
ị
nh
tuyến.
Xoá
đư
ờ
ng
a.b.c.d trong bảng
đ
ị
nh
tuyến.
Báo cáo mọi sự kiện của OSPF.
Báo cáo mọi sự kiện về hoạt
đ
ộ
ng
quan hệ thân mật
của OSPF.
TỔNG KẾT
Sau
đ
ây
là các
đ
i
ể
m
quan trọng bạn cầm nắm
đư
ợ
c
trong chương này:
•
•
•
•
Các
đ
ặ
c
đ
i
ể
m
của
đ
ị
nh
tuyến theo trạng thái
đư
ờ
ng
liên kết.
Thông tin
đ
ị
nh
tuyến theo trạng thái
đư
ờ
ng
liên kết
đư
ợ
c
xây dựng và bảo trì
như thế nào.
Thuật toán
đ
ị
nh
tuyến theo tr
ạ
ng
thái
đư
ờ
ng
liên kết.
Ư
u
và nhược
đ
i
ể
m
của
đ
ị
nh tuyến theo trạng thái
đư
ờ
ng
liên kết.
279
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
So sánh
đ
ị
nh
tuyến theo trạng thái
đư
ờ
ng
liên kết với
đ
ị
nh
tuyến theo vectơ
khoảng cách.
Các thuật ngữ OSPF.
Các loại mạng OSPF.
Hoạt
đ
ộ
ng
c
ủ
a
thuật toán chọn
đư
ờ
ng
ngắn nhất SPF.
Giao thức OSPF Hello.
Các bước cơ bản trong hoạt
đ
ộ
ng
của OSPF.
Khởi
đ
ộ
ng
OSPF trên router.
Cấu hình cổng loopback
đ
ể
đ
ặ
t
quyền
ư
u
tiên cho router.
Thay
đ
ổ
i
quyết
đ
ị
nh
chọn
đư
ờ
ng của OSPF bằng cách thay
đ
ổ
i
thông số chi
phí.
Cấu hình quá trình xác minh cho OSPF.
Thay
đ
ổ
i
các thông số thời gian của OSPF.
Tạo và quảng bá
đư
ờ
ng
mặc
đ
ị
nh.
Sử dụng các lệnh
show
đ
ể
kiểm tra hoạt
đ
ộ
ng
của OSPF.
280
GIỚI THIỆU
Enhanced Interior Gateway Routing Protocol (EIGRP) là một giao thức
đ
ị
nh
tuyến
đ
ộ
c
quyền của Cisco
đư
ợ
c
phát triển từ Interior Gateway Routing Protocol (IGRP).
Không giống như IGRP là một giao thức
đ
ị
nh
tuyến theo lớp
đ
ị
a
chỉ, EIGRP có hỗ
trợ
đ
ị
nh
tuyến liên miền không theo lớp
đ
ị
a
chỉ (CIDR – Classless Interdomain
Routing) và cho phép người thiết kế mạng tối
ư
u
không gian sử dụng
đ
ị
a
chỉ bằng
VLSM. So với IGRP, EIGRP có thời gian hội tụ nhanh hơn, khả năng mở rộng tốt
hơn và khả năng chống lặp vòng cao hơn.
Hơn nữa, EIGRP còn thay thế
đư
ợ
c
cho giao thức Novell Routing Information
Protocol (Novell RIP) và Apple Talk Routing Table Maintenance Protocol
(RTMP)
đ
ể
phục vụ hiệu quả cho cả hai mạng IPX và Apple Talk.
EIGRP th
ư
ờ
ng
đư
ợ
c
xem là giao thức lai vì nó kết hợp các
ư
u
đ
i
ể
m
của c
ả
giao
thức
đ
ị
nh
tuyến theo vectơ khoảng cách và giao thức
đ
ị
nh
tuyến theo trạng thái
đư
ờ
ng
liên kết.
EIGRP là một giao thức
đ
ị
nh
tuyến nâng cao hơn dựa trên các
đ
ặ
c
đ
i
ể
m
cả giao
thức
đ
ị
nh
tuyến theo trạng thái
đư
ờ
ng
liên kết. Những
ư
u
đ
i
ể
m
tốt nhất của OSPF
như thông tin cập nhật một phần, phát hiện router láng giềng…được
đư
a
vào
EIGRP. Tuy nhiên, cấu hình EIGRP dễ hơn cấu hình OSPF.
EIGRP là một lựa chọn lý tưởng cho các mạng lớn,
đ
a
giao thức
đư
ợ
c
xây dựng
dựa trên các Cisco router.
Chương này sẽ
đ
ề
cập
đ
ế
n
các nhiệm v
ụ
cấu hình EIGRP,
đ
ặ
c
biết tập trung vào
cách EIGRP thiết lập mối quan hệ với các router thân mật, cách tính toán
đư
ờ
ng
chính và
đư
ờ
ng dự phòng khi cần thiết, cácg
đ
áp
ứ
ng
với sự cố của một
đư
ờ
ng
đ
i
nào
đ
ó.
Một hệ thống mạng
đư
ợ
c
xây dựng bởi nhiều thiết bị, nhiều giao thức và nhiều loại
môi trường truyền. Khi một bộ phận nào
đ
ó
của mạng không hoạt
đ
ộ
ng
đ
úng
thì sẽ
có một vài người dùng không truy cập
đư
ợ
c
hoặc có thể cả hệ thống mạng cũng
không họat
đ
ộ
ng
đư
ợ
c.
Cho dù trong trường hợp nào thì khi sự cố xảy ra người
281
quản trị mạng phải nhanh chóng xác
đ
ị
nh
đư
ợ
c
sự cố và xử lí chúng. Sự cố mạng
thường do những nguyên nhân sau:
•
Gõ sai câu lệnh
•
Cấu hình danh sách kiểm tra truy cập ACL không
đ
úng
hoặc
đ
ặ
t
ACL không
đ
úng
chỗ
•
Các c
ấ
u
hình cho router, switch và các thiết bị mạng khác
•
Kết nối vật lý không tốt
Người quản trị mạng cần tiếp cận với sự cố một cách có phương pháp, sử dụng sơ
đ
ồ
xử lý sự cố tổng quát. Trước tiên là kiểm tra sự cố
ở
lớp vật lý trước rồi mới
đ
i
d
ầ
n
lên các lớp trên. Mặ dù chương này chỉ tập trung vào xử lý sự cố các họat
đ
ộ
ng
của giao thức
đ
ị
nh
tuyến
ở
Lớp 3 nhưng cũng rất quan trong cho các bạn khi cần
loại trừ sự cố
ở
các lớp dưới.
Sau khi hoàn tất chương này, các bạn sẽ thực hiện
đư
ợ
c
những việc sau:
•
Mô tả sự khác nhau giữa EIGRP và IGRP
•
Mô tả các khái ni
ệ
m,
kĩ thuật và cấu trúc dữ liệu của EIGRP
•
Hiểu
đư
ợ
c
quá trình h
ộ
i
tụ của EIGRP và các bước họat
đ
ộ
ng
cơ bản của
thuật toán DUAL (Diffusing Update Algorithm)
•
Thực hiện cấu hình EIGRP cơ bản
•
Cấu hình
đư
ờ
ng
t
ổ
n
g
hợp cho EIGRP
•
Mô tả quá trình EIGRP xây dựng và bảo trì bảng
đ
ị
nh
tuyến
•
Kiểm tra hoạt
đ
ộ
n
g của EIGRP
•
Mô tả 8 bước
đ
ể
x
ử
lý sự cố tổng quát
•
Áp dụng tiến trình logic
đ
ể
xử lý sự cố
đ
ị
nh
tuyến.
•
Xử lý sự cố của h
ọ
at
đ
ộ
ng
đ
ị
nh
tuyến RIP bằng cách sử dụng lệnh show và
debug.
•
Xử lý sự cố của họat
đ
ộ
ng
đ
ị
nh
tuyến IGRP bằng cách sử dụng lệnh show và
debug
•
Xử lý sự cố của họat
đ
ộ
ng
đ
ị
nh
tuyến EIGRP bằng cách sử dụng lệnh show
và debug
•
Xử lý sự cố của họat
đ
ộ
ng
đ
ị
nh
tuyến OSPF bằng cách sử dụng lệnh show
và debug
3.1. Các khái niệm của EIGRP
3.1.1. So sánh EIGRP và IGRP
Cisco
đư
a
ra giao thức EIGRP vào năm 1994 như là một phiên bản mới mở rộng
và nâng cao hơn của giao thức IGRP. Kĩ thuật vectơ khoảng cách trong IGRP vẫn
đư
ợ
c
sử dụng cho EIGRP