594
4.1.6. Xác định cổng ISDN trên router
Ở
BẮC Mỹ, NT1 là thiết bị thuộc sở hữu của khách hang.
Đ
i
ề
u
này có nghĩa
là khách hang phải cung cấp thiết bị có tích hợp chức năng của NT1. Do
đ
ó
ở
Bắc Mỹ các router ISDN thường có cổng ISDN BRI U trong
đ
ó
có tích hợ
chức năng của NT1.
Ở
Châu Âu , nhà cung cấp dich vụ cung cấp thiết bị
NT1 riêng. Do
đ
ó,
phía khách hàng chỉ cần cung cấp thiết bị có thể kết nối
vào NT1, ví dụ như router có cổng ISDN BRI S/T.
Đ
ể
chọn Cisco router có cổng ISDN phù hợp, các bạn cần
đ
i
theo các bước
sau:
1. Xác
đ
ị
nh
vị trí cổng ISDN BRI trên router. Chúng ta nhìn phía sau router
đ
ể
xách
đ
ị
nh
vị trị cổng BRI hoặc vị trí
đ
ể
gắn BRI WAN Interface
(WIC).
2. Xác
đ
ị
nh
ai là người cung cấp NT1. NT1 là
đ
i
ể
m
kết nối của mạch vòng
nội bộ
đ
ế
n
tổng
đ
ài
trung tâm của nhà cung cấp dich vụ.
Ở
Bắc Mỹ, NT1
thuộc phần sở hữu của khách hàng. Còn
ở
Châu Âu, nhà cung cấp dịch
vụ sẽ cung cấp thiết bị NT1 riêng.
595
3. Nếu NT1 thuộc phía khách hàng thì nên chọn router có cổng U. Nếu
router có cổng S/T thì cần phải có NT1 bên ngoài
đ
ể
kết nối router vào
mạng ISDN của nhà cung cấp dich vụ.
Hình 4.1.6
N
ếu router có cổng BRI thì có nghĩa là nó
đ
ã
sẵn sàng
đ
ể
sử dụng ISDN Router
như vậy chính là TE1 và có thể kết nối trực tiếp vào NT1. Nếu trên router
đ
ã
có
cổng U có nghĩa là
đ
ã
tích hợp luôn NT1 bên trong
N
ếu router không có cổng BRI và thuộc loại cấu trúc cố
đ
ị
nh,
không thể gắn thêm
card bên ngoài vào thì chúng ta bắt buộc phải sử dụng cổng Serial. Khi
đ
ó
chúng ta
cần phải có thêm thiết bị
đ
ổ
i
TA bên ngoài
đ
ể
có thể thực hiện kết nối BRI trên
cổng Serial. Nếu router có khả năng gắn thêm card bên ngoài thì chúng ta có thể
gắn thêm card BRI WIC cho router
4.1.7 Các loại ISDN switch
Router cần phải có
đ
ư
ợ
c
khai báo loại switch mà nó giao tiếp. Có rất nhiều loại
ISDN switch khác nhau tuỳ theo từng nơi. Do sự triển khai Q.931 khác nhau nên
giao thức tín hiệu kênh D trên mỗi loại switch của mỗi hang cũng khác nhau
Dịch vụ
đ
ư
ợ
c
cungcấp bởi các nhà cung cấp dịch vụ ISDN rất khác nhau theo từng
quốc gia và từng vùng trên thế giới. Giống như modem mỗi loại switch hoạt
đ
ộ
ng
khác nhau và có yêu cầu thiết lập cuộc gọi khác nhau. Trước khi router có thể kết
nối vào dịch vụ ISDN nó cần phải
đ
ư
ợ
c
khai báo loại switch
đ
ang
đ
ư
ợ
c
sử dụng
ở
tổng
đ
à
i
của nhà cung cấp dịch vụ. Thông tin này phải
đ
ư
ợ
c
khai báo khi cấu hình
router sau
đ
ó
router có thể giao tiếp với switch
đ
ể
thiết lập cuộc gọi và gửi dữ liệu
596
Hình 4.1.7
Ngoài vi
ệc xác
đ
ị
nh
loại switch của nhà cungcấp dịch vụ, chúng ta còn phải biết số
SPID là chỉ số
đ
ư
ợ
c
cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ ISDN,
đ
ư
ợ
c
dùng
đ
ể
xác
đ
ị
nh
cấu hình dịch vụ BRI cho mỗi kết nối.SPID cho phép thực hiện nhiều thiết bị
ISDN cùng chia sẻ một kết nối. Switch DMS – 100 và National ISD- 1 thường yêu
cầu phải có số SPID
SPID chỉ
đ
ư
ợ
c
sử dụng
ở
Bắc Mỹ và Nhật. Nhà cung cấp dịch vụ ISDN cung cấp
số SPID
đ
ể
xác
đ
ị
nh
cấu hình dịch vụ ISDN trên mỗi kết nố. Do
đ
ó
trong nhiều
trường hợp chúng ta cần phải nhập số SPID khi cấu hình router
Mỗi số SPID tương
ứ
ng
với một cấu hình cho một kết nối. Số SPID bao gồm nhiều
ký tự thường hay giống như số
đ
i
ệ
n
thoại. Mỗi số SPID xác
đ
ị
nh
một kênh B cho
switch
ở
tổng
đ
ài
trung tâm. Một khi
đ
ã
đ
ư
ợ
c
xác
đ
ị
nh,
switch sẽ cung cấp dịch vụ
cho kết nối. Các bạn nên nhớ ISDN là loại kết nối quay số. Số SPID
đ
ư
ợ
c
xử lý khi
router thiết lập kết nối với ISDN switch. nếu loại switch này yêu cầu phải có số
SPID mà số SPID lại không
đ
ư
ợ
c
khai báo
đ
úng
thì quá trình thiết lập kết nối sẽ
không thực hiện
đ
ư
ợ
c,
dịch vụ ISDN cũng không sử dụng
đ
ư
ợ
c
4.2 Cấu hình ISDN
4.2.1 Cấu hình ISDN BRI
Lệnh ISDN switch type là câu lệnh khai báo loại ISDN switch mà router cần kết
nối
đ
ế
n.
Câu lệnh này có thể sử dụng
ở
chế
đ
ộ
cấu hình toàn cục hay
ở
chế
đ
ộ
cấu
hình cổng BRI. Nếu khai báo câu lệnh này
ở
chế
đ
ộ
cấu hình toàn cục thì mọi cổng
ISDN trên router
đ
ề
u
sẽ có áp dụng loại ISDN switch
đ
ư
ợ
c
khai báo. Chúng ta
cũng có thể khai báo loại ISDN switch riêng tương
ứ
ng
cho từng cổng BRI. Sau
597
đ
ây
là ví dụ về câu lệnh khai báo loại switch National ISDN – 1
ở
chế
đ
ộ
cấu hình
toàn cục:
Sau khi lắp
đ
ặ
t
dịch vụ ISDN xong, nhà cung cấp dịch vụ sẽ cho biết các thông tin
về loại ISDN switch và số SPID. Mỗi số SPID
đ
ị
nh
nghĩa một cấu hình dịch vụ
tương
ứ
ng
cho mỗi khác thuê báo. Tuy theo từng loại switch mà ta có thể cần hoặc
không cần khai báo số SPID trong cấu hình router. Switch loại National ISDN – 1
và DMS – 100
đ
òi
hỏi phải có số SPID nhưng switch AT&T 5ESS thì không cần
số SPID
Đ
ị
nh
dạng của số SPID cũng phụ thuộc vào loại ISDN switch và quy
ư
ớ
c
của nhà
cung cấp dịch vụ. Chúng ta sử dụng lệnh ISDN Spidl và ISDN Spid trong chế
đ
ộ
cấu hình cổng BRI
đ
ể
khai báo số SPID
Tham số ldn
đ
ị
nh
nghĩa số danh bạ nội bộ. Thông số khai báo cho ldn phải
đ
úng
với thông số khai báo trên ISDN switch. Tham số này không bắt buộc phải khai
báo
Hình 4.2.1
4.2.2 Cấu ình ISDN PRI
ISDN PRI chạy trên
đ
ư
ờ
ng
T1 hay E1. Sau
đ
ây
là ba nhiệm vụ chính khi cấu hinh
PRI
598
1. Xác
đ
ị
nh
loại switch PRI mà router kết nối
đ
ế
n
2. Xác
đ
ị
nh
T1/E1 controller, loại framing loại mã hoá trên
đ
ư
ờ
ng
truyền
3. Nhóm các timeslot PRI
Router kết nối PRI thông qua T1/E1 do
đ
ó
không có lệnh “interface pri”. Cổng vật
lý trên router thực hiện kết nối này
đ
ư
ợ
c
gọi là T1 controller hay E1 controller tuỳ
theo chúng ta sử dụng T1 hay E1. Chúng ta phải cấu hình các controller này hoàn
chỉnh thì router mới có thể giao tiếp
đ
ư
ợ
c
với mạng của nhà cungcấp dịch vụ. còn
kênh B và D của ISDN
đ
ư
ợ
c
cấu hình riêng bên dưới controller bằng lệnh interface
serial
Tương tự như BRI chínta cũng dùng lệnh ISDN switch – type
đ
ể
khai báo loại
ISDN switch mà router kết nối
đ
ế
n
Router (config) # isdn switch-ttype primary-
net5
Hình 4.2
.2.a
Sau
đ
ây
là 4 bước cấu hình T1 hay E1 controller
1. Từ chế
đ
ộ
cấu hình toàn cục xác
đ
ị
nh
controller và slot/port của card PRI
2. Cấu hình framing, line codin, cloking theo hướng dẫn của nhà cung cấp dịch
vụ. Nếu bạn dùng T1 thì khai báo một trong các tham số sau
Lệnh linecode xác
đ
ị
nh
phương pháp mã hoá tín hiệu
ở
lớp Vật lý của nhà cung
cấp dịch vụ
Router (config – controller) # linecode (ami/b8zs/ hđb3)
Ở
Bắc Mỹ phương pháp mã hoá tín hiệu b8zs
đ
ư
ợ
c
sử dụng cho T1.
Ở
Châu âu thì
sử dụng HDB3
1. Nhóm các timeslot vào một cổng PRI
599
Đ
ố
i
với T1 chúng ta sử dụng timeslot trong khoảng 1 -24. Còn
đ
ố
i
với E1 thì
chúng ta sử dụng các timeslot trong khoảng 1 – 31
2.Cấu hình một cổng giao tiếp tương
ứ
ng
cho kênh D PRI hoạt
đ
ộ
ng
Trong thiết bị E1 hay T1 số kênh
đ
ư
ợ
c
bắt
đ
ầ
u
từ 1 và kết thúc
ở
31
đ
ố
i
với E1 hay
kết thúc 24
đ
ố
i
với T1. Trong khi
đ
ó
số cổng Serial trên Cisco router lại bắt
đ
ầ
u
từ
0. Do
đ
ó
kênh 16 kênh truyền tín hiệu
đ
i
ề
u
khiển của E1, sẽ tương
ứ
ng
với cổng
15. Kênh 24 kênh truyền tín hiệu
đ
i
ề
u
khiển của T1, sẽ tương
ứ
ng
với cổng 23.
Như v
ậy cổng Serial 0/0:23 tương
ứ
ng
với kênh D của T1 PRI
Các bạn không
đ
ư
ợ
c
nhằm lẫn giữa các kênh của T1/E1 với các cổng con thường
đ
ư
ợ
c
sử dụng cho frame Relay. Các cổng con thường
đ
ư
ợ
c
ký hiệu bằng dấu chấm,
còn các kênh
đ
ư
ợ
c
ký hiệu bằng dấu hai chấm:
•
S0/0.23 là cổng con của cổng S0/0
•
S0/0:23: tương
ứ
ng
với kênh 24 của T1
Hình 4.2.2.b
Hình 4.2.c
4.2.3 Kiểm tra cấu hình ISDN
Chúng ta có thể sử dụng nhiều lệnh show khác nhau
đ
ể
kiểm tra cấu hình ISDN